Quyết định 2288/QĐ-UBND

Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển Trường Trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020

Nội dung toàn văn Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2013 Đề án Phát triển Trung cấp nghề giai đoạn 2013 2015 Đăk Nông


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

S: 2288/QĐ-UBND

Đăk Nông, ny 26 tháng 12 m 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá XI ngày 29/11/2006;

Căn cứ Quyết định 161/2006/QĐ-TTg ngày 10/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-UB ngày 28/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc thành lập Trường Trung cấp nghề Đăk Nông;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2035/TTr-LĐTBXH ngày 03/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đ án Phát triển Trưng Trung cấp ngh Đăk Nông giai đon 2013 - 2015 và định hưng đến năm 2020 (m theo Đ án).

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hi chtrì, phi hp vi các Sở, ban, ngành liên quan trách nhim hưng dn, theo i, đôn đc Trưng Trung cp nghĐăk Nông triển khai thc hiện Đ án này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tnh; Giám đốc các S: Lao đng - Thương binh và Xã hội, Ni vụ, Kế hoch và Đầu tư, Tài cnh, Giáo dc và Đào to, Giao tng - Vn ti, Tài nguyên và Môi trưng, Hiệu trưng Trưng Trung cấp nghĐắk ng và Th trưng c đơn v liên quan chịu trách nhim thi hành Quyết đnh này.

Quyết đnh này hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM.Y BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PCHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Ngc L

 

ĐỀ ÁN

PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ĐĂK NÔNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định s 2288 /QĐ-UBND ny 26 /12/2013 ca y ban nn dân tỉnh Đk Nông)

Phn I

CƠ SỞ PHÁP LÝ, THỰC TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

I. Cơ s pháp lý

- Lut Dy ngh s 76/2006/QH11 đưc Quc hội thông qua ti khp th 10, Quốc hội khoá XI ngày 29/11/2006;

- Quyết định s 161/2006/QĐ-TTg ngày 10/7/2006 ca Th tướng Chính ph, về vic phê duyt Quy hoch tổng th phát trin kinh tế - xã hội tỉnh Đk Nông đến năm 2020;

- Thông tư s09/2008/TT-BTBXH, ngày 27/6/2008 ca BLao động - Thương binh và Xã hội, v vic Hưng dn chế đlàm vic ca giáo viên dy ngh;

- Quyết định s 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 ca Th tưng Chính phủ, vvic Phê duyt Đ án Đào to ngh cho lao động nông thôn đến năm 2020;

- Thông tư s31/2010/TT-BTBXH, ngày 08/10/2010 ca BLao động - Thương binh và Xã hội, v vic hưng dn xây dng chương trình, biên son giáo trình dy ngh trình đ sơ cấp;

- Thông tư s17/2010/TT-BTBXH, ngày 04/6/2010 ca BLao động - Thương binh và Xã hội, v vic ban hành Bảng danh mc ngh đào to trình đtrung cấp ngh, trình đ cao đng ngh;

- Quyết định s 1260/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 ca UBND tỉnh Đăk Nông, vvic phê duyt Điu l Trưng Trung cấp ngh Đăk Nông ;

- Ngh định s 41/2012/NĐ - CP ngày 08/5/2012 ca Chính ph, v vic Quy định v v trí vic làm trong đơn v s nghip công lp;

- Quyết định s 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 ca B Xây dng, v vic ban hành Tiêu chun xây dng Vit Nam: TCXD VN 60 : 2003 "Tng dy ngh - Tiêu chun thiết kế ".

II. Thực trng của Tờng Trung cp nghề Đk Nông

1. Đc đim tình hình chung

Ngày 28/12/2007, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 1790/QĐ -UB, về việc thành lập Trường Trung cấp nghề Đăk Nông.

- Hiện nay cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học của Trường Trung cấp nghề Đắk Nông (Trường) tương đối đảm bảo, khang trang sạch đẹp với diện tích khuôn viên Trường gần 11 ha. Nhà Trường đang tiến hành đầu tư xây dựng dự án nghề trọng điểm Quốc gia (gồm 03 nghề: Kỹ thuật trồng cây công nghiệp, cơ điện nông thôn, gia công và thiết kế sản phẩm mộc).

- Hệ thống chính trị và cơ cấu tổ chức bộ máy: Nhà trường có một chi bộ Đảng với 06 đảng viên, tổ chức Công đoàn bộ phận với 47 đoàn viên, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh với 285 đoàn viên.

+ Biên chế: năm 2012, Trường được giao 45 biên chế. Hiện nay số cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên, người lao động đã tuyển dụng 50 người; trong đó, diện biên chế 42 người (kể cả hợp đồng theo Nghị định 68), hợp đồng lao động 8 người.

+ Bộ máy tổ chức: Ban giám hiệu 02 người; phòng Tổ chức Hành chính 12 người; phòng Đào tạo 04 người; phòng Tài vụ 03 người, phòng Công tác học sinh 05 người; phòng Tư vấn - Dịch vụ 08 người; khoa Điện - Điện tử 06 người; khoa Nông lâm - Chế biến 06 người; khoa Cơ khí - Tin học 04 người.

* Mt số thun lợi và khó khăn

- Thun li:

Đưc quan tâm đu tư s vật cht đảm bo tiêu chuẩn quy định phc v cho công tác đào to ca Trưng; cấu t chc b máy đang tng bước hoàn thin, c phòng, các khoa được thành lập thuận lợi cho công tác quản lý và triển khai thc hiện nhim v chính tr; phần lớn đội ngũ cán b, giáo viên tr, trình đchuyên môn đ thc hiện nhim v quản lý và ging dy; khuôn viên Trưng diện tích đất gần 11 ha, gn khu trung tâm th xã và nm trên Quc l 14, đây là điều kiện thuận lợi cho chiến lược phát triển Trưng trong ơng lai; các chính sách v đào tạo ngh ca Trung ương và tỉnh đã ban hành đang đưc triển khai, tạo điều kiện thuận li cho Trưng trong công tác đào tạo, ging dy.

