Quyết định 23/2019/QĐ-UBND

Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Nội dung toàn văn Quyết định 23/2019/QĐ-UBND phân cấp bảo vệ công trình thủy lợi Quảng Ninh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2019/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 26 tháng 06 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ các Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi,

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư ti Tờ trình số 906/TTr-KHĐT ngày 28/3/2019 về việc ban hành quy định phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 60/BC-STP ngày 26/3/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2019.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức triển khai, theo dõi kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Công ty TNHH MTV thủy lợi: Yên Lập Quảng Ninh, Đông Triều, Miền Đông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT T
nh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TTTT t
nh Quảng Ninh;
- V0-4, NLN1-3, XD1-6
, TM1-4;
- Lưu: VT, XD4.
10b QĐ 6-21

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

QUY ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quy định này Quy đnh phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đầu tư xây dựng bng nguồn vốn ngân sách nhà nước, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được đưa vào khai thác, sử dụng. Riêng công trình đê điều thực hiện theo quy định của pháp luật về đê điều và các quy định của pháp luật có liên quan.

b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác; việc tổ chức quản lý, vận hành, bảo vệ do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định đảm bảo quy định của Luật Thủy lợi và các hướng dẫn có liên quan để an toàn cho công trình, sử dụng có hiệu quả.

2. Đối tượng áp dụng.

Cơ quan quản lý nhà nước về công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Tổ chức, đơn vị và cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

Điều 2. Nguyên tắc và điều kiện phân cấp:

1. Căn cứ vào quy mô, nhiệm vụ, mức độ phức tạp về kỹ thuật và tầm quan trọng của công trình đphân cấp cho các cấp chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Mỗi công trình, hệ thống công trình thủy lợi phải do một tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý và tách bạch giữa chức năng quản lý nhà nước với hoạt động khai thác, kinh doanh của đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

2. Bảo đảm tính hệ thống của công trình, không chia cắt theo địa giới hành chính, nguồn nước đến công trình và phù hợp với quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Đồng thời bảo đảm các yêu cầu phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra, bảo đảm an toàn công trình.

3. UBND tỉnh chỉ quản lý các công trình thủy lợi có quy mô lớn, kỹ thuật vận hành phức tạp hoặc quan trọng cho an toàn khu vực hạ lưu (có đông dân cư, công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng, di tích lịch sử quốc gia UBND cấp huyện quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi nhỏ, vừa và các công trình thủy lợi ở xa khu đông dân cư hoặc hạ lưu không có công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng.

4. Công trình hoặc hạng mục công trình thủy lợi phân cấp cho cấp nào thì cấp đó trực tiếp tổ chức quản lý để khai thác, bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch và tuân thủ các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn và đảm bảo an toàn, hiệu quả công trình; Trong một hệ thống công trình nếu có từ hai cấp quản lý trở lên thì cấp quản lý cao hơn chủ trì đề xuất tổ chức và thống nhất về quy trình vận hành hệ thống đđảm bảo hài hòa lợi ích chung.

5. Phân cấp công trình thủy lợi không đng nghĩa với phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư; việc sửa chữa, nâng cấp công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng cơ bản và phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của UBND tỉnh Quảng Ninh; cấp nào quản lý công trình thì trực tiếp thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình đảm bảo quy định.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Điều 3. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi:

1. UBND tỉnh quản lý và giao cho các doanh nghiệp nhà nước (Công ty TNHH 1TV thủy lợi: Đông Triều; Yên Lập; Miền Đông) trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi đầu mối, các trục kênh chính, kênh nhánh và các công trình điều tiết nước có quy mô vừa và lớn hoặc có điều kiện kỹ thuật phức tạp thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện (cấp huyện), liên xã (cấp xã) có yêu cầu về quản lý, vận hành phức tạp, nhm đảm bảo an toàn cho vùng hạ du có đông dân cư và hài hòa lợi ích, trách nhiệm giữa các huyện, xã trong phạm vi hệ thng và giữa các đối tượng sử dụng nước, cụ thể đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Đối với đập, hồ chứa nước:

- Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ 0,5 triệu m3 hoặc hồ chứa có chiều cao đập 10,0m

- Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ < 0,5 triệu m3 hoặc hồ chứa có chiều cao đập 10,0m nhưng phải vận hành, khai thác liên hồ.

- Hchứa nước có dung tích toàn bộ < 0,5 triệu m3 hoặc hồ chứa có chiều cao đập 10,0m nhưng phục vụ tưới liên xã.

b) Đối với đập dâng nước:

- Đập dâng có chiều cao đập Hđập 10,0m.

- Đập dâng có chiều cao đập Hđập < 10,0m nhưng phải điều tiết, vận hành liên huyện, liên xã để phục vụ các đối tượng sử dụng nước phức tạp;

- Đập dâng có chiều cao đập <10m nhưng nguồn sinh thủy phụ thuộc vào công trình do Công ty TNHH MTV Thủy lợi quản lý hoặc đập dâng có cấp công trình từ cấp 3 trở lên.

c) Đối với trạm bơm:

- Trạm bơm có tổng lưu lượng 3.000m3/h hoặc trạm bơm nhỏ nhưng có công suất động cơ mỗi tổ máy 150 kW;

- Trạm bơm phục vụ tưới, UBND huyện Đầm Hà huyện, liên xã (không kể quy mô).

- Trạm bơm có diện tích tưới, tiêu 200 ha.

d) Đối với tuyến kênh mương: Các trục kênh chính, kênh nhánh và cả các công trình trên dưới kênh (vị trí tính từ công trình đầu mi do Công ty TNHHMTV Thủy lợi quản lý đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cho hệ thống công trình thủy lợi nội đng).

e) Các công trình đầu mối khác, gồm: Cống tiêu thoát lũ, cống điều tiết (ngăn mn, giữ ngọt) có quy mô lớn, có yêu cầu quản lý vận hành phức tạp và có tổng chiều rộng thoát nước 10,0m; xi phông, cầu máng có lưu lượng 5m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh B 3,0m (trường hợp là đường ng thì lưu lượng dẫn qua ng 2m3/s hoặc có đường kính trong 1.000mm).

