Nội dung toàn văn Quyết định 23/2019/QĐ-UBND phân cấp bảo vệ công trình thủy lợi Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 26 tháng 06 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ các Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi,
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 906/TTr-KHĐT ngày 28/3/2019 về việc ban hành quy định phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 60/BC-STP ngày 26/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2019.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức triển khai, theo dõi kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Công ty TNHH MTV thủy lợi: Yên Lập Quảng Ninh, Đông Triều, Miền Đông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này Quy định phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được đưa vào khai thác, sử dụng. Riêng công trình đê điều thực hiện theo quy định của pháp luật về đê điều và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác; việc tổ chức quản lý, vận hành, bảo vệ do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định đảm bảo quy định của Luật Thủy lợi và các hướng dẫn có liên quan để an toàn cho công trình, sử dụng có hiệu quả.
2. Đối tượng áp dụng.
Cơ quan quản lý nhà nước về công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Tổ chức, đơn vị và cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
Điều 2. Nguyên tắc và điều kiện phân cấp:
1. Căn cứ vào quy mô, nhiệm vụ, mức độ phức tạp về kỹ thuật và tầm quan trọng của công trình để phân cấp cho các cấp chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Mỗi công trình, hệ thống công trình thủy lợi phải do một tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý và tách bạch giữa chức năng quản lý nhà nước với hoạt động khai thác, kinh doanh của đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Bảo đảm tính hệ thống của công trình, không chia cắt theo địa giới hành chính, nguồn nước đến công trình và phù hợp với quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Đồng thời bảo đảm các yêu cầu phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra, bảo đảm an toàn công trình.
3. UBND tỉnh chỉ quản lý các công trình thủy lợi có quy mô lớn, kỹ thuật vận hành phức tạp hoặc quan trọng cho an toàn khu vực hạ lưu (có đông dân cư, công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng, di tích lịch sử quốc gia UBND cấp huyện quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi nhỏ, vừa và các công trình thủy lợi ở xa khu đông dân cư hoặc hạ lưu không có công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng.
4. Công trình hoặc hạng mục công trình thủy lợi phân cấp cho cấp nào thì cấp đó trực tiếp tổ chức quản lý để khai thác, bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch và tuân thủ các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn và đảm bảo an toàn, hiệu quả công trình; Trong một hệ thống công trình nếu có từ hai cấp quản lý trở lên thì cấp quản lý cao hơn chủ trì đề xuất tổ chức và thống nhất về quy trình vận hành hệ thống để đảm bảo hài hòa lợi ích chung.
5. Phân cấp công trình thủy lợi không đồng nghĩa với phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư; việc sửa chữa, nâng cấp công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng cơ bản và phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của UBND tỉnh Quảng Ninh; cấp nào quản lý công trình thì trực tiếp thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình đảm bảo quy định.
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi:
1. UBND tỉnh quản lý và giao cho các doanh nghiệp nhà nước (Công ty TNHH 1TV thủy lợi: Đông Triều; Yên Lập; Miền Đông) trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi đầu mối, các trục kênh chính, kênh nhánh và các công trình điều tiết nước có quy mô vừa và lớn hoặc có điều kiện kỹ thuật phức tạp thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện (cấp huyện), liên xã (cấp xã) có yêu cầu về quản lý, vận hành phức tạp, nhằm đảm bảo an toàn cho vùng hạ du có đông dân cư và hài hòa lợi ích, trách nhiệm giữa các huyện, xã trong phạm vi hệ thống và giữa các đối tượng sử dụng nước, cụ thể đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đối với đập, hồ chứa nước:
- Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ ≥ 0,5 triệu m3 hoặc hồ chứa có chiều cao đập ≥ 10,0m
- Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ < 0,5 triệu m3 hoặc hồ chứa có chiều cao đập ≤ 10,0m nhưng phải vận hành, khai thác liên hồ.
- Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ < 0,5 triệu m3 hoặc hồ chứa có chiều cao đập ≤ 10,0m nhưng phục vụ tưới liên xã.
b) Đối với đập dâng nước:
- Đập dâng có chiều cao đập Hđập ≥ 10,0m.
- Đập dâng có chiều cao đập Hđập < 10,0m nhưng phải điều tiết, vận hành liên huyện, liên xã để phục vụ các đối tượng sử dụng nước phức tạp;
- Đập dâng có chiều cao đập <10m nhưng nguồn sinh thủy phụ thuộc vào công trình do Công ty TNHH MTV Thủy lợi quản lý hoặc đập dâng có cấp công trình từ cấp 3 trở lên.
c) Đối với trạm bơm:
- Trạm bơm có tổng lưu lượng ≥ 3.000m3/h hoặc trạm bơm nhỏ nhưng có công suất động cơ mỗi tổ máy ≥ 150 kW;
- Trạm bơm phục vụ tưới, UBND huyện Đầm Hà huyện, liên xã (không kể quy mô).
- Trạm bơm có diện tích tưới, tiêu ≥ 200 ha.
d) Đối với tuyến kênh mương: Các trục kênh chính, kênh nhánh và cả các công trình trên dưới kênh (vị trí tính từ công trình đầu mối do Công ty TNHHMTV Thủy lợi quản lý đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cho hệ thống công trình thủy lợi nội đồng).
e) Các công trình đầu mối khác, gồm: Cống tiêu thoát lũ, cống điều tiết (ngăn mặn, giữ ngọt) có quy mô lớn, có yêu cầu quản lý vận hành phức tạp và có tổng chiều rộng thoát nước ≥10,0m; xi phông, cầu máng có lưu lượng ≥ 5m3/s hoặc chiều rộng đáy kênh B ≥ 3,0m (trường hợp là đường ống thì lưu lượng dẫn qua ống ≥ 2m3/s hoặc có đường kính trong ≥ 1.000mm).
(Chi tiết phân cấp danh mục công trình thủy lợi theo phụ lục số 01)
2. UBND cấp huyện quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi ngoài các danh mục phân cấp thuộc tỉnh quản lý được quy định tại khoản 1, điều này; các công trình thủy lợi ở xa khu đông dân cư, hạ lưu không có công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng hoặc theo ý kiến thống nhất của các đơn vị liên quan; các công trình có quy mô nhỏ phát sinh chưa được cập nhật vào danh mục công trình thủy lợi được phân cấp giao cấp huyện quản lý.