- K khăn:

Do cơ sở vật chất của Trường đang trong quá trình hoàn thiện nên chưa đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của học sinh ngoài giờ học như thiết chế văn hoá, thể dục thể thao còn hạn chế; đội ngũ cán bộ, giáo viên hầu hết mới ra trường , chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy; công tác quản lý, tổ chức tuyển sinh cũng như nghiên cứu, biên soạn chương trình, tài liệu giảng dạy chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội; mục tiêu phát triển đào tạo nghề của Trường cho từng giai đoạn chưa có định hướng rõ nét đã ít nhiều ảnh hưởng đến công tác đầu tư, chính sách đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; môi trường nghiên cứu khoa học của cán bộ, giáo viên đang còn gặp rất nhiều khó khăn như trang thiết bị, đất xây dựng mô hình thực nghiệm; đời sống cán bộ, viên chức, giáo viên và người lao động còn khó khăn, thu nhập thấp, đặc biệt nhà ở công vụ cho g iáo viên chưa được đầu tư xây dựng để đảm bảo ổn định cuộc sống.

2. Thc trng v thc hin nhim v dy ngh

a) Cơ s vt cht và trang thiết bị

* Cơ sở vật cht:

- Khu nhà Hiu b 540 m2; 10 phòng hc vi diện tích 660 m2; 02 ging đưng với diện tích 260 m2.

- ng thc hành gm 04 khu xưng, trong đó:

+ ng 1 dành cho c ngh Điện t, Điện công nghip, Điện Dân dng, Cơ khí được xây dựng theo mô hình nhà công nghiệp mt tng với tổng diện tích 596 m2.

+ ng 2 dành cho c ngh Tin hc, May công nghip, Dt th cẩm với tổng diện tích 846 m2.

+ Xưởng 3 dành cho các nghề Xây dựng, Mộc và chạm trổ với tổng diện tích 516 m2.

+ Xưởng 4 dành cho các nghề Chế biến nông lâm sản, Chăn nuôi thú y, Trồng trọt

- Bảo vệ thực vật với tổng diện tích 360 m2.

- Công trình ph trợ (Hi trưng; thư vin; khu th thao; c xá...)

+ Khối thư viện - phòng ngh giáo viên din tích 570 m2.

+ Nhà đa năng 400 ch ngồi, diện ch 657 m2.

+ Ký túc xá 500 ch với tổng diện tích 3.251 m2.

+ Khu nhà ăn phc v cho 500 học sinh quy bách hóa, quy giải khát, nhà vsinh...

* Thiết b:

Bên cnh việc đầu tư cơ s vt cht, Trưng đã đưc đầu tư trang thiết b dy nghcho ngh Đin công nghip, Điện dân dụng, mt phần cho ngh Nguội Sa cha máy công cụ tương đối đm bảo trang thiết b theo chương trình đào tạo trình đtrung cấp ngh, cụ th:

Năm 2004 đầu tư 67.236.000 đồng; Năm 2005 đầu tư 1.624.633.000 đồng; Năm 2006 đầu tư 2.560.000.000 đồng; Năm 2010 đầu tư 8.760.550.000 đồng; Năm 2011 đầu tư 5.488.500.000 đồng; Năm 2012 đầu tư 1.992.200.000 đồng (Tính đến 31/12/2012 tổng giá trị đầu tư trang thiết bị dạy nghề: 20.493.119.000 đồng).

b) Đi ngũ giáo viên (chia theo nghề và trình đ đào tạo)

TT

Nghề đào tạo

Số lượng giáo viên (ngưi)

Tổng số

Ghi chú

Cao đng

Đi học

Tn đi học

01

Đin dân dụng

05

01

01

07

 

02

Đin công nghiệp

05

01

01

07

 

03

Cơ khí (cắt, gọt kim loi)

03

02

00

05

 

04

K thuật sa cha lắp ráp máy tính

02

02

00

04

Hợp đồng

05

Bo vệ thc vt

00

04

00

04

 

06

Thú y

00

03

00

03

 

07

Văn hóa lớp 10, 11, 12

00

07

00

07

Hợp đồng

 

Tổng cng

14

19

01

34

 

Đi vi giáo viên dy các môn văn hoá lp 10,11,12 (toán hc, ngvăn, vật lý, hoá hc, sinh hc, anh văn…), ngh Kthut sa cha và lp ráp máy tính, Trưng ký hp đng ging dạy và trả tin công theo s tiết thc dy.

c) Chương trình, go trình, tài liệu ging dy

Sử dụng chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy của Tổng cục dạy nghề ban hành cho các nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp, cơ khí, kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính, bảo vệ thực vật, thú y…

d) Kết quả đào to

* Hệ sơ cp nghề: T năm 2005 đến hết năm 2012: đào to 194 lp trình đ sơ cấp nghề, có 5.993 học viên tt nghiệp cui khoá hc được cp chứng ch nghvi các ngành ngh như: sa cha máy nông nghip, dt th cm, in lụa, vi tính văn phòng, may ng nghip, chăn nuôi thú y, k thut trng trt

* Hệ trung cấp nghề:

Đơn vị tính: học sinh

TT

Nghề đào tạo

Số lượng học sinh

Ghi chú

Năm học 2010-2011

Năm học 2011-2012

Năm học 2012-2013

01

Đin dân dụng

14

19

00

 

02

Đin công nghiệp

24

30

49

 

03

Cơ khí (cắt, gọt kim loi)

0

23

00

 

04

K thuật sa cha lắp ráp máy tính

0

0

40

 

05

Bo vệ thc vt

0

34

31

 

06

Thú y

0

27

30

 

 

Tổng cng

38

133

150

 

Ngoài ra, Trưng đã liên kết vi Trưng Cao đng ngh Việt Bắc đào to nguồn nhân lc (h trung cấp ngh) cho d án Nhà máy Alumin Nhân Cơ (t năm 2011 đến năm 2013 đã t chc đào tạo 144 học sinh).