(Chi tiết phân cấp danh mục công trình thủy lợi theo phụ lục số 01)

2. UBND cấp huyện quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi ngoài các danh mục phân cấp thuộc tỉnh quản lý được quy định tại khoản 1, điều này; các công trình thủy lợi ở xa khu đông dân cư, hạ lưu không có công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng hoặc theo ý kiến thống nhất của các đơn vị liên quan; các công trình có quy mô nhỏ phát sinh chưa được cập nhật vào danh mục công trình thủy lợi được phân cấp giao cấp huyện quản lý.

(Chi tiết phân cấp danh mục công trình thủy lợi theo phụ lục số 02)

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Căn cứ vào các tiêu chí và điều kiện phân cấp tại quy định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Công ty TNHH MTV thủy lợi: Đông Triều; Yên Lập; Miền Đông và UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân liên quan xác định quy mô thủy lợi nội đng, vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đảm bảo quy định và thng nht đơn vị quản lý hệ thống kênh mương (bao gồm cả công trình trên kênh) liên quan đến từng công trình thủy lợi.

b) Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện tiếp nhận, bàn giao công trình thủy lợi theo phân cấp tại quy định này.

c) Căn cứ các quy định của pháp luật có liên quan, hướng dẫn và hỗ trợ UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan thực hiện việc giao cho tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân đủ năng lực quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi do cấp huyện quản lý đảm bo quy định;

d) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở hoặc liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở thực hiện quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi theo phân cấp và thủy lợi nội đng đảm bảo quy định hiện hành; giao đơn vị thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong thời gian chưa thành lập được các tổ chức thủy lợi cơ sở;

e) Nghiên cứu đề xuất với UBND tỉnh điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi cho phù hợp với quy định này và các quy định liên quan;

f) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu với UBND tỉnh quyết định phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và phương thức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn cho phù hợp.

2. Sở Tài chính.

a) Chủ trì hướng dẫn UBND cấp huyện, các Công ty TNHH MTV thủy lợi (Đông Triều, Yên Lập, Miền Đông) được giao quản lý để khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi theo phân cấp thực hiện thủ tục thu hồi, điều chuyển và giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định hiện hành;

b) Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo trì và quản lý các công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

a) Chủ trì hưng dẫn các địa phương, đơn vị được giao quản lý để khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi theo phân cấp thực hiện thủ tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi theo phân cấp đảm bảo quy định;

b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thực hiện các nội dung liên quan trong quá trình triển khai thực hiện quy định phân cấp.

4. UBND các huyện, thị xã và thành phố:

a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước toàn diện đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn; trong đó phải có biện pháp quản lý cụ thể các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ trên địa bàn; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thành lập các tổ chức thủy lợi cơ sở hoặc liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở để quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi theo phân cấp và thủy lợi nội đng đảm bo quy định hiện hành; giao UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong thời gian chưa thành lập được các tổ chức thủy lợi cơ sở;

b. Chủ trì triển khai việc tiếp nhận, bàn giao quản lý để khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi theo phân cấp quản lý tại Quy định này và tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi để nhân dân biết và thực hiện;

c) Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị thực hiện các nội dung liên quan trong quá trình triển khai thực hiện quy định phân cấp này.

5. Các tổ chức, cá nhân thực hiện qun lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi:

a) Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và chỉ đạo của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ quan có thẩm quyền về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo phân cấp;

b) Chịu trách nhiệm trực tiếp các nội dung được giao quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi đảm bảo an toàn, hiệu quả; thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;

c) Phải có năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, yêu cầu kỹ thuật quản lý công trình và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh Quảng Ninh và UBND cấp huyện về những hậu quả, thiệt hại do việc không đảm bảo yêu cầu về năng lực theo quy định gây ra;

d) Tổ chức đăng ký, cấp giấy phép hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Tổ chức thực hiện.

1. Trong thời hạn không quá 01 năm kể từ ngày ban hành quy định này, UBND cấp huyện chỉ đạo các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện, thành lập, củng ctổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định; đồng thời giao UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong khi chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất, kiến nghị về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, Quyết định./.

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO UBND TỈNH QUẢNG NINH QUẢN LÝ VÀ GIAO CHO 03 CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI: ĐÔNG TRIỀU; YÊN LẬP; MIỀN ĐÔNG QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ

(Kèm theo Quyết định 23/2019/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

I.1. Hồ chứa

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nhiệm vụ của công trình

Năm đưa công trình vào sử dụng

Các thông số kỹ thuật công trình đầu mối

Đơn vị đang quản lý, vận hành công trình

Giao đơn vị quản lý để khai thác, bảo vệ công trình theo quy định phân cấp

Ghi chú

Cấp công trình

F(lv)

Dung tích

Cao trình

Lđập

Hđập

Btràn

F tưới

Cấp nước

Dung tích toàn bộ (Wtb)

Dung tích chết (Wc)

Dung tích hữu ích (Whi)

Đỉnh đập

MNDBT

(ha)

(103m3)

(Km2)

(106m3)

(106m3)