(Chi tiết phân cấp danh mục công trình thủy lợi theo phụ lục số 02)
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Căn cứ vào các tiêu chí và điều kiện phân cấp tại quy định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Công ty TNHH MTV thủy lợi: Đông Triều; Yên Lập; Miền Đông và UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân liên quan xác định quy mô thủy lợi nội đồng, vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đảm bảo quy định và thống nhất đơn vị quản lý hệ thống kênh mương (bao gồm cả công trình trên kênh) liên quan đến từng công trình thủy lợi.
b) Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện tiếp nhận, bàn giao công trình thủy lợi theo phân cấp tại quy định này.
c) Căn cứ các quy định của pháp luật có liên quan, hướng dẫn và hỗ trợ UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan thực hiện việc giao cho tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân đủ năng lực quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi do cấp huyện quản lý đảm bảo quy định;
d) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở hoặc liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở thực hiện quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi theo phân cấp và thủy lợi nội đồng đảm bảo quy định hiện hành; giao đơn vị thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong thời gian chưa thành lập được các tổ chức thủy lợi cơ sở;
e) Nghiên cứu đề xuất với UBND tỉnh điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi cho phù hợp với quy định này và các quy định liên quan;
f) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu với UBND tỉnh quyết định phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và phương thức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn cho phù hợp.
2. Sở Tài chính.
a) Chủ trì hướng dẫn UBND cấp huyện, các Công ty TNHH MTV thủy lợi (Đông Triều, Yên Lập, Miền Đông) được giao quản lý để khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi theo phân cấp thực hiện thủ tục thu hồi, điều chuyển và giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định hiện hành;
b) Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo trì và quản lý các công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
a) Chủ trì hướng dẫn các địa phương, đơn vị được giao quản lý để khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi theo phân cấp thực hiện thủ tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi theo phân cấp đảm bảo quy định;
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thực hiện các nội dung liên quan trong quá trình triển khai thực hiện quy định phân cấp.
4. UBND các huyện, thị xã và thành phố:
a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước toàn diện đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn; trong đó phải có biện pháp quản lý cụ thể các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ trên địa bàn; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thành lập các tổ chức thủy lợi cơ sở hoặc liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở để quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi theo phân cấp và thủy lợi nội đồng đảm bảo quy định hiện hành; giao UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong thời gian chưa thành lập được các tổ chức thủy lợi cơ sở;
b. Chủ trì triển khai việc tiếp nhận, bàn giao quản lý để khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi theo phân cấp quản lý tại Quy định này và tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi để nhân dân biết và thực hiện;
c) Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị thực hiện các nội dung liên quan trong quá trình triển khai thực hiện quy định phân cấp này.
5. Các tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi:
a) Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và chỉ đạo của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ quan có thẩm quyền về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo phân cấp;
b) Chịu trách nhiệm trực tiếp các nội dung được giao quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi đảm bảo an toàn, hiệu quả; thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;
c) Phải có năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, yêu cầu kỹ thuật quản lý công trình và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh Quảng Ninh và UBND cấp huyện về những hậu quả, thiệt hại do việc không đảm bảo yêu cầu về năng lực theo quy định gây ra;
d) Tổ chức đăng ký, cấp giấy phép hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Tổ chức thực hiện.
1. Trong thời hạn không quá 01 năm kể từ ngày ban hành quy định này, UBND cấp huyện chỉ đạo các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện, thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định; đồng thời giao UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong khi chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất, kiến nghị về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, Quyết định./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO UBND TỈNH QUẢNG NINH QUẢN LÝ VÀ GIAO CHO 03 CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI: ĐÔNG TRIỀU; YÊN LẬP; MIỀN ĐÔNG QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định 23/2019/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
I.1. Hồ chứa
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhiệm vụ của công trình | Năm đưa công trình vào sử dụng | Các thông số kỹ thuật công trình đầu mối | Đơn vị đang quản lý, vận hành công trình | Giao đơn vị quản lý để khai thác, bảo vệ công trình theo quy định phân cấp | Ghi chú | ||||||||||