- Cht lưng đào to năm học 2011 - 2012 (hệ trung cp nghề):

+ Hc tp:

Hc kỳ I: Loi gii 2 em chiếm t lệ 1,2%, khá 30 em chiếm t l 17,7%, trung bình khá 82 em chiếm t l 47,7%, trung bình 55 em chiếm t l 32,2%, yếu 02 em chiếm t lệ 1,2%.

Hc k II: Loại giỏi 01 em chiếm t l 0,6%, khá 53 em chiếm t l 31%, trung bình khá 82 em chiếm t l 47,9%, trung bình 20 em chiếm t l 11,7%, yếu 15 em chiếm t lệ 8,8%.

+ Rèn luyện đo đc: Loi xuất sắc 45 em chiếm t l 26,43%, tt 63 em chiếm tl 37,35%, khá 29 em chiếm tl 17,24%, trung nh khá 11 em chiếm tl 6,32%, trung bình 14 em chiếm tỷ lệ 8,04%, yếu 9 em chiếm t lệ 4,62%.

3. D báo nhu cu hc nghề và sử dng lao đng trên đa bàn tỉnh

a) Dự báo nhu cầu học nghề

Đơn vị nh: học sinh

TT

Năm, giai đoạn

Số lượng

Ghi chú

01

Năm 2013 - 2014

300

 

02

Năm 2014 - 2015

500

 

03

Giai đoạn 2016 - 2020

2.200

 

Cộng

3.000

 

Ngun s liu d báo: Trên s Niên giám thng kê s hc sinh học ti các Trưng trung học sở, trung hc ph thông, d báo khong 3 đến 5% s hc sinh cui các cp không kh năng theo học cấp cao hơn hoặc do điều kiện kinh tế, hoàn cnh gia đình nên tham gia hc ngh.

b) D báo nhu cầu s dng lao đng trình đ Trung cp nghề, Cao đng ngh trên địa bàn tnh

Đơn vị tính: người

TT

Năm, giai đoạn

Số lượng

Ghi chú

01

Năm 2013

382

 

02

Năm 2014; 2015

1.325

 

03

Giai đoạn 2016 - 2020

5.392

 

 

Cộng

7.099

 

Ngun s liệu d o: Trên s s liu điu tra, kho sát tình nh s dng lao động hiện tại, nhu cu sdng lao động ca các doanh nghip trên đa bàn tỉnh năm 2011, 2012; các Nghquyết, đ án phát trin kinh tế - xã hội ca tỉnh Đăk ng giai đoạn 2011-2015 và tm nhìn đến năm 2020.

III. Sự cn thiết xây dựng Đề án

Với đặc điểm, vị trí địa lý và các nguồn lực về đất đai, lao động, tài nguyên thiên nhiên đã tạo cho Đăk Nông có tiềm năng phát triển nền kinh tế sản xuất hàng hoá lớn, kết hợp sản xuất nông - lâm nghiệp với công nghiệp chế biến nông - lâm sản, công nghiệp năng lượng, công nghiệp khai thác quặng, thương mại - dịch vụ ... Từ ngày thành lập tỉnh đến nay, các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân trên địa bàn tỉnh luôn nỗ lực phấn đấu, phát triển kinh - tế xã hội, quốc phòng an ninh để thực hiện mục tiêu đến năm 2020 tỉnh Đăk Nông trở thành một tỉnh công nghiệp.

Do xuất phát điểm về kinh tế thấp, đời sống của một bộ phận dân cư còn gặp nhiều khó khăn, nhất là vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh, việc áp dụng khoa học, kỹ thuật mới vào sản xuất còn nhiều hạn chế. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phụ thuộc vào nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi chưa thích ứng kịp thời với nhu cầu của thị trường, sản phẩm của công nghiệp chế biến phần lớn là sơ chế, sản phẩm thô nên sức cạnh tranh trên thị trường không cao. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo trên địa bàn tỉnh hiện nay 32%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề chiếm 24%. Nguồn nhân lực của tỉnh chủ yếu vẫn là lao động phổ thông chưa qua đào tạo, tỷ lệ lao động đạt trình độ trung cấp nghề tham gia vào hoạt động kinh tế, tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ còn thấp, do đó chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn hiện nay và trong những năm tiếp theo.

Trong những năm qua, Trường đã được Trung ương và tỉnh quan tâm, bố trí kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, phát triển đội ngũ giáo viên, góp phần từng bước nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo của tỉnh. Hiện nay Trường đang đào tạo chương trình hệ trung cấp nghề với các nghề như: Điện dân dụng, điện công nghiệp, cơ khí, sửa chữa và lắp ráp máy tính, bảo vệ thực vật, thú y. Các ngành học được tổ chức theo năng lực hiện có của Nhà Trường và nhu cầu học nghề của người dân. Để đáp ứng được nhu cầu nguồn nhân lực, lao động lành nghề, lao động trình độ kỹ thuật cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, góp phần chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, hình thành thị trường lao động phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và Nghị quyết tỉnh Đảng bộ lần thứ X, việc xây dựng lộ trình, định hướng cụ thể cho từng giai đoạn, xác định ngành nghề mũi nhọn, trọng điểm cần đào tạo, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý của Trường nhằm sử dụng và đầu tư có hiệu quả đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, phát triển đội ngũ giáo viên; nâng cao hiệu quả đào tạo nghề, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng, tạo ra năng suất lao động cao, đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của địa phương và khu vực Tây nguyên. Việc xây dựng và triển khai thực hiện Đề án Phát triển Trường Trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 là hết sức cần thiết.