(106m3)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

1

2

3

4

5

6

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

16

17

18

I

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Đông Triều

1

Hồ Khe Chè

xã An Sinh, Đông Triều

420.0

2,920.0

1985

Cấp III

34.500

12.000

2.000

10.000

26.90

12.00

600.00

20.00

14.00

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

2

Hồ Bến Châu

Xã Bình Khê, Đông Triều

459.0

2,190.0

1982

Cấp III

24.000

8.670

0.470

8.200

33.50

29.60

530.00

21.00

50.00

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

3

Hồ Trại Lốc 1

Xã An Sinh, Đông Triều

322.0

0.0

1981

cấp III

10.400

3.200

0.350

2.850

41.20

36.00

327.00

15.20

27.40

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

4

Hồ Trại Lốc 2

Xã An Sinh, Đông Triều

54.0

0.0

1970

Cấp IV

3.140

0.415

0.040

0.375

11.20

8.80

298.00

6.80

70.00

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

Vận hành điều tiết liên hồ trại lộc 1 và 2

5

Hồ Đập Láng

Xã Tràng An, Đông Triều

70.0

0.0

1970

cấp IV

0.670

1.000

0.100

0.900

14.00

12.50

543.00

5.00

5.00

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

6

Hồ Nhà Bò

Xã Tràng An

35.0

0.0

1971

Cấp IV

0.600

0.200

0.000

0.200

7.5

 

347.0

5.0

 

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

Nhận tiếp nước từ hồ Trại lốc 1

7

Hồ Đồng Đò 1

Xã Bình Khê, Đông Triều

150.0

0.0

1978

Cấp III

7.300

2.430

0.145

2.285

40.00

37.80

367.50

17.00

26.00

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

8

Hồ Đồng Đò 2

Xã Bình Khê, Đông Triều

166.8

0.0

 

Cấp III

5.400

0.466

0.065

0.401

64.60

61.90

164.70

19.60

22.00

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

Vận hành điều tiết liên hồ Đồng Đò 1 và 2

9

Hồ Nội Hoàng

Xã Hoàng Quế, Đông Triều

88.0

0.0

1967

Cấp IV

8.000

2.000

0.200

1.800

20.20

17.40

70.00

6.00

21.00

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

10

Hồ Khe Ươn 1

Xã Hồng Thái Tây, Đông Triều

130.0

0.0

1963

Cấp IV

2.320

1.400

0.190

1.210

12.30

10.00

658.00

8.00

16.30

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

11

Hồ Khe Ươn 2

Xã Hồng Thái Tây, Đông Triều

160.0

0.0

1974

Cấp IV

2.320

1.610

0.200

1.410

14.00

12.00

646.00

7.50

8.80

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

12

Hồ Yên Dưỡng

Xã Hồng Thái Tây, Đông Triều

95.0

0.0

1966

Cấp IV

6.000

1.410

0.010

1.400

13.40

11.24

800.00

5.10

29.60

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

13

Hồ Rộc Chày

Xã H.Thái Đông, Đông Triều

82.0

0.0

1966

Cấp IV

1.400

0.950

0.050

0.900

12.84

11.25

455.00

8.00

12.60

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

14

Hồ Tân Yên

Xã H. Thái Đông, Đông Triều

55.0

0.0

1965

Cấp III

6.000

0.950

0.050

0.900

13.00

9.90

196.00

10.00

21.00

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

15

Hồ Cổ Lễ

Xã Hoàng Quế, Đông Triều

50.0

0.0

1980

Cấp IV

12.000

0.880

0.100

0.780

5.00

3.50

400.00

5.00

63.40

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

16

Hồ Sống Rắn

Xã Nguyễn Huệ

34.0

0.0

 

Cấp IV

0.450

0.600

0.050

0.550

14.00

10.00

330.00

8.00

 

Thị xã Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

Hồ có dung tích > 0,5 triệu m3, cấp nước liên xã

17

Hồ Đá Trắng

Xã Tràng Lương, Đông Triều

276.0

0.0

2000

Cấp IV

12.500

0.550

0.110

0.440

54.45

 

155.00

7.00

38.50

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

18

Hồ Quán Vuông

Xã Bình Khê

50.0

0.0

 

Cấp IV

2.000

0.088

0.006

0.081

 

15.95

88

 

 

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

Quản lý vận hành phức tạp (mùa mưa gây ngập lụt khu dân cư quanh hồ, mùa khô thiếu nước, công trình và tưới tự chảy, vừa chảy, vừa tạo nguồn cho trạm bơm tưới tiên tiến, tiết kiệm nước)

19

Hồ Ninh Sơn

Xã Tràng Lương, Đông Triều

 

0.0

 

Cấp III

4.850

0.051

0.007

0.004

41.00

38.70

97.00

5.00

 

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Gốc Thau

20

Hồ Gốc Thau

Xã Tràng Lương, Đông Triều

 

0.0

 

Cấp IV

0.500

0.551

0.008

0.543

52.80

51.28

133.00

10.00

 

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

 

II

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Yên Lập

1

Hồ Yên Lập

Minh Thành, Quảng Yên

8,320.0

36,000.0

1983

Cấp II

182.600

127.500

9.380

118.120

32.50

29.50

276.00

31.50

24.00

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

2

Hồ Yên Trung

Phương Đông, Uông Bí

227.0

0.0

1980

Cấp III

3.200

3.500

0.300

3.200

22.00

17.50

150.00

21.50

20.00

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

3

Hồ Khe Chính

Xã Bằng Cả, Hoành Bồ

170.0

0.0

1986

Cấp III

4.700

2.170

0.680

1.490

63.00

60.40

62.00

25.00

12.00

Huyện Hoành Bồ

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

Hồ có dung tích > 0,5 triệu m3, chiều cao đập > 10m cấp nước sinh hoạt liên xã

4

Hồ Rộc Cùng

TT. Trới, Hoành Bồ

18.0

0.0

 

Cấp IV

1.050

0.815

0.015

0.800

 

6.00

120.00

9.00

 

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

5

Hồ An Biên

Xã Lê Lợi, Hoành Bồ

122.0

0.0

1977

Cấp IV

6.000

1.200

0.020

0.180

6.50

4.00

187.00

9.00

4.00

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

6

Hồ Chân Đèo

Thống Nhất, Hoành Bồ

40.0

0.0

1976

Cấp IV

0.800

0.515

0.015

0.500

 