Cấp công trình | F(lv) | Dung tích | Cao trình | Lđập | Hđập | Btràn | ||||||||||||
F tưới | Cấp nước | Dung tích toàn bộ (Wtb) | Dung tích chết (Wc) | Dung tích hữu ích (Whi) | Đỉnh đập | MNDBT | ||||||||||||
(ha) | (103m3) | (Km2) | (106m3) | (106m3) | (106m3) | (m) | (m) | (m) | (m) | (m) | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 16 | 17 | 18 |
I | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Đông Triều | |||||||||||||||||
1 | Hồ Khe Chè | xã An Sinh, Đông Triều | 420.0 | 2,920.0 | 1985 | Cấp III | 34.500 | 12.000 | 2.000 | 10.000 | 26.90 | 12.00 | 600.00 | 20.00 | 14.00 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
2 | Hồ Bến Châu | Xã Bình Khê, Đông Triều | 459.0 | 2,190.0 | 1982 | Cấp III | 24.000 | 8.670 | 0.470 | 8.200 | 33.50 | 29.60 | 530.00 | 21.00 | 50.00 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
3 | Hồ Trại Lốc 1 | Xã An Sinh, Đông Triều | 322.0 | 0.0 | 1981 | cấp III | 10.400 | 3.200 | 0.350 | 2.850 | 41.20 | 36.00 | 327.00 | 15.20 | 27.40 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
4 | Hồ Trại Lốc 2 | Xã An Sinh, Đông Triều | 54.0 | 0.0 | 1970 | Cấp IV | 3.140 | 0.415 | 0.040 | 0.375 | 11.20 | 8.80 | 298.00 | 6.80 | 70.00 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | Vận hành điều tiết liên hồ trại lộc 1 và 2 |
5 | Hồ Đập Láng | Xã Tràng An, Đông Triều | 70.0 | 0.0 | 1970 | cấp IV | 0.670 | 1.000 | 0.100 | 0.900 | 14.00 | 12.50 | 543.00 | 5.00 | 5.00 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
6 | Hồ Nhà Bò | Xã Tràng An | 35.0 | 0.0 | 1971 | Cấp IV | 0.600 | 0.200 | 0.000 | 0.200 | 7.5 |
| 347.0 | 5.0 |
| C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | Nhận tiếp nước từ hồ Trại lốc 1 |
7 | Hồ Đồng Đò 1 | Xã Bình Khê, Đông Triều | 150.0 | 0.0 | 1978 | Cấp III | 7.300 | 2.430 | 0.145 | 2.285 | 40.00 | 37.80 | 367.50 | 17.00 | 26.00 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
8 | Hồ Đồng Đò 2 | Xã Bình Khê, Đông Triều | 166.8 | 0.0 |
| Cấp III | 5.400 | 0.466 | 0.065 | 0.401 | 64.60 | 61.90 | 164.70 | 19.60 | 22.00 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | Vận hành điều tiết liên hồ Đồng Đò 1 và 2 |
9 | Hồ Nội Hoàng | Xã Hoàng Quế, Đông Triều | 88.0 | 0.0 | 1967 | Cấp IV | 8.000 | 2.000 | 0.200 | 1.800 | 20.20 | 17.40 | 70.00 | 6.00 | 21.00 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
10 | Hồ Khe Ươn 1 | Xã Hồng Thái Tây, Đông Triều | 130.0 | 0.0 | 1963 | Cấp IV | 2.320 | 1.400 | 0.190 | 1.210 | 12.30 | 10.00 | 658.00 | 8.00 | 16.30 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
11 | Hồ Khe Ươn 2 | Xã Hồng Thái Tây, Đông Triều | 160.0 | 0.0 | 1974 | Cấp IV | 2.320 | 1.610 | 0.200 | 1.410 | 14.00 | 12.00 | 646.00 | 7.50 | 8.80 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
12 | Hồ Yên Dưỡng | Xã Hồng Thái Tây, Đông Triều | 95.0 | 0.0 | 1966 | Cấp IV | 6.000 | 1.410 | 0.010 | 1.400 | 13.40 | 11.24 | 800.00 | 5.10 | 29.60 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
13 | Hồ Rộc Chày | Xã H.Thái Đông, Đông Triều | 82.0 | 0.0 | 1966 | Cấp IV | 1.400 | 0.950 | 0.050 | 0.900 | 12.84 | 11.25 | 455.00 | 8.00 | 12.60 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
14 | Hồ Tân Yên | Xã H. Thái Đông, Đông Triều | 55.0 | 0.0 | 1965 | Cấp III | 6.000 | 0.950 | 0.050 | 0.900 | 13.00 | 9.90 | 196.00 | 10.00 | 21.00 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
15 | Hồ Cổ Lễ | Xã Hoàng Quế, Đông Triều | 50.0 | 0.0 | 1980 | Cấp IV | 12.000 | 0.880 | 0.100 | 0.780 | 5.00 | 3.50 | 400.00 | 5.00 | 63.40 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
16 | Hồ Sống Rắn | Xã Nguyễn Huệ | 34.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.450 | 0.600 | 0.050 | 0.550 | 14.00 | 10.00 | 330.00 | 8.00 |
| Thị xã Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | Hồ có dung tích > 0,5 triệu m3, cấp nước liên xã |
17 | Hồ Đá Trắng | Xã Tràng Lương, Đông Triều | 276.0 | 0.0 | 2000 | Cấp IV | 12.500 | 0.550 | 0.110 | 0.440 | 54.45 |
| 155.00 | 7.00 | 38.50 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
18 | Hồ Quán Vuông | Xã Bình Khê | 50.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 2.000 | 0.088 | 0.006 | 0.081 |
| 15.95 | 88 |
|
| C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | Quản lý vận hành phức tạp (mùa mưa gây ngập lụt khu dân cư quanh hồ, mùa khô thiếu nước, công trình và tưới tự chảy, vừa chảy, vừa tạo nguồn cho trạm bơm tưới tiên tiến, tiết kiệm nước) |
19 | Hồ Ninh Sơn | Xã Tràng Lương, Đông Triều |
| 0.0 |
| Cấp III | 4.850 | 0.051 | 0.007 | 0.004 | 41.00 | 38.70 | 97.00 | 5.00 |
| C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Gốc Thau |
20 | Hồ Gốc Thau | Xã Tràng Lương, Đông Triều |
| 0.0 |
| Cấp IV | 0.500 | 0.551 | 0.008 | 0.543 | 52.80 | 51.28 | 133.00 | 10.00 |
| C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều |
|
II | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Yên Lập | |||||||||||||||||
1 | Hồ Yên Lập | Minh Thành, Quảng Yên | 8,320.0 | 36,000.0 | 1983 | Cấp II | 182.600 | 127.500 | 9.380 | 118.120 | 32.50 | 29.50 | 276.00 | 31.50 | 24.00 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
2 | Hồ Yên Trung | Phương Đông, Uông Bí | 227.0 | 0.0 | 1980 | Cấp III | 3.200 | 3.500 | 0.300 | 3.200 | 22.00 | 17.50 | 150.00 | 21.50 | 20.00 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