Phn II

NỘI DUNG ĐỀ ÁN

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

Đào to nhân lc kthut có năng lc thc hành ngh tương xứng với trình đ đào to, có đạo đc, ý thức klut, tác phong công nghiệp và có sc kho; sau khi tốt nghiệp có kh năng m việc làm, t tạo việc làm hoc hc lên trình đ cao hơn, đáp ng yêu cầu ca s nghip công nghip a, hin đi hóa ca tỉnh, Quc gia và hội nhập kinh tế Quốc tế. Đm bảo cơ cu ngành, nghề, trình đ phù hợp vi th trưng lao đng, nhu cu sử dụng lao đng ca xã hội trong từng giai đon.

2. Mục tiêu cụ thể

- Quy mô đào to: Đến năm 2015 quy mô đào tạo ca Trưng là 700 học sinh, sinh viên (trong đó: trình đ Trung cp 550 hc sinh, trình đ Cao đng 150 sinh viên); đến năm 2020 quy mô đào to là 1.800 hc sinh, sinh viên (trong đó: trình đ Trung cấp 1.050 hc sinh, trình độ Cao đng 750 sinh viên).

- Phát triển đi ngũ giáo viên: quy mô giáo viên và ging viên ca Trưng đến năm 2015 là 50 ni (k cả giáo viên dạy các môn văn hoá và môn hc chung), trong đó, tl ging viên có trình đ Thạc s10% (05 ni), tl giáo viên, ging viên thành tho tiếng Anh trình đ C 10 %; quy mô giáo viên và ging viên ca Trưng đến năm 2020 là 130 ngưi (k cả giáo viên dạy các môn văn hoá và môn hc chung), trong đó, t l ging viên có trình đ Thạc s trên 27,69% (36/130 ngưi), t l ging viên có trình đ Tiến s 1,53 % (02/130), t l giáo viên, ging viên thành tho tiếng Anh trình đ C là 30 % (39 người).

- Số lưng ngành đào to: Đến năm 2015, đào tạo 07 ngh trình độ sơ cp, 10 nghề trình độ Trung cấp nghề, 03 ngh trình độ Cao đng nghề (liên kết đào to); đến năm 2020, đào tạo 10 ngh trình độ sơ cp, 12 ngh trình đ Trung cấp nghề, 08 nghtrình đ Cao đng nghề. Ngoài ra, liên kết vi các Tng Đi hc đđào to liên thông t trình đ Trung cp Cao đng lên Đại hc.

II. Nhiệm vụ và các hợp phần của Đ án

1. Giai đon 2013 - 2015

a) Xác đnh nnh nghề đào to

- Trình đ sơ cp ngh và dạy ngh thưng xuyên dưi 3 tháng bao gm 07 nghsau: Sa cha máy ng nghip, vi tính văn phòng, kthut trng nm, may công nghip, k thut chăn nuôi ln tht, k thut trng và chăm sóc cà phê, kỹ thuật hàn.

- Trình đ Trung cp ngh bao gồm 10 ngh sau: Đin công nghip, cơ đin nông tn, khí (ct, gọt kim loi: phay, hàn, bào tin), k thuật sửa cha và lắp ráp máy nh, bo vệ thc vt, thú y, trng cây công nghip, k thuật xây dng, công tác xã hội, nghip v nhà hàng. Trong đó, ngh mũi nhọn, ngh trng đim Quốc gia bao gm 03 ngh: đin công nghip, trng cây ng nghip, cơ đin nông thôn.

- Trình đ Cao đng ngh (liên thông, liên kết đào to): Bao gồm 03 ngh sau: đin công nghip, quản trị nhà hàng, công tác xã hội.

b) Quy mô tuyển sinh, quy mô đào to

- Quy mô tuyển sinh

Đơn vị tính: học sinh

TT

Nghề đào tạo

Tuyn sinh

Ghi chú

Năm hc 2013-2014

Năm hc 2014-2015

Năm hc 2015-2016

Trình độ sơ cấp dưi 3 tháng

270

270

300

 

01

Vi tính văn phòng

30

30

30

 

02

May công nghiệp

30

30

30

 

03

K thuật Hàn

30

30

30

 

04

K thuật trồng và chăm sóc cà phê

30

30

30

 

05

K thuật chăn nuôi lợn tht

30

30

30

 

06

Sửa chữa máy ng nghip

60

60

60

 

07

K thuật trồng nm

60

60

90

 

Trình đ Trung cấp ngh

150

195

255

 

01

Đin công nghiệp

30

45

45

 

02

Cơ điện nông thôn

00

00

20

 

03

Ct gọt kim loi

25

25

25

 

04

K thuật sa cha lắp ráp máy vi tính

25

25

25

 

05

Bo vệ thc vt

25

25

25

 

06

Trồng cây công nghiệp

00

25

25

 

07

Thú y

20

25

25

 

08

K thuật xây dựng

00

00

20

 

09

Nghiệp vụ nhà hàng

00

00

20

 

10

Công tác xã hội

25

25

25

 

Trình độ Cao đng ngh

50

105

150

 

01

Đin công nghiệp

30

45

60

 

02

Qun trị nhà hàng

00

30

45

 

03

Công tác xã hội

20

30

45

 

Tổng cng

470

570

705

 

Ngoài nhng ngành, ngh đào to tn, trong năm 2014, Trưng làm th tc xin cp phép dạy lái xe môtô hng A1, lưu lưng 500 ngưi/ m.