5.50

290.00

7.50

4.00

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

7

Hồ Rộc Cả

Thống Nhất, Hoành Bồ

71.5

0.0

1977

Cấp IV

2.000

1.100

0.240

0.860

 

9.50

250.00

7.50

5.00

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

8

Hồ Sau Làng

Việt Hưng, Hạ Long

31.0

0.0

1978

Cấp IV

1.200

0.870

0.120

0.750

 

9.50

204.00

11.00

2.50

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

9

Hồ Cao Vân

Xã Dương Huy, TP C

0.0

23,360.0

1996

Cấp III

52.000

11.800

0.800

11.000

38.00

33.20

250.00

18.00

30.00

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

10

Hồ Khe Mai

Xã Đoàn Kết

238.0

730.0

1997

Cấp IV

3.140

1.650

0.150

1.500

15.2

6.5

140.0

9.0

19

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

11

Hồ Khe Bòng

Xã Bình Dân

65.0

 

 

Cấp IV

1.000

0.414

0.014

0.400

23.0

21.3

130.0

12.0

5

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

Chiều cao đập > 10m

12

Hồ Voòng Tre

Xã Đài Xuyên

160.0

 

1970

Cấp IV

2.000

0.885

0.135

0.750

24.5

22.7

300.0

6.0

15

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

13

Hồ Lòng Dinh

Xã Quan Lạn

56.6

1,460.0

 

Cấp III

3.160

1.150

0.400

0.750

31

27.3

171

23

12

Huyện Vân Đồn

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

Dung tích > 0,5 triệu, chiều cao đập > 10m, công trình cấp nước liên xã

III

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

1

Hồ Tràng Vinh

Xã Hải Tiến, Móng Cái

5,850.0

3,285.0

2005

Cấp II

70.800

74.760

14.810

59.950

26.00

24.20

220.00

27.50

18.00

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập

 

2

Hồ Quất Đông

Xã Hải Đông, Móng Cái

1,300.0

4,599.0

1983

Cấp III

11.000

12.100

1.800

10.300

28.20

24.50

234.00

23.50

35.00

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

 

3

Hồ Đoan Tĩnh

Xã Hải Yên, Móng Cái

250.0

1986

Cấp III

3.500

1.500

0.250

1.250

23.00

20.50

192.00

15.50

20.00

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

 

4

Hồ Dân Tiến

Xã Hải Tiến, Móng Cái

150.0

0.0

1965

Cấp III

4.000

0.600

0.030

0.570

19.45

17.20

75.00

11.50

17.20

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

 

5

Hồ Phình Hồ

Xã Bắc Sơn, Móng Cái

60.0

0.0

2002

Cấp III

16.100

8.960

3.970

4.990

33.0

30.15

76.31

19.83

20.00

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

 

6

Hồ Chúc Bài Sơn

Xã Quảng Sơn, Hải Hà

3,100.0

1,314.0

1993

Cấp III

18.200

15.000

1.400

13.600

80.00

76.50

153.00

22.00

27.00

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

 

7

Hồ Đầm Hà Động

Xã Quảng Lợi, Đầm Hà

3,485.0

1,905.0

2009

Cấp II

68.500

14.310

2.010

12.300

64.50

60.70

244.00

31.50

27.00

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

 

8

Hồ Tân Bình

Xã Tân Bình, Đầm Hà

60.0

292.0

1968

Cấp III

0.600

0.650

0.050

0.600

64.00

61.00

65.00

12.00

16.00

Huyện Đầm Hà

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

Vận hành điều tiết liên cùng hệ thống hồ Đầm Hà Động (tiếp nước từ hồ vào kênh bờ trái của Đầm Hà Động)

9

Hồ Khe Tàu

Xã Đông Ngũ, Tiên Yên

150.0

0.0

1970

Cấp III

3.500

1.780

0.450

1.330

51.50

48.50

90.00

10.00

17.00

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

 

10

Hồ Hải Yên

Xã Hải Lạng, Tiên Yên

30.0

0.0

1979

Cấp III

0.440

0.550

0.000

0.550

16.60

13.90

52.00

9.90

14.00

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

 

11

Hồ Yên Hải

Xã Yên Than

 

 

 

Cấp IV

0.130

0.160

0.000

0.160

 

 

150.0

6.0

5

Huyện Tiên Yên

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

Vận hành điều tiết liên hồ (Lòng hồ thông với hồ Hải Yên)

12

Hồ Khe Cát

Xã Hải Lạng, Tiên Yên

1,570.0

3,249.0

2017

Cấp II

9.800

6.455

0.167

6.279

41.00

38.90

216.50

42.50

12.00

Huyện Tiên Yên

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

 

13

Hồ Khe Lọng trong

Xã Thanh Sơn, huyện Ba Chẽ

30.0

 

2016

Cấp IV

2.300

0.385

0.092

0.293

 

 

125.1

14.5

 

Huyện Ba Chẽ

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

Chiều cao đập > 10m

14

Hồ Khe Mười

Xã Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ

45.0

 

2017

Cấp III

3.100

0.595

0.044

0.551

60.8

56.8

97.2

20

12.00

Huyện Ba Chẽ

C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông

 

I.2. Trạm bơm

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nhiệm vụ của công trình

Năm xây dựng

Cấp công trình

Các thông số kỹ thuật

Đơn vị đang quản lý, vận hành công trình

Giao đơn vị quản lý để khai thác, bảo vệ công trình theo quy định phân cấp

F tưới (ha)

F tiêu (ha)

Số máy

Q máy (m3/h)

1

2

3

5

6

7

 