3 | Hồ Khe Chính | Xã Bằng Cả, Hoành Bồ | 170.0 | 0.0 | 1986 | Cấp III | 4.700 | 2.170 | 0.680 | 1.490 | 63.00 | 60.40 | 62.00 | 25.00 | 12.00 | Huyện Hoành Bồ | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | Hồ có dung tích > 0,5 triệu m3, chiều cao đập > 10m cấp nước sinh hoạt liên xã |
4 | Hồ Rộc Cùng | TT. Trới, Hoành Bồ | 18.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 1.050 | 0.815 | 0.015 | 0.800 |
| 6.00 | 120.00 | 9.00 |
| C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
5 | Hồ An Biên | Xã Lê Lợi, Hoành Bồ | 122.0 | 0.0 | 1977 | Cấp IV | 6.000 | 1.200 | 0.020 | 0.180 | 6.50 | 4.00 | 187.00 | 9.00 | 4.00 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
6 | Hồ Chân Đèo | Thống Nhất, Hoành Bồ | 40.0 | 0.0 | 1976 | Cấp IV | 0.800 | 0.515 | 0.015 | 0.500 |
| 5.50 | 290.00 | 7.50 | 4.00 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
7 | Hồ Rộc Cả | Thống Nhất, Hoành Bồ | 71.5 | 0.0 | 1977 | Cấp IV | 2.000 | 1.100 | 0.240 | 0.860 |
| 9.50 | 250.00 | 7.50 | 5.00 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
8 | Hồ Sau Làng | Việt Hưng, Hạ Long | 31.0 | 0.0 | 1978 | Cấp IV | 1.200 | 0.870 | 0.120 | 0.750 |
| 9.50 | 204.00 | 11.00 | 2.50 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
9 | Hồ Cao Vân | Xã Dương Huy, TP C | 0.0 | 23,360.0 | 1996 | Cấp III | 52.000 | 11.800 | 0.800 | 11.000 | 38.00 | 33.20 | 250.00 | 18.00 | 30.00 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
10 | Hồ Khe Mai | Xã Đoàn Kết | 238.0 | 730.0 | 1997 | Cấp IV | 3.140 | 1.650 | 0.150 | 1.500 | 15.2 | 6.5 | 140.0 | 9.0 | 19 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
11 | Hồ Khe Bòng | Xã Bình Dân | 65.0 |
|
| Cấp IV | 1.000 | 0.414 | 0.014 | 0.400 | 23.0 | 21.3 | 130.0 | 12.0 | 5 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | Chiều cao đập > 10m |
12 | Hồ Voòng Tre | Xã Đài Xuyên | 160.0 |
| 1970 | Cấp IV | 2.000 | 0.885 | 0.135 | 0.750 | 24.5 | 22.7 | 300.0 | 6.0 | 15 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
13 | Hồ Lòng Dinh | Xã Quan Lạn | 56.6 | 1,460.0 |
| Cấp III | 3.160 | 1.150 | 0.400 | 0.750 | 31 | 27.3 | 171 | 23 | 12 | Huyện Vân Đồn | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | Dung tích > 0,5 triệu, chiều cao đập > 10m, công trình cấp nước liên xã |
III | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | |||||||||||||||||
1 | Hồ Tràng Vinh | Xã Hải Tiến, Móng Cái | 5,850.0 | 3,285.0 | 2005 | Cấp II | 70.800 | 74.760 | 14.810 | 59.950 | 26.00 | 24.20 | 220.00 | 27.50 | 18.00 | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập | C.ty TNHH 1TV TL Yên Lập |
|
2 | Hồ Quất Đông | Xã Hải Đông, Móng Cái | 1,300.0 | 4,599.0 | 1983 | Cấp III | 11.000 | 12.100 | 1.800 | 10.300 | 28.20 | 24.50 | 234.00 | 23.50 | 35.00 | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông |
|
3 | Hồ Đoan Tĩnh | Xã Hải Yên, Móng Cái | 250.0 | 1986 | Cấp III | 3.500 | 1.500 | 0.250 | 1.250 | 23.00 | 20.50 | 192.00 | 15.50 | 20.00 | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông |
| |
4 | Hồ Dân Tiến | Xã Hải Tiến, Móng Cái | 150.0 | 0.0 | 1965 | Cấp III | 4.000 | 0.600 | 0.030 | 0.570 | 19.45 | 17.20 | 75.00 | 11.50 | 17.20 | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông |
|
5 | Hồ Phình Hồ | Xã Bắc Sơn, Móng Cái | 60.0 | 0.0 | 2002 | Cấp III | 16.100 | 8.960 | 3.970 | 4.990 | 33.0 | 30.15 | 76.31 | 19.83 | 20.00 | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông |
|
6 | Hồ Chúc Bài Sơn | Xã Quảng Sơn, Hải Hà | 3,100.0 | 1,314.0 | 1993 | Cấp III | 18.200 | 15.000 | 1.400 | 13.600 | 80.00 | 76.50 | 153.00 | 22.00 | 27.00 | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông |
|
7 | Hồ Đầm Hà Động | Xã Quảng Lợi, Đầm Hà | 3,485.0 | 1,905.0 | 2009 | Cấp II | 68.500 | 14.310 | 2.010 | 12.300 | 64.50 | 60.70 | 244.00 | 31.50 | 27.00 | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông |
|
8 | Hồ Tân Bình | Xã Tân Bình, Đầm Hà | 60.0 | 292.0 | 1968 | Cấp III | 0.600 | 0.650 | 0.050 | 0.600 | 64.00 | 61.00 | 65.00 | 12.00 | 16.00 | Huyện Đầm Hà | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | Vận hành điều tiết liên cùng hệ thống hồ Đầm Hà Động (tiếp nước từ hồ vào kênh bờ trái của Đầm Hà Động) |
9 | Hồ Khe Tàu | Xã Đông Ngũ, Tiên Yên | 150.0 | 0.0 | 1970 | Cấp III | 3.500 | 1.780 | 0.450 | 1.330 | 51.50 | 48.50 | 90.00 | 10.00 | 17.00 | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông |
|
10 | Hồ Hải Yên | Xã Hải Lạng, Tiên Yên | 30.0 | 0.0 | 1979 | Cấp III | 0.440 | 0.550 | 0.000 | 0.550 | 16.60 | 13.90 | 52.00 | 9.90 | 14.00 | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông |
|
11 | Hồ Yên Hải | Xã Yên Than |
|
|
| Cấp IV | 0.130 | 0.160 | 0.000 | 0.160 |
|
| 150.0 | 6.0 | 5 | Huyện Tiên Yên | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | Vận hành điều tiết liên hồ (Lòng hồ thông với hồ Hải Yên) |
12 | Hồ Khe Cát | Xã Hải Lạng, Tiên Yên | 1,570.0 | 3,249.0 | 2017 | Cấp II | 9.800 | 6.455 | 0.167 | 6.279 | 41.00 | 38.90 | 216.50 | 42.50 | 12.00 | Huyện Tiên Yên | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông |
|
13 | Hồ Khe Lọng trong | Xã Thanh Sơn, huyện Ba Chẽ | 30.0 |
| 2016 | Cấp IV | 2.300 | 0.385 | 0.092 | 0.293 |
|
| 125.1 | 14.5 |
| Huyện Ba Chẽ | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông | Chiều cao đập > 10m |
14 | Hồ Khe Mười | Xã Đồn Đạc, huyện Ba Chẽ | 45.0 |
| 2017 | Cấp III | 3.100 | 0.595 | 0.044 | 0.551 | 60.8 | 56.8 | 97.2 | 20 | 12.00 | Huyện Ba Chẽ | C.ty TNHH 1TV TL Miền Đông |
|
I.2. Trạm bơm
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhiệm vụ của công trình | Năm xây dựng | Cấp công trình | Các thông số kỹ thuật | Đơn vị đang quản lý, vận hành công trình | Giao đơn vị quản lý để khai thác, bảo vệ công trình theo quy định phân cấp | ||