- Quy mô đào tạo (lưu lượng đào tạo trong năm)

Đơn vị tính: học sinh

Trình đ đào to

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Ghi chú

Trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng

270

270

300

 

Trình độ Trung cấp ngh

350

450

550

 

Trình độ Cao đng nghề

00

50

150

 

Tổng cng

620

770

1.000

 

c) Đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các hạng mục khác

TT

Danh mc đầu tư

ĐVT

Số lượng

Đơn giá dtính

Thành tiền

(triệu đồng)

Ghi chú

01

Dự án nghề Cơ điện nông thôn

 

 

 

20.474

 

02

Dự án nghề Gia công thiết kế sn phm mộc

 

 

 

20.613

 

03

Dự án nghề Trồng cây công nghiệp

 

 

 

26.371

 

04

Trang thiết bị ngh ct gọt kim loại

xưởng

02

1.500

3.000

 

05

Trang thiết bị ngh Bo vệ thực vt

phòng

02

1.000

2.000

 

06

Trang thiết bị ngh Thú y

phòng

02

2.000

4.000

 

07

Trang thiết bị ngh K thut sửa chữa lp ráp máy vi tính

phòng

04

1.000

4.000

 

08

Nhà công vụ cho giáo viên

m2

1.120

4

4.480

 

09

Trồng cây ng mát

 

 

 

150

 

10

Xe ô tô 30 chỗ ngồi

cái

01

1.250

1.250

 

 

Tổng cng

 

 

 

86.338

 

d) Phát triển đi ngũ giáo viên, cán b qun lý

- Phát triển theo s lượng

Đơn vtính: ngưi

TT

Nội dung

Số lượng

Ghi chú

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

01

Ban Giám hiu

02

02

03

 

02

Phòng Tổ chc Hành chính Tổng hợp

12

12

12

 

03

Phòng Đào tạo

07

08

10

 

04

Phòng Tài vụ

03

03

03

 

05

Phòng Công tác học sinh, sinh viên

05

06

06

 

06

Phòng vn - Dịch vụ

07

07

08

 

07

Khoa Cơ bn

04

06

06

 

08

Khoa Đin - Đin tử

07

08

11

 

09

Khoa ng lâm - Chế biến

07

09

12

 

10

Khoa Cơ khí - Tin học

05

07

11

 

11

Cơ sở Tin học - Ngoi ngữ

02

02

05

Hp đồng trả theo giờ

 

Tổng cng

61

70

87

 

Ghi chú: Giáo viên ca s Tin hc - ngoi ng trc thuc Trưng, Trưng tự cân đi ngun thu để trả lương.

Giáo viên dạy nghnghip v nhà hàng, công tác xã hội, xây dng (trước mắt thành lập T b môn thuc png Đào to hoc Khoa Cơ k).

- Phát triển theo chất lượng

Đơn vtính: Ngưi

TT

Nội dung

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Đi học

Tn đi học

Đi học

Tn đi học

Đi học

Tn đi học

01

Ban Giám hiu

01

01

01

01

02

01

02

Phòng Tổ chức Hành chính Tổng hợp

02

00

04

00

04

00

03

Phòng Đào tạo

04

00

06

00

09

00

04

Phòng Tài vụ

02

00

03

00

03

00

05

Phòng Công tác học sinh, sinh viên

01

00

03

00

03

00

06

Phòng vn - Dịch vụ

04

00

06

00

06

00

07

Khoa Cơ bn

04

00

05

00

06

00

08

Khoa Đin - Đin tử

04

00

05

00

09

01

09

Khoa ng lâm - Chế biến

07

00

08

00

08

03

10

Khoa Cơ khí - Tin học

03

00

05

00

09

00

11

Cơ sở Tin học - Ngoi ngữ

02

00

02

00

04

00

Tổng cng

34

01

48

01

63

05

Ghi chú: Số lưng giáo viên, cán b qun lý trên đại hc giai đoạn này ch yếu là trình đ Thạc s.

e) Xây dng chương trình, giáo trình, tài liệu ging dy

Dkiến xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình 03 nghề x 800 triu đồng/ngh: 2.400 triu đng.

f) Đào tạo, bi dưng giáo viên, cán b qun lý

D kiến 10 ngưi/năm x 3 năm x 10 triu đồng/ngưi: 300 triu đồng.

g) Kiểm định, đánh giá cht lượng dy nghề

D kiến chi phí 50 triệu đng/năm x 03 năm: 150 triu đng.

2. Giai đon 2016 - 2020

a) Xác đnh nnh, nghề đào to

- Trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng bao gồm 10 nghề sau: Sửa chữa máy nông nghiệp, vi tính văn phòng, kỹ thuật trồng nấm, may công nghiệp, kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt, kỹ thuật trồng hoa, kỹ thuật hàn, kỹ thuật chăm sóc cây cảnh - bonsai, kỹ thuật điện, nước, lái xe ô tô hạng B2 và C.

- Trình độ Trung cấp nghề bao gồm 12 nghề sau: Điện công nghiệp, cơ điện nông thôn, cơ khí (cắt, gọt kim loại: phay, hàn, bào tiện), kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính, bảo vệ thực vật, thú y, trồng cây công nghiệp, kỹ thuật xây dựng, gia công và thiết kế sản phẩm mộc, công nghệ ô tô, công tác xã hội, nghiệp vụ nhà hàng; trong đó, nghề mũi nhọn, nghề trọng điểm Quốc gia bao gồm 06 nghề: điện công nghiệp, cơ khí, trồng cây công nghiệp, công nghệ ô tô, cơ điện nông thôn, gia công và thiết kế sản phẩm mộc.

- Trình độ Cao đẳng nghề (đào tạo, liên thông liên kết đào tạo) bao gồm 08 nghề: Điện công nghiệp, trồng cây công nghiệp, cơ khí (phay, hàn, bào, tiện), kỹ thuật xây dựng, thú y, công nghệ ô tô, công tác xã hội, quản trị nhà hàng; trong đó nghề mũi nhọn, nghề trọng điểm Quốc gia gồm 03 nghề: điện công nghiệp, cơ khí, trồng cây công nghiệp.