9

10

11

12

I

Công ty TNHHMTV Thủy li Đông Triều

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trạm bơm (TB) Bình Sơn

xã Bình Dương, Đông Triều

520.0

0.0

1968

Cấp IV

4

1,200.0

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

2

TB Đạm Thủy

xã Thy An, Đông Triều

250.0

0.0

1985

Cấp IV

2

1,200.0

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

3

TB Bình Lục

xã Hng Phong, Đông Triều

300.0

0.0

1970

Cấp IV

3

1,200.0

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

4

TB Tân Việt

xã Tân Việt, Đông Triều

300.0

0.0

1974

Cấp IV

3

1,200.0

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

5

TB Xuân Sơn

P.Xuân Sơn, Đông Triều

230.0

0.0

1978

Cấp IV

3

1,200.0

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

6

TB tiêu Đạm Thủy

xã Thủy An, Đông Triều

0.0

1,100.0

 

Cấp IV

 

 

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

 

Nhà máy số 1

 

 

 

1985

 

14

2,500.0

 

 

 

Nhà máy số 2

 

 

 

2004

 

6

4,000.0

 

 

7

TB tiêu Việt Dân

Xã Việt Dân

0.0

550.0

 

Cấp IV

 

 

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

 

Nhà máy số 1

 

 

 

1974

 

3

4,000,0

 

 

 

Nhà máy s 2

 

 

 

2003

 

3

4,000.0

 

 

8

TB tiêu Hồng Phong

xã Hng Phong, Đông Triều

0.0

875.0

 

Cấp IV

6

4,000.0

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

9

TB tiêu Đức Chính

P. Đức Chính, Đông Triều

0.0

870.0

 

Cấp IV

6

4,000,0

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

10

TB tiêu Kim Sơn

P.Kim Sơn, Đông Triều

0.0

650.0

 

Cấp IV

4

4,000.0

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

C.ty TNHHMTVTL Đông Triều

II

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Yên Lập

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trạm bơm Hải Hòa 1

 

250.0

0.0

 

Cấp IV

3

1,000.0

C.ty TNHHMTVTL Miền Đông

C.ty TNHHMTVTL Miền Đông

I.3. Đập dâng

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nhiệm vụ của công trình

Năm xây dựng

Quy mô và thông số kỹ thuật

Đơn vị đang quản lý, vận hành công trình

Giao đơn vị quản lý để khai thác, bảo vệ công trình theo quy định phân cấp

Ghi chú

 

Cấp công trình

Cao trình đỉnh đập tràn (m)

Chiều cao đập tràn Hđập (m)

 

F tưới (ha)

Cấp nước (103m3)

 

1

2

3

4

5

6

8

9

10

11

12

13

 

I

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Đông Triều

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Yên Lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập Xi Hí

Xã Đông Ngũ, Tiên Yên

145.0

0.0

1964

Cấp IV

26.08

3.77

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

2

Đập Hà Thanh

Xã Đông Hải, Tiên Yên

250.0

0.0

1980

Cấp IV

17.20

2.10

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

3

Đập Làng Đài

Xã Đông Hải, Tiên Yên

45.0

0.0

2005

Cấp IV

19.30

2.50

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

4

Đập Cái Hình

Xã Đông Hải, Tiên Yên

47.64

0.0

 

Cấp IV

 

2.0

Huyện Tiên Yên

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

5

Đập Hà Tràng Đông

Xã Đông Hải, Tiên Yên

57.0

0.0

2005

Cấp IV

10.99

1.10

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

6

Đập Hà Tràng Tây

Xã Đông Hải, Tiên Yên

 

0.0

 

Cấp IV

 

 

Huyện Tiên Yên

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

7

Đập Tổng Loi

Xã Đông Hải, Tiên Yên

28.0

0.0

1987

Cấp IV

10.65

2.00

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

8

Đập Đội 3 Đông Phong

Xã Đông Hải, Tiên Yên

25.0

0.0

2000

Cấp IV

 

1.80

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

9

Đập Chặng Bé

Xã Đông Ngũ, Tiên Yên

 

0.0

 

Cấp IV

 

 

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

10

Đập Bình H

Xã Quảng Lâm, Đầm Hà

 

0.0

 

Cấp IV

65.00

2.65

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

11

Đập Quảng Long

Xã Quảng Sơn, Hải Hà

3.100.0

0.0

1988

Cấp IV

59.20

3.05

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông

Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý)

 

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI GIAO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ

(Kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

II.1. Hồ chứa

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Nhiệm vụ của công trình

Năm đưa công trình vào sử dụng

Các thông số kỹ thuật công trình đầu mối

Đơn vị đang quản lý, vận hành công trình

Giao đơn vị quản lý để khai thác, bảo vệ công trình theo quy định phân cấp

Ghi chú

Cấp công trình

F (lv)

Dung tích

Cao trình

Lđập

Hđập

Btràn

F lưới

Cấp nước

Dung tích toàn bộ (Wtb)

Dung tích chết (Wc)

Dung tích hữu ích (Whi)

Đỉnh đập

MNDBT

(ha)

(103m3)

 

(Km2)

(106m3)

(106m3)

(106m3)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

Tổng

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

UBND thị xã Đông Triều

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Bắc Mã

Xã Bình Dương

30.0

0.0

1973

Cấp IV

 

0.350

0.000

0.350

 

 

 

 

 

Thị xã Đông Triều

Thị xã Đông Triều

 

2

Hồ Khe Tm

Xã Nguyễn Huệ

15.0

0.0

 

Cấp IV

0.700

0.100

0.000

0.100

 

 

 

 

 

Thị xã Đông Triều

Thị xã Đông Triều

 

3

Hồ Suối Môi

P. Kim Sơn

30.0

0.0

1998

Cấp IV

 

0.350

0.000

0.350

 

 

 

 

 

Thị xã Đông Triều

Thị xã Đông Triều

 

4

Hồ Lỗ Chính

Xã Yên Thọ

30.0

0.0

 

Cấp IV

0.500

0.500

0.150

0.350

 

 

 

 

 

Thị xã Đông Triều

Thị xã Đông Triều

 

5

HCầu Cuốn

Xã Yên Thọ

100.0

0.0

 

Cấp III

2.000

0.560

0.000

0.560

 

 

100.00

10.00

10.00

Thị xã Đông Triều

Thị xã Đông Triều

 