F tưới (ha) | F tiêu (ha) | Số máy | Q máy (m3/h) | |||||||
1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 |
| 9 | 10 | 11 | 12 |
I | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Đông Triều |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Trạm bơm (TB) Bình Sơn | xã Bình Dương, Đông Triều | 520.0 | 0.0 | 1968 | Cấp IV | 4 | 1,200.0 | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều |
2 | TB Đạm Thủy | xã Thủy An, Đông Triều | 250.0 | 0.0 | 1985 | Cấp IV | 2 | 1,200.0 | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều |
3 | TB Bình Lục | xã Hồng Phong, Đông Triều | 300.0 | 0.0 | 1970 | Cấp IV | 3 | 1,200.0 | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều |
4 | TB Tân Việt | xã Tân Việt, Đông Triều | 300.0 | 0.0 | 1974 | Cấp IV | 3 | 1,200.0 | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều |
5 | TB Xuân Sơn | P.Xuân Sơn, Đông Triều | 230.0 | 0.0 | 1978 | Cấp IV | 3 | 1,200.0 | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều |
6 | TB tiêu Đạm Thủy | xã Thủy An, Đông Triều | 0.0 | 1,100.0 |
| Cấp IV |
|
| C.ty TNHHMTVTL Đông Triều | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều |
| Nhà máy số 1 |
|
|
| 1985 |
| 14 | 2,500.0 |
|
|
| Nhà máy số 2 |
|
|
| 2004 |
| 6 | 4,000.0 |
|
|
7 | TB tiêu Việt Dân | Xã Việt Dân | 0.0 | 550.0 |
| Cấp IV |
|
| C.ty TNHHMTVTL Đông Triều | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều |
| Nhà máy số 1 |
|
|
| 1974 |
| 3 | 4,000,0 |
|
|
| Nhà máy số 2 |
|
|
| 2003 |
| 3 | 4,000.0 |
|
|
8 | TB tiêu Hồng Phong | xã Hồng Phong, Đông Triều | 0.0 | 875.0 |
| Cấp IV | 6 | 4,000.0 | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều |
9 | TB tiêu Đức Chính | P. Đức Chính, Đông Triều | 0.0 | 870.0 |
| Cấp IV | 6 | 4,000,0 | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều |
10 | TB tiêu Kim Sơn | P.Kim Sơn, Đông Triều | 0.0 | 650.0 |
| Cấp IV | 4 | 4,000.0 | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều | C.ty TNHHMTVTL Đông Triều |
II | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Yên Lập |
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Trạm bơm Hải Hòa 1 |
| 250.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 3 | 1,000.0 | C.ty TNHHMTVTL Miền Đông | C.ty TNHHMTVTL Miền Đông |
I.3. Đập dâng
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhiệm vụ của công trình | Năm xây dựng | Quy mô và thông số kỹ thuật | Đơn vị đang quản lý, vận hành công trình | Giao đơn vị quản lý để khai thác, bảo vệ công trình theo quy định phân cấp | Ghi chú |
| |||
Cấp công trình | Cao trình đỉnh đập tràn (m) | Chiều cao đập tràn Hđập (m) |
| |||||||||
F tưới (ha) | Cấp nước (103m3) |
| ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
I | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Đông Triều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Yên Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Đập Xi Hí | Xã Đông Ngũ, Tiên Yên | 145.0 | 0.0 | 1964 | Cấp IV | 26.08 | 3.77 | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
2 | Đập Hà Thanh | Xã Đông Hải, Tiên Yên | 250.0 | 0.0 | 1980 | Cấp IV | 17.20 | 2.10 | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
3 | Đập Làng Đài | Xã Đông Hải, Tiên Yên | 45.0 | 0.0 | 2005 | Cấp IV | 19.30 | 2.50 | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
4 | Đập Cái Hình | Xã Đông Hải, Tiên Yên | 47.64 | 0.0 |
| Cấp IV |
| 2.0 | Huyện Tiên Yên | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
5 | Đập Hà Tràng Đông | Xã Đông Hải, Tiên Yên | 57.0 | 0.0 | 2005 | Cấp IV | 10.99 | 1.10 | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
6 | Đập Hà Tràng Tây | Xã Đông Hải, Tiên Yên |
| 0.0 |
| Cấp IV |
|
| Huyện Tiên Yên | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
7 | Đập Tổng Loi | Xã Đông Hải, Tiên Yên | 28.0 | 0.0 | 1987 | Cấp IV | 10.65 | 2.00 | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
8 | Đập Đội 3 Đông Phong | Xã Đông Hải, Tiên Yên | 25.0 | 0.0 | 2000 | Cấp IV |
| 1.80 | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
9 | Đập Chặng Bé | Xã Đông Ngũ, Tiên Yên |
| 0.0 |
| Cấp IV |
|
| Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
10 | Đập Bình Hồ | Xã Quảng Lâm, Đầm Hà |
| 0.0 |
| Cấp IV | 65.00 | 2.65 | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
11 | Đập Quảng Long | Xã Quảng Sơn, Hải Hà | 3.100.0 | 0.0 | 1988 | Cấp IV | 59.20 | 3.05 | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Công ty TNHHMTV Thủy lợi Miền Đông | Tiếp nhận nguồn nước từ hồ Khe Táu (do C.ty quản lý) |
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI GIAO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
II.1. Hồ chứa
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhiệm vụ của công trình | Năm đưa công trình vào sử dụng | Các thông số kỹ thuật công trình đầu mối | Đơn vị đang quản lý, vận hành công trình | Giao đơn vị quản lý để khai thác, bảo vệ công trình theo quy định phân cấp | Ghi chú | ||||||||||
Cấp công trình | F (lv) | Dung tích | Cao trình | Lđập | Hđập | Btràn | ||||||||||||
F lưới | Cấp nước | Dung tích toàn bộ (Wtb) | Dung tích chết (Wc) | Dung tích hữu ích (Whi) | Đỉnh đập | MNDBT | ||||||||||||
(ha) | (103m3) |
| (Km2) | (106m3) | (106m3) | (106m3) | (m) | (m) | (m) | (m) | (m) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| Tổng | 132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | UBND thị xã Đông Triều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hồ Bắc Mã | Xã Bình Dương | 30.0 | 0.0 | 1973 | Cấp IV |