b) Quy mô tuyển sinh, quy mô đào to

- Quy mô tuyển sinh

Đơn vtính: học sinh

TT

Nghề đào tạo

Tuyn sinh

Năm hc 2016-2017

Năm hc 2017-2018

Năm hc 2018-2019

Năm hc 2019-2020

Năm hc 2020-2021

Trình độ sơ cấp dưi 3 tháng

560

660

660

675

675

01

Vi tính văn phòng

30

30

30

30

30

02

May công nghiệp

30

30

30

30

30

03

K thuật Hàn

30

30

30

30

30

04

K thuật trồng hoa

30

30

30

45

45

05

K thuật chăn nuôi lợn tht

30

30

30

30

30

06

Sửa chữa máy ng nghip

60

60

60

60

60

07

K thuật trồng nm

90

90

90

90

90

08

K thuật chăm sóc cây cnh - bonsai

30

30

30

30

30

09

K thuật điện, nước

30

30

30

30

30

10

Lái xe ô tô hạng B2 và C

200

300

300

300

300

Trình đ Trung cấp ngh

300

300

350

400

400

01

Đin công nghiệp

45

45

60

60

60

02

Cơ điện nông thôn

20

20

25

30

30

03

Cơ khí

25

25

30

35

35

04

K thuật sa cha lắp ráp máy vi tính

25

25

25

30

30

05

Bo vệ thc vt

25

25

30

30

30

06

Trồng cây công nghiệp

25

25

30

35

35

07

Thú y

25

25

25

30

30

08

K thuật xây dựng

25

25

25

30

30

09

Gia công thiết kế sn phm mộc

20

20

25

30

30

10

Công nghệ ôtô

20

20

25

30

30

11

Công tác xã hội

25

25

25

30

30

12

Nghiệp vụ nhà hàng

20

20

25

30

30

Trình độ Cao đng ngh

200

200

250

300

300

01

Đin công nghiệp

60

60

60

60

60

02

K thuật trồng cây công nghiệp

20

20

30

30

30

03

Thú y

30

30

30

30

30

04

Cơ khí (cắt, gọt, kim loi)

00

00

20

30

30

05

K thuật Xây dựng

00

00

20

30

30

06

Công nghệ ôtô

00

00

00

30

30

07

Qun trị nhà hàng

45

45

45

45

45

08

Công tác xã hội

45

45

45

45

45

Tổng cng

1.060

1.160

1.260

1.375

1.375

- Quy mô đào to (lưu lượng đào to trong năm)

Đơn vị tính: học sinh

Cấp trình đđào to

Năm hc 2016-2017

Năm hc 2017-2018

Năm hc 2018-2019

Năm hc 2019-2020

Năm hc 2020-2021

Trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng

560

660

660

675

675

Trình độ Trung cấp ngh

750

855

950

1.050

1.050

Trình độ Cao đng nghề

455

550

650

750

750

Tổng cng

1.765

2.065

2.260

2.475

2.475

c) Đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các hạng mục khác

TT

Danh mc đầu tư

ĐVT

Số lượng

Đơn giá dtính

Thành tiền
(triệu đồng)

Ghi chú

01

Phòng học lý thuyết 2 tầng

m2

1.000

5,5

5.500

 

02

Ký túc xá 500 chỗ ở

m2

3.000

5,5

16.500

 

03

Hệ thống giao thông nội bộ

m2

5.500

0,26

1.430

 

04

Nhà trưng bày và giới thiu sn phm

2

500

4

2.000

 

05

Nhà xưởng thực hành nghề K thuật xây dựng

2

500

4

2.000

 

06

Nhà xưởng thực hành nghề Công nghệ ô tô

2

1.200

4

4.800

 

07

Nhà thực hành nghề nghiệp vụ, qun trị nhà hàng

2

200

4

800

 

08

Trang thiết bị nghề Kỹ thuật xây dng

xưởng

03

1.000

3.000

 

09

Trang thiết bị nghề Công nghệ ô tô

xưởng

06

2.000

6.000

 

10

Trang thiết bị nghề nghiệp vụ, quản trị nhà hàng

Nhà hàng

02

500

1.000

 

11

Trang thiết bị dy lái xe ô tô hạng B2 và C:

- Xe ô tô 4 chỗ ngồi

- Xe ô tô ti 3,5 tn

 


cái

cái

 


10

05

 


200

300

 


2.000

1.500

 

12

Kinh phí làm sân dy lái, kể c phn khối lượng đào đp

2

10.000

 

4.500

 

13

Đn bù đt đai

ha

10

600

6.000

 

14

Sân bóng đá (khối lượng đào, đp)

3

12.500

0,09

1.125

 

15

Trồng cây ng mát

 

 

 

150

 

16

Xe ô tô 50 chỗ ngồi

chiếc

01

1.685

1.685

 

Tổng cng

 

 

 

59.990

 

* Nhu cu vđt làm mô hình thc nghiệm ng dng công nghệ:

Đ góp phn thc hin Ngh quyết ca Tnh u về phát triển ng nghip công nghệ cao, Ngh quyết phát trin ngun nhân lc; đ đảm bo có mô hình thc hành cho hc sinh, nghiên cu ca giáo viên và Trưng, din tích đt phc v cho công tác đào to và nghiên cu ứng dng cn 10 ha. Trong đó, diện tích đất trng cây nông sản 02 ha, din ch đất trng công nghiệp ngắn ngày 02 ha, din ch đt trng cây công nghip dài ngày 03 ha, cây ăn qu 02 ha, din tích đất trng cây rau và hoa 01 ha.

d) Phát triển đi ngũ giáo viên, cán b qun lý

- Phát triển theo số lượng

Đơn vị tính: Người

TT

Nội dung

Số lượng

Ghi chú

Năm 2016

Năm 2018

Năm 2020

01

Ban Giám hiu

03

03

03

 

02

Phòng Tổ chc Hành chính Tổng hợp

12

12

12

 

03

Phòng Đào tạo

05

06

07

 

04

Phòng Tài vụ

03

04

05

 

05

Phòng Công tác học sinh, sinh viên

06

07

08

 

06

Phòng vn - Dịch vụ

10

11

12

 

07

Khoa Cơ bn

06

08

10

 

08

Khoa Đin

13

20

23

 

09

Khoa ng lâm - Chế biến

13

20

25

 

10

Khoa Cơ khí - Tin học

12

20

33

 

11

Khoa Công tác xã hội

10

20

22

 

12

Cơ sở Tin học - Ngoi ngữ

05

06

07

 

 

Tổng cng

98

137

167

 

Ghi chú: S lưng 167 người bao gồm: 130 giáo viên và ging viên, 47 cán bquản .