6

Hồ Tri Nứa

Xã An Sinh

20.0

0.0

 

Cấp IV

1.670

0.455

0.055

0.400

 

 

100.00

8.00

3.00

C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều

Thị xã Đông Triều

Công trình đầu mối độc lập (Hồ có dung tích < 0,5 triệu m3, chiều cao đập < 10 m)

7

H Chùa Quỳnh

Xã Tràng An

40.0

0.0

 

Cấp IV

1.100

0.500

0.000

0.500

 

 

 

 

 

Thị xã Đông Triều

Thị xã Đông Triều

 

8

Hồ Suối Sai

P. Mao Khê

11.0

0.0

 

Cấp IV

0.500

0.100

0.000

0.100

 

 

 

 

 

Thị xã Đông Triều

Thị xã Đông Triều

 

9

Hồ Đá Sen

xã An Sinh

 

0.0

 

Cấp IV

0.500

 

 

 

 

 

 

 

 

Thị xã Đông Triều

Thị xã Đông Triều

 

II

UBND thành phố Uông Bí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Ông Tại

P. Nam Khê

50.0

0.0

1997

Cấp IV

 

0.580

0.000

0.580

 

 

 

 

 

Thành phố Uông Bí

Thành phố Uông Bí

 

2

Hồ Đầm Mây

p. Quang Trung

30.0

0.0

1978

Cấp IV

 

0.350

0.000

0.350

 

 

 

 

 

Thành phố Uông Bí

Thành phố Uông Bí

 

3

Hồ Đầm Phường

p. Yên Thanh

35.0

0.0

1981

Cấp IV

 

0.410

0.000

0.410

 

 

 

 

 

Thành phố Uông Bí

Thành phố Uông Bí

 

4

Hồ Ba Za

P. Phương Nam

30.0

0.0

 

Cấp IV

0.600

0.180

0.000

0.180

 

 

 

 

 

Thành phố Uông Bí

Thành phố Uông Bí

 

5

Hồ Tân Lập

Phương Đông UB

10.0

0.0

1980

Cấp IV

2.900

0.330

0.020

0.310

 

11.6

218.0

12.0

3

C.ty TNHH 1TVTL Yên Lập

Thành phố Uông Bí

Công trình đầu mối độc lập (Hồ có dung tích < 0,5 triệu m3, chiều cao đập < 10 m)

III

UBND thị xã Quảng Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Bồng Ngai

Xã Hoàng Tân

12.0

0.0

1970

Cấp IV

0.040

0.200

0.000

0.200

 

 

 

 

 

Thị xã Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

 

2

Hồ Gà Gô

Xã Hoàng Tân

 

0.0

1965

Cấp IV

 

0.403

0.000

0.403

 

 

 

 

 

Thị xã Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

 

3

Hồ Chi Liên (Đông Mai)

P. Minh Thành

 

0.0

 

Cấp IV

 

0.400

0.000

0.400

 

 

 

 

 

Thị xã Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

 

4

Hồ Giếng Mùi

P. Cộng Hòa

 

0.0

1964

Cấp IV

 

0.100

0.000

0.100

 

 

 

 

 

Thị xã Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

 

5

Hồ Núi Dinh

P. Cộng Hòa

 

0.0

1964

Cấp IV

 

0.200

0.000

0.200

 

 

 

 

 

Thị xã Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

 

6

Hồ Khe Giá

Xã Tiền An

2.1

0.0

1965

Cấp IV

4.000

0.050

0.000

0.050

 

 

407.0

6.0

 

Thị xã Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

 

7

Hồ Khe Thự

Xã Tiền An

27.0

0.0

1964

Cấp IV

0.460

0.300

0.000

0.300

 

 

272.0

5.7

 

Thị xã Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

 

8

Hồ Ông Xuyên

P. Cộng Hòa

4.6

0.0

1964

Cấp IV

1.000

0.100

0.000

0.100

 

 

 

 

 

Thị xã Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

 

9

Hồ Rộc Bồng

Xã Hiệp Hòa

9.8

0.0

1960

Cấp IV

1.500

0.200

0.000

0.200

 

 

 

 

 

Thị xã Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

 

10

Hồ Cành Chẽ

Xã Hoàng Tân

10.0

0.0

1969

Cấp IV

0.260

0.150

0.000

0.150

 

 

 

 

 

Thị xã Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

 

IV

UBND huyện Hoành Bồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Khe Hon

Xã Quảng La

40.0

0.0

1985

Cấp IV

2.600

0.110

0.010

0.100

57.8

55

65.0

17.0

12

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

2

Hồ 2F

Xã Quảng La

20.0

0.0

 

Cấp IV

 

0.100

0.000

0.100

 

 

 

 

 

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

3

Hồ Rộc Ngô

Xã Lê Lợi

70.0

0.0

1971

Cấp IV

0.800

0.400

0.000

0.400

 

 

70.0

10.0

 

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

4

Hồ Rộc Miu (Rộc Mười)

Xã Lê Lợi

35.0

0.0

1965

Cấp IV

 

0.400

0.000

0.400

 

 

81.3

9.0

5

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

5

Hồ Khe Mn

Xã Lê Lợi

70.0

0.0

1976

Cấp IV

 

0.250

0.000

0.250

 

 

160.0

8.0

4.5

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

6

Hồ Khe Chùa (Suối Páo)

Xã Sơn Dương

30.0

0.0

1968

Cấp IV

0.700

0.300

0.000

0.300

 

 

60.0

7.0

5

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

7

Hồ Nà Nùng

Xã Sơn Dương

35.0

0.0

 

Cấp IV

0.600

0.111

0.021

0.090

32.0

30.15

305.0

5.0

4.6

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

8

Hồ Đồng Khuôn

Xã Sơn Dương

35.0

0.0

1960

Cấp IV

 

0.200

0.000

0.200

 

 

 

 

 

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

9

Hồ Khe Chùa

Thị trấn Trới

10.0

0.0

 

