Quyết định 23/2009/QĐ-UBND

Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Thuỷ sản tỉnh Sơn La

Quyết định 23/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Chi cục Thuỷ sản Sơn La đã được thay thế bởi Quyết định 459/QĐ-UBND 2019 kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Sơn La và được áp dụng kể từ ngày 27/02/2019.

Nội dung toàn văn Quyết định 23/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Chi cục Thuỷ sản Sơn La


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2009/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 08 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CHI CỤC THỦY SẢN SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Thực hiện Nghị quyết số 56/NQ-BCS ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Ban cán sự Đảng Uỷ ban nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 598/TTr-SNV ngày 21 tháng 5 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Chi cục Thuỷ sản là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước và triển khai các nhiệm vụ về chuyên ngành thuỷ sản trong việc tổ chức thực thi pháp luật; thực hiện công việc tác nghiệp thường xuyên, đồng thời đề xuất cơ chế, chính sách đối với chuyên ngành thủy sản bao gồm: Nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trong nội địa; quản lý Nhà nước về khoa học công nghệ, các dịch vụ công thuộc ngành thuỷ sản trên địa bàn toàn tỉnh.

Chi cục Thuỷ sản có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và nhiệm vụ chuyên môn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sơn La đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cục Nuôi trồng thủy sản và Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Trụ sở làm việc: Thành phố Sơn La.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, hàng năm, chương trình, đề án, dự án về nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

a) Xây dựng quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, hàng năm, chương trình, dự án của địa phương theo hướng dẫn của Cục Nuôi trồng thuỷ sản và Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập quy hoạch chi tiết các vùng nuôi trồng thuỷ sản. Chịu trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch nuôi trồng thuỷ sản của cấp huyện và tổ chức thực hiện việc quản lý vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung;

c) Tham mưu, giúp giám đốc Sở chỉ đạo, kiểm tra thực hiện quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, chính sách phát triển nuôi trồng thuỷ sản và khai thác, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tại địa phương;

2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

a) Đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

b) Góp ý tham gia xây dựng văn bản theo đề nghị của Cục Nuôi trồng thuỷ sản, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;

3. Xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, tổ chức triển khai trên địa bàn toàn tỉnh;

4. Hàng năm đề xuất, thẩm định và đánh giá hiệu quả thực hiện các chương trình khuyến ngư tại địa phương.

5. Quan hệ hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về các mặt hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

6. Về khoa học, công nghệ và môi trường

a) Đề xuất các Chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành phục vụ cho nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn của tỉnh;

b) Tham gia thẩm định các nhiệm vụ khoa học về nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản của các đơn vị trong tỉnh;

c) Hướng dẫn hồ sơ thủ tục đăng ký quảng cáo một số hàng hoá trong lĩnh vực thuỷ sản của các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quy định;

d) Chủ trì nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ đối với các lĩnh vực bảo tồn gen, đa dạng sinh học, khai thác, môi trường và các sáng kiến vào ngành thuỷ sản trên địa bàn tỉnh;

đ) Quản lý thông tin khoa học về chuyên ngành.

7. Nuôi trồng thủy sản

a) Về quản lý nuôi trồng thuỷ sản thương phẩm

Tham mưu giúp Giám đốc Sở đề xuất với UBND tỉnh tổ chức thực hiện việc giao, cho thuê, thu hồi mặt nước, đất có mặt nước thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thuỷ sản theo quy định của pháp luật;

Quản lý, chứng nhận chất lượng lồng bè nuôi trồng thuỷ sản;

Chủ trì, tham mưu giúp Giám đốc Sở trong việc thẩm định các chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực thuỷ sản;

Hướng dẫn thực hiện quy trình, quy phạm, công nghệ về nuôi trồng thuỷ sản đối với các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản;

Chỉ đạo triển khai áp dụng hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thuỷ sản; hướng dẫn thực hiện tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo quy định, thực hiện quy định an toàn vệ sinh thực phẩm trong nuôi trồng thuỷ sản;

Chỉ đạo mùa vụ, đối tượng và cơ cấu giống thuỷ sản nuôi trồng tại địa phương; quy trình kỹ thuật sản xuất, thu hoạch các đối tượng thuỷ sản nuôi trồng; phối hợp với Chi cục Thuỷ lợi điều phối nước phục vụ nuôi trồng thuỷ sản; chỉ đạo phòng, chống và khắc phục hậu quả lũ lụt, thiên tai trong sản xuất nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn của tỉnh.

b) Về quản lý giống thuỷ sản

Đề xuất xây dựng chính sách, chương trình phát triển giống thuỷ sản tại địa phương;

Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo thực hiện chương trình giống thuỷ sản; quản lý chất lượng giống thuỷ sản, giám sát, kiểm tra khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống thuỷ sản mới. Tổ chức kiểm tra chất lượng và kiểm định giống thuỷ sản ở các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn tỉnh, chất lượng giống di nhập vào địa bàn của tỉnh (tiêu chuẩn trại giống, điều kiện sản xuất giống, tiêu chuẩn giống bố mẹ, kiểm soát chất lượng giống thuỷ sản trước khi xuất trại, cấp giấy chứng nhận chất lượng giống);

Hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn quốc gia về giống thuỷ sản; quy trình quy phạm, kỹ thuật công nghệ về giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh; di giống, thuần hoá giống, bảo tồn, chọn giống, theo dõi, kiểm tra khảo nghiệm giống mới, điều kiện sản xuất, kinh doanh giống trên địa bàn; tiêu chí quy mô trại sản xuất giống thuỷ sản.

c) Về quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học, vật tư thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thuỷ sản.

Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Ngành về quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị mới chuyên dùng trong nuôi trồng thuỷ sản tại địa phương;

Theo dõi và kiểm tra thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị mới chuyên dùng trong nuôi trồng thuỷ sản tại địa phương.

d) Về quản lý môi trường trong nuôi trồng thuỷ sản.

Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của Ngành về quản lý môi trường trong nuôi trồng thuỷ sản;

Giám sát, kiểm tra, đánh giá điều kiện, chất lượng môi trường nước ở cơ sở/vùng nuôi thuỷ sản, sản xuất giống, sản xuất thức ăn, chế phẩm sinh học; đề xuất giải pháp xử lý nguồn nước cấp, nước thải và cải tạo môi trường ao nuôi; quản lý, chỉ đạo việc quan trắc và cảnh báo môi trường nuôi trồng thuỷ sản theo chương trình kế hoạch.

8. Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

a) Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm thuỷ sản.

Kiểm tra công nhận điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thuỷ sản thuộc thẩm quyền của Chi cục đối với các cơ sở nuôi trồng, cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn, hoá chất và chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh;

Tham gia kiểm soát ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt đến môi trường nuôi trồng thuỷ sản, kiến nghị với các cơ quan chức năng có liên quan để có biện pháp xử lý kịp thời.

b) Về khai thác nguồn lợi thủy sản

Thực hiện quản lý nhà nước về cấp, thu hồi các loại giấy phép, cấp chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động nghề cá thuộc lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật.

Thực hiện quản lý nhà nước các hoạt động khai thác thuỷ sản, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định hành lang cho các loài thuỷ sản di chuyển khi áp dụng các hình thức khai thác thuỷ sản, công bố bổ sung những nội dung quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về danh mục các loài thuỷ sản bị cấm khai thác và thời gian cấm khai thác; các phương pháp khai thác, loại nghề khai thác, ngư cụ cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng; chủng loại, kích cỡ tối thiểu các loài thuỷ sản được phép khai thác; mùa vụ khai thác; khu vực cấm khai thác và khu vực cấm khai thác có thời hạn cho phù hợp với hoạt động khai thác nguồn lợi thuỷ sản của tỉnh và theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý vùng khai thác thuỷ sản ở sông, hồ, đầm và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vị quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Về đăng ký, đăng kiểm phương tiện nghề cá

Hướng dẫn thực hiện công tác đăng ký, đăng kiểm phương tiện và thiết bị an toàn nghề cá;

Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác đăng ký, đăng kiểm kỹ thuật an toàn các thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản theo quy định của pháp luật.

d) Về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

Giám sát việc thực hiện danh mục các loài thuỷ sản cần được bảo vệ; bảo tồn giống, quỹ gen, đa dạng sinh học thuỷ sản theo quy định của pháp luật;

Kiểm tra, giám sát việc bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loài thuỷ sản;

Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định của UBND tỉnh về xác lập các khu bảo tồn nguồn lợi thuỷ sản và quy chế quản lý khu bảo tồn do địa phương quản lý.

Tổ chức đánh giá nguồn lợi thủy sản trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

Hướng dẫn thực hiện các dịch vụ về khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản theo quy định của pháp luật;

9. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo thẩm quyền.

Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong ngành thuỷ sản của tỉnh. Chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

10. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Điều 2, Điều 3 Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc thành lập Chi cục Thủy sản Sơn La thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo VP, CVK;
- Các Trung tâm: Lưu trữ; Tin học; Công báo;
- Lưu: VT, NC, D40b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 23/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu23/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/06/2009
Ngày hiệu lực18/06/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/02/2019
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 23/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 23/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Chi cục Thuỷ sản Sơn La


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 23/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Chi cục Thuỷ sản Sơn La
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu23/2009/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýHoàng Chí Thức
                Ngày ban hành08/06/2009
                Ngày hiệu lực18/06/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/02/2019
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 23/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Chi cục Thuỷ sản Sơn La

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 23/2009/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Chi cục Thuỷ sản Sơn La