+ Biên chế png Tư vấn - Dch v và cơ s Tin hc - Ngoại ng; T lái xe ô tô hng B2 và C gm 15 giáo viên thuc Khoa Cơ khí - Tin hc trong giai đon này tăng lên, Trưng t cân đi nguồn thu đ trả lương.

+ Giáo viên dạy ngh nghiệp v nhà hàng (T b môn thuộc Khoa Công tác xã hội).

- Phát triển theo chất lượng:

Đơn vị tính: Người

TT

Nội dung

Năm 2016

Năm 2018

Năm 2020

Đi học

Tn đi học

Đi học

Tn đi học

Đi học

Tn đi học

01

Ban Giám hiu

02

01

01

02

00

03

02

Phòng Tổ chc Hành chính Tổng hợp

04

00

05

00

06

01

03

Phòng Đào tạo

05

00

06

01

05

02

04

Phòng Tài vụ

03

00

03

00

04

00

05

Phòng Công tác học sinh, sinh viên

03

00

04

00

05

01

06

Phòng vn - Dịch vụ

06

00

09

00

10

02

07

Khoa Cơ bn

06

00

08

00

9

01

08

Khoa Đin

09

01

18

02

18

05

09

Khoa ng lâm

13

03

15

05

17

08

10

Khoa Cơ khí

10

03

15

05

21

07

11

Khoa Công tác xã hội

9

01

15

04

17

05

12

Cơ sở Tin học - Ngoi ngữ

04

00

05

00

06

01

Cộng

74

09

104

19

118

36

Tổng cng

83

123

154

Ghi chú: Số lưng giáo viên, cán b qun lý trên Đại hc trình đ Thc s34 người (cán b quản lý 03 ngưi), trình đ Tiến s02 người (cán b quản lý kiêm giáo viên 01 ngưi).

e) y dng chương trình, go trình, tài liệu ging dạy

D kiến xây dựng cơng trình, biên soạn giáo trình:

- H Trung cp: 03 ngh x 800 triu đồng/nghề: 2.400 triệu đng;

- H Cao đng: 02 ngh x 800 triệu đồng/nghề: 1.600 triệu đng.

Tổng cng: 4.000 triu đồng

f) Đào to, bi dưng go viên, cán bộ qun lý

D kiến 10 ngưi/năm x 5 năm x 12 triệu đng/ngưi: 600 triệu đồng.

g) Kim đnh, đánh giá cht lưng dy nghề

D kiến chi phí 50 triệu đng/năm x 5 năm: 250 triệu đồng.

h) ng cp tng Trung cp ngh lên Cao đng nghề

Đến năm học 2018 - 2019, theo ni dung Đ án phát triển v s vt cht, trang thiết bị dy ngh, trình đ giáo viên, cán bộ quản lý, ngh đăng đào to, chương trình, giáo trình, Trưng xây dng, hoàn chỉnh h sơ đ nghnâng cấp lên Trưng Cao đng ngh Đăk Nông.

Phn III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Tng hp kinh p

Tổng cộng kinh phí ca Đ án là 154.028 triệu đng; trong đó, s kinh phí đã được phê duyt tại 3 d án ngh trọng đim Quốc gia 67.458 triệu đồng, s kinh phí còn lại ca Đ án là 86.570 triệu đồng.

D kiến kinh phí Trung ương đầu tư 117.388 triệu đồng (k c kinh phí 3 nghtrọng đim), kinh phí đa phương đầu tư 36.640 triệu đồng.

1. Giai đon 2013 - 2015: Tổng kinh phí Đ án 89.188 triệu đng (bao gm kinh phí đã đưc phê duyt tại 3 d án ngh trọng đim Quốc gia 67.458 triệu đồng); trong đó, dkiến kinh phí Trung ương đầu tư 82.858 triệu đng, kinh phí đa phương đầu tư 6.330 triệu đng.

2. Giai đon 2016 - 2020: Tổng kinh phí Đ án 64.840 triệu đồng; trong đó, dkiến kinh phí Trung ương đầu tư 34.530 triệu đồng, kinh phí đa phương đầu tư 30.310 triệu đng.

(Có bảng tổng hp kinh phí dự kiến ngun đu tư m theo)

Kinh phí trên là giá ti thời đim lập Đ án kh thi, trong quá trình triển khai Đán, s điều chỉnh cho phù hp với giá c biến đng ca th trưng.

II. Hiu quả của Đ án

- Góp phần trong việc đào tạo, dạy nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Đắk Nông, đặc biệt đối với đội ngũ lao động kỹ thuật, lao động có kỹ năng tay nghề cao nhằm tăng năng suất lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, giữ vững an ninh, chính trị, hội nhập kinh tế Quốc tế.

Giai đoạn 2013 - 2015: bình quân mỗi năm tổ chức đào tạo 450 học sinh tốt nghiệp có trình độ Trung cấp nghề, 100 sinh viên tốt nghiệp có trình độ Cao đẳng nghề; giai đoạn 2016 - 2020: bình quân mỗi năm đào tạo trên 900 học sinh tốt nghiệp có trình độ Trung cấp nghề và trên 600 sinh viên tốt nghiệp có trình độ Cao đẳng nghề. Tỷ lệ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý có trình độ sau Đại học được nâng lên 27,69% đáp ứng yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu khoa học.

III. T chức thực hin

1. Sở Lao đng - Thương binh Xã hi

- Là cơ quan chủ trì triển khai thực hiện Đề án Phát triển Trường trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan điều phối và hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách, giải pháp và hoạt động của Đề án; tổng hợp nội dung và nhu cầu kinh phí thực hiện hàng năm và từng giai đoạn gửi Sở Tài chính, Sở Kế họach và Đầu tư thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Hướng dẫn Trường xây dựng kế hoạch triển khai Đề án đến năm 2020 và nhu cầu kinh phí hàng năm.