Cấp IV

 

0.180

0.000

0.200

 

 

70.0

4.0

 

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

10

Hồ Đồng Má

Xã Sơn Dương

10.0

0.0

 

Cấp IV

 

0.100

 0.000

0.180

 

 

 

 

2.5

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

11

Hồ Khe Khoai

Xã Thống Nhất

22.0

0.0

1973

Cấp IV

0.500

0.300

0.000

0.100

 

 

 

 

3

Huyện Hoành Bồ

Huyện Hoành Bồ

 

V

UBND thành phố Hạ Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đầm Khu 3

P. Tuần Châu

15.0

 

1977

Cấp IV

 

0.100

0.000

0.100

 

 

 

 

 

Thành phố Hạ Long

Thành phố Hạ Long

 

2

Hồ Khe Sung

P. Đại Yên

15.0

 

1970

Cấp IV

 

0.100

0.000

0.100

 

 

 

 

 

Thành phố Hạ Long

Thành phố Hạ Long

 

3

Hồ Cái Tần

P. Tuần Châu

20.0

 

 

Cấp IV

0.300

0.170

0.000

0.170

 

 

 

 

3

Thành phố Hạ Long

Thành phố Hạ Long

 

4

Hồ Cái Mắm

P. Việt Hưng

16.0

 

 

Cấp IV

0.350

0.160

0.000

0.160

 

 

70.0

5.0

 

Thành phố Hạ Long

Thành phố Hạ Long

 

5

Hồ Khe Cả

P. Hà Phong

66.0

0.0

1980

Cấp IV

2.400

0.240

0.000

0.240

10.80

8.60

200.00

10.00

10.00

Thành phố Hạ Long

Thành phố Hạ Long

 

6

Hồ Khe Lởi

P. Việt Hưng

31.0

 

1978

Cấp IV

0.600

0.310

0.010

0.300

 

8

190.0

9.5

2.5

C.ty TNHHMTVTL Yên Lập

Thành phố Hạ Long

Công trình đầu mối độc lập (Hồ có dung tích < 0,5 triệu m3, chiều cao đập < 10 m)

VI

UBND thành phố Cẩm Phả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đồng Cầu

Xã Cộng Hòa

88.0

0.0

1970

Cấp IV

0.420

0.450

0.060

0.390

23.5

21.5

504.0

8.0

10

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

2

Hồ Khe Cả

Xã Cộng Hòa

30.0

18.0

 

Cấp IV

0.450

0.400

0.000

0.400

 

 

 

6.0

4

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

3

Hồ Đầm Đá

Xã Cộng Hòa

30.0

0.0

 

Cấp IV

0.600

0.500

0.000

0.500

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

4

Hồ Đồng Cói

Xã Cộng Hòa

10.0

0.0

 

Cấp IV

0.390

0.340

0.000

0.340

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

5

Hồ Rừng Miễu

Xã Cộng Hòa

15.0

0.0

 

Cấp IV

0.150

0.180

0.000

0.180

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

6

Hồ Cống Đá

Xã Cộng Hòa

 

0.0

1965

Cấp IV

0.250

0.150

0.000

0.150

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

7

Hồ Yên Ngựa

Xã Cộng Hòa

20.0

0.0

 

Cấp IV

0.320

0.300

0.000

0.300

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

8

Hồ Tân Tiến

Xã Dương Huy

15.0

0.0

 

Cấp IV

0.150

0.070

0.000

0.070

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

9

Hồ Ao Chảo

Xã Cộng Hòa

15.0

0.0

 

Cấp IV

0.150

0.015

0.000

0.015

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

10

Hồ Ao Cói

Xã Cộng Hòa

6.0

0.0

 

Cấp IV

0.050

0.010

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

11

Hồ Ruộng Bng

Xã Cộng Hòa

10.0

0.0

 

Cấp IV

0.100

0.010

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

12

Hồ Cây Cam

Xã Cộng Hòa

10.0

0.0

 

Cấp IV

0.050

0.010

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

13

Hồ Bắc Nhòm

Xã Cộng Hòa

12.0

0.0

 

Cấp IV

0.050

0.010

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

14

Hồ Cái Tăm

Xã Cộng Hòa

10.0

0.0

 

Cấp IV

0.100

0.010

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

15

Hồ Ông Trúc

Xã Cộng Hòa

15.0

0.0

 

Cấp IV

0.150

0.010

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

 

VII

UBND huyện Vân Đồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Nhà Thạnh (Ông Tiên)

Xã Đoàn Kết

 

 

1964

Cấp IV

 

0.015

0.000

0.015

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

2

Hồ Coóc Sếnh

Xã Đoàn Kết

5.0

 

 

Cấp IV

0.050

0.010

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

3

Hồ Ông Lâm

Xã Đoàn Kết

5.0

 

 

Cấp IV

0.010

0.005

0.000

0.050

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

Không hoạt động

4

Hồ Ông Giáp

Xã Đoàn Kết

5.0

 

 

Cấp IV

0.080

0.010

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

5

Hồ Đi Ba

Xã Đoàn Kết

20.0

 

 

Cấp IV

0.060

0.150

0.000

0.150

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

6

Hồ Khe Chàm

Xã Đoàn Kết

20.0

 

 

Cấp IV

0.050

0.150

0.000

0.150

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

7

Hồ Đầm Tròn

xã Bình Dân

25.0

 

 

Cấp IV

0.130

0.050

0.000

0.050

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

8

Hồ Khe Rùa

Xã Bình Dân

5.0

 

 

Cấp IV

0.130

0.050

0.000

0.050

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

9

Hồ Khe Quýt

Xã Bình Dân

5.0

 

 

Cấp IV

0.030

0.010

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

Không hoạt động

10

Hồ Ông Tĩnh (Hồ Ký Vầy)

Xã Đài Xuyên

10.0

 

 

Cấp IV

0.030

0.050

0.000

0.050

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

Trùng với hồ Ký Vầy

11

Hồ Ông Khảm

Xã Đài Xuyên

 

 

 

Cấp IV

 

0.020

0.000

0.020

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

Không hoạt động

12

Hồ Tống hôn (xuyên Hùng 1)

Xã Đài Xuyên

30.0

 

 

Cấp IV

0.130

0.050

0.000

0.050

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

13

Hồ Tống hôn (xuyên Hùng 2)

Xã Đài Xuyên

 

 

2008

Cấp IV

 

0.050

0.000

0.050

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

14

Hồ Hòa Bình

Xã Hạ Long

20.0

 

 

Cấp IV

0.050

0.020

0.000

0.020

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

15

Hồ Ông Thành

Xã Hạ Long

25.0

 

 

Cấp IV

0.130

0.050

0.000

0.050

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

16

Hồ Thôn 8

Xã Hạ Long

 

 

 

Cấp IV

 

0.050

0.000

0.050

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

17

Hồ Mắt Rồng

TT Cái Rồng

30.0

730.0

 

Cấp IV

0.220

0.120

0.000

0.120

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

18

Hồ Đài Mò

Xã Vạn Yên

10.0

 

 

Cấp IV

0.100

0.020

0.000

0.020

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

19

Hồ Cẩu Lẩu

Xã Ngọc Vừng

22.0

63.6

 

Cấp IV

 

0.260

0.000

0.260

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

20

Hồ Ngọc Thủy

Xã Ngọc Vừng

20.0

 

Cấp IV

0.280

0.110

0.000

0.110

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

21

Hồ Đông Thái

Xã Quan Lạn

15.0

 

 

Cấp IV

0.070

0.050

0.000

0.050

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

22

Hồ Chương Sam

Xã Minh Châu

10.0

 

 

Cấp IV

0.100

0.020

0.000

0.020

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

23

Hồ Vạ Chàm

Xã Bản Sen

30.0

 

 

Cấp IV

0.050

0.110

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

24

Hồ Cái Xuôi

Xã Bản Sen

8.0

 

 

Cấp IV

0.550

0.065

0.025

0.040

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

25

Hồ Đầm Làng

Xã Quan Lạn

 

 

 

Cấp IV

 

0.041

0.000

0.041

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

Không hoạt động

26

Hồ Kí Vầy

Xã Đài Xuyên

10.0

 

 

Cấp IV

 

0.100

0.000

0.100

 

 

 

 

 

Huyện Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

 

VIII

UBND huyện Cô Tô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ C4

TT. Cô Tô

10.0

 

 

Cấp IV

0.090

0.102

0.002

0.100

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

2

Hồ Ông Giáo

TT. Cô Tô

2.0

 

 

Cấp IV

0.040

0.014

0.000

0.014

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

3

Hồ Thầu Mý

TT. Cô Tô

10.0

 

 

Cấp IV

0.110

0.016

0.000

0.016

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

4

Hồ Ông Vụ

Xã Đồng Tiến

 

 

2008

Cấp IV

 

0.054

0.000

0.540

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

5

Hồ C22

Xã Đồng Tiến

3.5

 

 

Cấp IV

0.230

0.013

0.000

0.013

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

6

Hồ Ông Tóc

Xã Đồng Tiến

 

 

2008

Cấp IV

 

0.012

0.000

0.012

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

7

Hồ Bà Gừng

Xã Đồng Tiến

 

 

2008

Cấp IV

 

0.014

0.000

0.012

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

8

Hồ Ông Nội

Xã Đồng Tiến

 

 

2008

Cấp IV

 

0.014

0.002

0.012

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

9

Hồ Vàn Chay

Xã Đồng Tiến

2.5

 

 

Cấp IV

0.090

0.010

0.000

0.010

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

10

Hồ Ông Lý

Xã Đồng Tiến

 

 

1994

Cấp IV

 

0.028

0.000

0.028

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

11

Hồ Chiến Thắng 1

Xã Thanh Lân

 

 

 

Cấp IV

0.080

0.040

0.000

0.040

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

12

Hồ Thôn 1

Xã Thanh Lân

 

 

1997

Cấp IV

 

0.020

0.000

0.020

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

13

Hồ Ông Thanh

Xã Thanh Lân

25.0

 

 

Cấp IV

0.090

0.046

0.002

0.044

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

14

Hồ Ông Cự

Xã Thanh Lân

10.0

 

 

Cấp IV

0.090

0.043

0.002

0.041

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

15

Hồ Hải Tiến

Xã Đồng Tiến

24.0

 

 

Cấp IV

0.120

0.028

0.000

0.028

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

16

Hồ Trường Xuân

Xã Đồng Tiến

 

 

2012

Cấp IV

0.657

0.720

0.270

0.450

7.8

6.15

229.0

6.0

4

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

17

Hồ C21

Xã Đồng Tiến

3.0

 

 

Cấp IV

0.070

0.120

0.000

0.120

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

18

Hồ Bạch Vân

Xã Thanh Lân

14.0

 

 

Cấp IV

0.120

0.030

0.000

0.030

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

19

Hồ Chiến Thắng 2

Xã Thanh Lân

 

 

 

Cấp IV

0.960

0.076

0.006

0.070

 

 

 

 

 

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

20

Hồ Ông Mẫn

Xã Đồng Tiến

5.0

 

 

Cấp IV

0.050

0.028

0.005

0.023

 

 

40.0

3.5

3

Huyện Cô Tô

Huyện Cô Tô

 

IX

UBND huyện Ba Chẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

UBND huyện Tiên Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Cống To

Xã Tiên Lãng

50.0

 

1971

Cấp IV

1.000

0.095

0.000

0.095

 

 

73.0

5.0

3

Huyện Tiên Yên

Huyện Tiên Yên

 

2

Hồ Trương Quý

Xã Tiên Lãng

20.0

 

2013

Cấp IV

0.050

0.500

0.000

0.500

 

 

45.0

4.5