| 0.350 | 0.000 | 0.350 |
|
|
|
|
| Thị xã Đông Triều | Thị xã Đông Triều |
|
2 | Hồ Khe Tắm | Xã Nguyễn Huệ | 15.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.700 | 0.100 | 0.000 | 0.100 |
|
|
|
|
| Thị xã Đông Triều | Thị xã Đông Triều |
|
3 | Hồ Suối Môi | P. Kim Sơn | 30.0 | 0.0 | 1998 | Cấp IV |
| 0.350 | 0.000 | 0.350 |
|
|
|
|
| Thị xã Đông Triều | Thị xã Đông Triều |
|
4 | Hồ Lỗ Chính | Xã Yên Thọ | 30.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.500 | 0.500 | 0.150 | 0.350 |
|
|
|
|
| Thị xã Đông Triều | Thị xã Đông Triều |
|
5 | Hồ Cầu Cuốn | Xã Yên Thọ | 100.0 | 0.0 |
| Cấp III | 2.000 | 0.560 | 0.000 | 0.560 |
|
| 100.00 | 10.00 | 10.00 | Thị xã Đông Triều | Thị xã Đông Triều |
|
6 | Hồ Trại Nứa | Xã An Sinh | 20.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 1.670 | 0.455 | 0.055 | 0.400 |
|
| 100.00 | 8.00 | 3.00 | C.ty TNHH 1TVTL Đông Triều | Thị xã Đông Triều | Công trình đầu mối độc lập (Hồ có dung tích < 0,5 triệu m3, chiều cao đập < 10 m) |
7 | Hồ Chùa Quỳnh | Xã Tràng An | 40.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 1.100 | 0.500 | 0.000 | 0.500 |
|
|
|
|
| Thị xã Đông Triều | Thị xã Đông Triều |
|
8 | Hồ Suối Sai | P. Mao Khê | 11.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.500 | 0.100 | 0.000 | 0.100 |
|
|
|
|
| Thị xã Đông Triều | Thị xã Đông Triều |
|
9 | Hồ Đá Sen | xã An Sinh |
| 0.0 |
| Cấp IV | 0.500 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thị xã Đông Triều | Thị xã Đông Triều |
|
II | UBND thành phố Uông Bí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hồ Ông Tại | P. Nam Khê | 50.0 | 0.0 | 1997 | Cấp IV |
| 0.580 | 0.000 | 0.580 |
|
|
|
|
| Thành phố Uông Bí | Thành phố Uông Bí |
|
2 | Hồ Đầm Mây | p. Quang Trung | 30.0 | 0.0 | 1978 | Cấp IV |
| 0.350 | 0.000 | 0.350 |
|
|
|
|
| Thành phố Uông Bí | Thành phố Uông Bí |
|
3 | Hồ Đầm Phường | p. Yên Thanh | 35.0 | 0.0 | 1981 | Cấp IV |
| 0.410 | 0.000 | 0.410 |
|
|
|
|
| Thành phố Uông Bí | Thành phố Uông Bí |
|
4 | Hồ Ba Za | P. Phương Nam | 30.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.600 | 0.180 | 0.000 | 0.180 |
|
|
|
|
| Thành phố Uông Bí | Thành phố Uông Bí |
|
5 | Hồ Tân Lập | Phương Đông UB | 10.0 | 0.0 | 1980 | Cấp IV | 2.900 | 0.330 | 0.020 | 0.310 |
| 11.6 | 218.0 | 12.0 | 3 | C.ty TNHH 1TVTL Yên Lập | Thành phố Uông Bí | Công trình đầu mối độc lập (Hồ có dung tích < 0,5 triệu m3, chiều cao đập < 10 m) |
III | UBND thị xã Quảng Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Hồ Bồng Ngai | Xã Hoàng Tân | 12.0 | 0.0 | 1970 | Cấp IV | 0.040 | 0.200 | 0.000 | 0.200 |
|
|
|
|
| Thị xã Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
|
2 | Hồ Gà Gô | Xã Hoàng Tân |
| 0.0 | 1965 | Cấp IV |
| 0.403 | 0.000 | 0.403 |
|
|
|
|
| Thị xã Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
|
3 | Hồ Chi Liên (Đông Mai) | P. Minh Thành |
| 0.0 |
| Cấp IV |
| 0.400 | 0.000 | 0.400 |
|
|
|
|
| Thị xã Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
|
4 | Hồ Giếng Mùi | P. Cộng Hòa |
| 0.0 | 1964 | Cấp IV |
| 0.100 | 0.000 | 0.100 |
|
|
|
|
| Thị xã Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
|
5 | Hồ Núi Dinh | P. Cộng Hòa |
| 0.0 | 1964 | Cấp IV |
| 0.200 | 0.000 | 0.200 |
|
|
|
|
| Thị xã Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
|
6 | Hồ Khe Giá | Xã Tiền An | 2.1 | 0.0 | 1965 | Cấp IV | 4.000 | 0.050 | 0.000 | 0.050 |
|
| 407.0 | 6.0 |
| Thị xã Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
|
7 | Hồ Khe Thự | Xã Tiền An | 27.0 | 0.0 | 1964 | Cấp IV | 0.460 | 0.300 | 0.000 | 0.300 |
|
| 272.0 | 5.7 |
| Thị xã Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
|
8 | Hồ Ông Xuyên | P. Cộng Hòa | 4.6 | 0.0 | 1964 | Cấp IV | 1.000 | 0.100 | 0.000 | 0.100 |
|
|
|
|
| Thị xã Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
|
9 | Hồ Rộc Bồng | Xã Hiệp Hòa | 9.8 | 0.0 | 1960 | Cấp IV | 1.500 | 0.200 | 0.000 | 0.200 |
|
|
|
|
| Thị xã Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
|
10 | Hồ Cành Chẽ | Xã Hoàng Tân | 10.0 | 0.0 | 1969 | Cấp IV | 0.260 | 0.150 | 0.000 | 0.150 |
|
|
|
|
| Thị xã Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
|
IV | UBND huyện Hoành Bồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hồ Khe Hon | Xã Quảng La | 40.0 | 0.0 | 1985 | Cấp IV | 2.600 | 0.110 | 0.010 | 0.100 | 57.8 | 55 | 65.0 | 17.0 | 12 | Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
2 | Hồ 2F | Xã Quảng La | 20.0 | 0.0 |
| Cấp IV |
| 0.100 | 0.000 | 0.100 |
|
|
|
|
| Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
3 | Hồ Rộc Ngô | Xã Lê Lợi | 70.0 | 0.0 | 1971 | Cấp IV | 0.800 | 0.400 | 0.000 | 0.400 |
|
| 70.0 | 10.0 |
| Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
4 | Hồ Rộc Miễu (Rộc Mười) | Xã Lê Lợi | 35.0 | 0.0 | 1965 | Cấp IV |
| 0.400 | 0.000 | 0.400 |
|
| 81.3 | 9.0 | 5 | Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
5 | Hồ Khe Mằn | Xã Lê Lợi | 70.0 | 0.0 | 1976 | Cấp IV |
| 0.250 | 0.000 | 0.250 |
|
| 160.0 | 8.0 | 4.5 | Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
6 | Hồ Khe Chùa (Suối Páo) | Xã Sơn Dương | 30.0 | 0.0 | 1968 | Cấp IV | 0.700 | 0.300 | 0.000 | 0.300 |
|
| 60.0 | 7.0 | 5 | Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
7 | Hồ Nà Nùng | Xã Sơn Dương | 35.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.600 | 0.111 | 0.021 | 0.090 | 32.0 | 30.15 | 305.0 | 5.0 | 4.6 | Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
8 | Hồ Đồng Khuôn | Xã Sơn Dương | 35.0 | 0.0 | 1960 | Cấp IV |
| 0.200 | 0.000 | 0.200 |
|
|
|
|
| Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
9 | Hồ Khe Chùa | Thị trấn Trới | 10.0 | 0.0 |
| Cấp IV |
| 0.180 | 0.000 | 0.200 |
|
| 70.0 | 4.0 |
| Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
10 | Hồ Đồng Má | Xã Sơn Dương | 10.0 | 0.0 |
| Cấp IV |
| 0.100 | 0.000 | 0.180 |
|
|
|
| 2.5 | Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
11 | Hồ Khe Khoai | Xã Thống Nhất | 22.0 | 0.0 | 1973 | Cấp IV | 0.500 | 0.300 | 0.000 | 0.100 |
|
|
|
| 3 | Huyện Hoành Bồ | Huyện Hoành Bồ |
|
V | UBND thành phố Hạ Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hồ Đầm Khu 3 | P. Tuần Châu | 15.0 |
| 1977 | Cấp IV |
| 0.100 | 0.000 | 0.100 |
|
|
|
|
| Thành phố Hạ Long | Thành phố Hạ Long |
|
2 | Hồ Khe Sung | P. Đại Yên | 15.0 |
| 1970 | Cấp IV |
| 0.100 | 0.000 | 0.100 |
|
|
|
|
| Thành phố Hạ Long | Thành phố Hạ Long |
|
3 | Hồ Cái Tần | P. Tuần Châu | 20.0 |
|
| Cấp IV | 0.300 | 0.170 | 0.000 | 0.170 |
|
|
|
| 3 | Thành phố Hạ Long | Thành phố Hạ Long |
|
4 | Hồ Cái Mắm | P. Việt Hưng | 16.0 |
|
| Cấp IV | 0.350 | 0.160 | 0.000 | 0.160 |
|
| 70.0 | 5.0 |
| Thành phố Hạ Long | Thành phố Hạ Long |
|
5 | Hồ Khe Cả | P. Hà Phong | 66.0 | 0.0 | 1980 | Cấp IV | 2.400 | 0.240 | 0.000 | 0.240 | 10.80 | 8.60 | 200.00 | 10.00 | 10.00 | Thành phố Hạ Long | Thành phố Hạ Long |
|
6 | Hồ Khe Lởi | P. Việt Hưng | 31.0 |
| 1978 | Cấp IV | 0.600 | 0.310 | 0.010 | 0.300 |
| 8 | 190.0 | 9.5 | 2.5 | C.ty TNHHMTVTL Yên Lập | Thành phố Hạ Long | Công trình đầu mối độc lập (Hồ có dung tích < 0,5 triệu m3, chiều cao đập < 10 m) |
VI | UBND thành phố Cẩm Phả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hồ Đồng Cầu | Xã Cộng Hòa | 88.0 | 0.0 | 1970 | Cấp IV | 0.420 | 0.450 | 0.060 | 0.390 | 23.5 | 21.5 | 504.0 | 8.0 | 10 | Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
2 | Hồ Khe Cả | Xã Cộng Hòa | 30.0 | 18.0 |
| Cấp IV | 0.450 | 0.400 | 0.000 | 0.400 |
|
|
| 6.0 | 4 | Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
3 | Hồ Đầm Đá | Xã Cộng Hòa | 30.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.600 | 0.500 | 0.000 | 0.500 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
4 | Hồ Đồng Cói | Xã Cộng Hòa | 10.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.390 | 0.340 | 0.000 | 0.340 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
5 | Hồ Rừng Miễu | Xã Cộng Hòa | 15.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.150 | 0.180 | 0.000 | 0.180 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
6 | Hồ Cống Đá | Xã Cộng Hòa |
| 0.0 | 1965 | Cấp IV | 0.250 | 0.150 | 0.000 | 0.150 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
7 | Hồ Yên Ngựa | Xã Cộng Hòa | 20.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.320 | 0.300 | 0.000 | 0.300 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
8 | Hồ Tân Tiến | Xã Dương Huy | 15.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.150 | 0.070 | 0.000 | 0.070 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
9 | Hồ Ao Chảo | Xã Cộng Hòa | 15.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.150 | 0.015 | 0.000 | 0.015 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
10 | Hồ Ao Cói | Xã Cộng Hòa | 6.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.050 | 0.010 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
11 | Hồ Ruộng Bồng | Xã Cộng Hòa | 10.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.100 | 0.010 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
12 | Hồ Cây Cam | Xã Cộng Hòa | 10.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.050 | 0.010 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
13 | Hồ Bắc Nhòm | Xã Cộng Hòa | 12.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.050 | 0.010 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
14 | Hồ Cái Tăm | Xã Cộng Hòa | 10.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.100 | 0.010 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
15 | Hồ Ông Trúc | Xã Cộng Hòa | 15.0 | 0.0 |
| Cấp IV | 0.150 | 0.010 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Thành phố Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
|
VII | UBND huyện Vân Đồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hồ Nhà Thạnh (Ông Tiên) | Xã Đoàn Kết |
|
| 1964 | Cấp IV |
| 0.015 | 0.000 | 0.015 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
2 | Hồ Coóc Sếnh | Xã Đoàn Kết | 5.0 |
|
| Cấp IV | 0.050 | 0.010 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
3 | Hồ Ông Lâm | Xã Đoàn Kết | 5.0 |
|
| Cấp IV | 0.010 | 0.005 | 0.000 | 0.050 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn | Không hoạt động |
4 | Hồ Ông Giáp | Xã Đoàn Kết | 5.0 |
|
| Cấp IV | 0.080 | 0.010 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
5 | Hồ Đi Ba | Xã Đoàn Kết | 20.0 |
|
| Cấp IV | 0.060 | 0.150 | 0.000 | 0.150 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
6 | Hồ Khe Chàm | Xã Đoàn Kết | 20.0 |
|
| Cấp IV | 0.050 | 0.150 | 0.000 | 0.150 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
7 | Hồ Đầm Tròn | xã Bình Dân | 25.0 |
|
| Cấp IV | 0.130 | 0.050 | 0.000 | 0.050 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
8 | Hồ Khe Rùa | Xã Bình Dân | 5.0 |
|
| Cấp IV | 0.130 | 0.050 | 0.000 | 0.050 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
9 | Hồ Khe Quýt | Xã Bình Dân | 5.0 |
|
| Cấp IV | 0.030 | 0.010 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn | Không hoạt động |
10 | Hồ Ông Tĩnh (Hồ Ký Vầy) | Xã Đài Xuyên | 10.0 |
|
| Cấp IV | 0.030 | 0.050 | 0.000 | 0.050 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn | Trùng với hồ Ký Vầy |
11 | Hồ Ông Khảm | Xã Đài Xuyên |
|
|
| Cấp IV |
| 0.020 | 0.000 | 0.020 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn | Không hoạt động |
12 | Hồ Tống hôn (xuyên Hùng 1) | Xã Đài Xuyên | 30.0 |
|
| Cấp IV | 0.130 | 0.050 | 0.000 | 0.050 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
13 | Hồ Tống hôn (xuyên Hùng 2) | Xã Đài Xuyên |
|
| 2008 | Cấp IV |
| 0.050 | 0.000 | 0.050 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
14 | Hồ Hòa Bình | Xã Hạ Long | 20.0 |
|
| Cấp IV | 0.050 | 0.020 | 0.000 | 0.020 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
15 | Hồ Ông Thành | Xã Hạ Long | 25.0 |
|
| Cấp IV | 0.130 | 0.050 | 0.000 | 0.050 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
16 | Hồ Thôn 8 | Xã Hạ Long |
|
|
| Cấp IV |
| 0.050 | 0.000 | 0.050 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
17 | Hồ Mắt Rồng | TT Cái Rồng | 30.0 | 730.0 |
| Cấp IV | 0.220 | 0.120 | 0.000 | 0.120 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
18 | Hồ Đài Mò | Xã Vạn Yên | 10.0 |
|
| Cấp IV | 0.100 | 0.020 | 0.000 | 0.020 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
19 | Hồ Cẩu Lẩu | Xã Ngọc Vừng | 22.0 | 63.6 |
| Cấp IV |
| 0.260 | 0.000 | 0.260 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
20 | Hồ Ngọc Thủy | Xã Ngọc Vừng | 20.0 |
| Cấp IV | 0.280 | 0.110 | 0.000 | 0.110 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
| |
21 | Hồ Đông Thái | Xã Quan Lạn | 15.0 |
|
| Cấp IV | 0.070 | 0.050 | 0.000 | 0.050 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
22 | Hồ Chương Sam | Xã Minh Châu | 10.0 |
|
| Cấp IV | 0.100 | 0.020 | 0.000 | 0.020 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
23 | Hồ Vạ Chàm | Xã Bản Sen | 30.0 |
|
| Cấp IV | 0.050 | 0.110 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
24 | Hồ Cái Xuôi | Xã Bản Sen | 8.0 |
|
| Cấp IV | 0.550 | 0.065 | 0.025 | 0.040 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
25 | Hồ Đầm Làng | Xã Quan Lạn |
|
|
| Cấp IV |
| 0.041 | 0.000 | 0.041 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn | Không hoạt động |
26 | Hồ Kí Vầy | Xã Đài Xuyên | 10.0 |
|
| Cấp IV |
| 0.100 | 0.000 | 0.100 |
|
|
|
|
| Huyện Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
|
VIII | UBND huyện Cô Tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hồ C4 | TT. Cô Tô | 10.0 |
|
| Cấp IV | 0.090 | 0.102 | 0.002 | 0.100 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
2 | Hồ Ông Giáo | TT. Cô Tô | 2.0 |
|
| Cấp IV | 0.040 | 0.014 | 0.000 | 0.014 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
3 | Hồ Thầu Mý | TT. Cô Tô | 10.0 |
|
| Cấp IV | 0.110 | 0.016 | 0.000 | 0.016 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
4 | Hồ Ông Vụ | Xã Đồng Tiến |
|
| 2008 | Cấp IV |
| 0.054 | 0.000 | 0.540 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
5 | Hồ C22 | Xã Đồng Tiến | 3.5 |
|
| Cấp IV | 0.230 | 0.013 | 0.000 | 0.013 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
6 | Hồ Ông Tóc | Xã Đồng Tiến |
|
| 2008 | Cấp IV |
| 0.012 | 0.000 | 0.012 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
7 | Hồ Bà Gừng | Xã Đồng Tiến |
|
| 2008 | Cấp IV |
| 0.014 | 0.000 | 0.012 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
8 | Hồ Ông Nội | Xã Đồng Tiến |
|
| 2008 | Cấp IV |
| 0.014 | 0.002 | 0.012 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
9 | Hồ Vàn Chay | Xã Đồng Tiến | 2.5 |
|
| Cấp IV | 0.090 | 0.010 | 0.000 | 0.010 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
10 | Hồ Ông Lý | Xã Đồng Tiến |
|
| 1994 | Cấp IV |
| 0.028 | 0.000 | 0.028 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
11 | Hồ Chiến Thắng 1 | Xã Thanh Lân |
|
|
| Cấp IV | 0.080 | 0.040 | 0.000 | 0.040 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
12 | Hồ Thôn 1 | Xã Thanh Lân |
|
| 1997 | Cấp IV |
| 0.020 | 0.000 | 0.020 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
13 | Hồ Ông Thanh | Xã Thanh Lân | 25.0 |
|
| Cấp IV | 0.090 | 0.046 | 0.002 | 0.044 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
14 | Hồ Ông Cự | Xã Thanh Lân | 10.0 |
|
| Cấp IV | 0.090 | 0.043 | 0.002 | 0.041 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
15 | Hồ Hải Tiến | Xã Đồng Tiến | 24.0 |
|
| Cấp IV | 0.120 | 0.028 | 0.000 | 0.028 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
16 | Hồ Trường Xuân | Xã Đồng Tiến |
|
| 2012 | Cấp IV | 0.657 | 0.720 | 0.270 | 0.450 | 7.8 | 6.15 | 229.0 | 6.0 | 4 | Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
17 | Hồ C21 | Xã Đồng Tiến | 3.0 |
|
| Cấp IV | 0.070 | 0.120 | 0.000 | 0.120 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
18 | Hồ Bạch Vân | Xã Thanh Lân | 14.0 |
|
| Cấp IV | 0.120 | 0.030 | 0.000 | 0.030 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
19 | Hồ Chiến Thắng 2 | Xã Thanh Lân |
|
|
| Cấp IV | 0.960 | 0.076 | 0.006 | 0.070 |
|
|
|
|
| Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
20 | Hồ Ông Mẫn | Xã Đồng Tiến | 5.0 |
|
| Cấp IV | 0.050 | 0.028 | 0.005 | 0.023 |
|
| 40.0 | 3.5 | 3 | Huyện Cô Tô | Huyện Cô Tô |
|
IX | UBND huyện Ba Chẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X | UBND huyện Tiên Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hồ Cống To | Xã Tiên Lãng | 50.0 |
| 1971 | Cấp IV | 1.000 | 0.095 | 0.000 | 0.095 |
|
| 73.0 | 5.0 | 3 | Huyện Tiên Yên | Huyện Tiên Yên |
|
2 | Hồ Trương Quý | Xã Tiên Lãng | 20.0 |
| 2013 | Cấp IV | 0.050 | 0.500 | 0.000 | 0.500 |
|
| 45.0 | 4.5 |