- Dự kiến phân bổ kinh phí các nội dung hoạt động của Trường đã được phê duyệt gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Đôn đốc Trường tổ chức thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao đúng thời gian, có hiệu quả.

- Kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện Đề án; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Sở Nội v

- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Trường Trung cấp nghề Đắk Nông xây dựng Phương án biên chế viên chức sự nghiệp giai đoạn 2014 - 2016, định hướng đến năm 2020 trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Hướng dẫn Trường xây dựng kế hoạch kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý theo từng năm và các giai đoạn của cả Đề án. Kiểm tra tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, giáo viên của Trường.

3. Sở Giáo dc Đào to

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện tuyên truyền, phân luồng, định hướng cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông tham gia học nghề.

4. Sở Giao thông - Vn ti

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, tạo điều kiện cho Trường Trung cấp nghề xây dựng phương án đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị để phục vụ hoạt động dạy nghề lái xe ôtô các hạng theo quy định.

5. Sở Tài nguyên i trưng

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy b an nhân dân tỉnh bố trí quỹ đất để thực hiện Đề án.

6. Sở Tài chính, S Kế hoch Đu tư

- Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện Đề án Phát triển Trường Trung cấp nghề Đăk Nông giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc quản lý, sử dụng ngân sách đối với các chính sách, giải pháp trong Đề án; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí đạt hiệu quả.

7. Tng Trung cấp ngh Đk Nông

- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, vận động tuyển sinh với nhiều hình thức đa dạng, phong phú; tư vấn, cung cấp đầy đủ thông tin cho người lao động, học sinh có nhu cầu để tham gia học nghề. Tổ chức tuyển sinh có hiệu q uả, chất lượng, quảng bá hình ảnh và hoạt động trên các kênh thông tin đại chúng và Website của trường, từng bước xây dựng thương hiệu được xã hội quan tâm. Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm, từng giai đoạn thực hiện Đề án.

- Hàng năm và từng giai đoạn: tổ chức rà soát, đánh giá chất lượng cán bộ quản lý, giáo viên giảng dạy về phẩm chất đạo đức, kỹ năng sư phạm, phương pháp giảng dạy, kỹ năng hướng dẫn thực hành, nghiên cứu khoa học, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; thông qua đó, quy hoạch, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hoặc điều chỉnh quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, triển khai thực hiện.

- Định kỳ theo năm học: Tổ chức kiểm tra, đánh giá, rà soát để phát hiện những chương trình, giáo trình và tài liệu giảng dạy không còn phù hợp, không đáp ứ ng yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu kỹ thuật tiến bộ của xã hội để bãi bỏ, kiến nghị cấp có thẩm quyền thay thế, bãi bỏ theo quy định. Lập kế hoạch và tiến độ xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp và cấu trúc linh hoạt đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội và có sức hấp dẫn, thu hút, gây sáng tạo cho người học.

- Từng học kỳ, từng năm học tổ chức đánh giá chất lượng phẩm chất đạo đức, kết quả học tập, ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, lương tâm nghề nghiệp… của học sinh nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; đồng thời, định hướng nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng năm, từng giai đoạn, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên xác định được phương hướng rèn luyện, phấn đấu. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên bảo đảm chính xác, khách quan, công bằng, công khai và dân chủ.

- Hàng năm, có trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giám kiểm địn h chất lượng dạy nghề; xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng dạy nghề nhằm đánh giá, xác định mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy nghề để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo; đánh giá chỉ ra mặt mạnh, mặt yếu để xây dựng kế hoạch và các biện pháp thực hiện mục tiêu dạy nghề đặt ra.

- Đi đôi với việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, hàng năm tổ chức cho giáo viên, các khoa đăng ký các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cấp Trường, cấp Sở để làm quen với môi trường nghiên cứu khoa học, từng bước phát triển đề tài ở cấp cao hơn, rộng hơn, đảm bảo hiệu quả; đề tài sau khi nghiệm thu sẽ ứng dụng được vào thực tiễn sản xuất, đời sống.

- Trong quá trình phát triển, thực hiện mục tiêu đào tạo, mở rộng các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thực nghiệm để tận dụng, khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị đã được đầu tư, tăng thu nhập cải thiện đời sống cho viên chức, giáo viên.

- Chủ động phối hợp với Trung tâm Giới thiệu việc làm của tỉnh xây dựng kế hoạch tư vấn, giới thiệu việc làm trong và ngoài tỉnh, kể cả xuất khẩu lao động cho học sinh, sinh viên sau khi ra trường. Phấn đấu trên 70% số học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm ổn định.

- Xây dựng kế hoạch, nội dung kiểm tra, giám sát quá trình triển kha i thực hiện Đề án. Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm và từng giai đoạn, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện để lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời.

- Hàng năm, căn cứ nội dung của Đề án đã được phê duyệt, xây dựng kế hoạch kinh phí trình các cấp, các ngành có liên quan để bố trí kinh phí đầu tư thực hiện Đề án đúng tiến độ, lộ trình và hiệu quả.

Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, những nội dung, mục tiêu không còn phù hợp, Trường Trung cấp nghề Đắk Nông báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2288/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2288/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/12/2013
Ngày hiệu lực26/12/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Lao động - Tiền lương, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2288/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2013 Đề án Phát triển Trung cấp nghề giai đoạn 2013 2015 Đăk Nông


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2013 Đề án Phát triển Trung cấp nghề giai đoạn 2013 2015 Đăk Nông
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2288/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Nông
                Người kýNguyễn Thị Ngọc Lệ
                Ngày ban hành26/12/2013
                Ngày hiệu lực26/12/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Lao động - Tiền lương, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2013 Đề án Phát triển Trung cấp nghề giai đoạn 2013 2015 Đăk Nông

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2013 Đề án Phát triển Trung cấp nghề giai đoạn 2013 2015 Đăk Nông

                        • 26/12/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 26/12/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực