Nội dung toàn văn Quyết định 23/QĐ-BNN đính chính QĐ 106/2007/QĐ-BNN
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 106/2007/QĐ-BNN NGÀY 28/12/2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 104/2004/NĐ-CP">04/2005/TT-VPCP ngày 21 tháng 3 năm 2005 về việc hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ về
Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với hoạt động Công báo ở
Trung ương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đính chính Quyết định số 106/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 12 năm 2007 như sau:
Đã in tại phần 1. Đất trồng và giá thể của Phụ lục 9 trang số 18 của Quy định này là:
TT |
Chỉ tiêu đánh giá, giám sát |
Biểu hiện đúng phù hợp với QTSXRAT |
Phương pháp đánh giá, giám sát |
Mức độ quan trọng |
1 |
Đất trồng và giá thể |
|
|
|
11 |
Vùng đất trồng có hồ sơ theo dõi quản lý không? |
|
|
|
In thêm tại phần 1. Đất trồng và giá thể của Phụ lục 9 trang số 18 của Quy định này là:
TT |
Chỉ tiêu đánh giá, giám sát |
Biểu hiện đúng phù hợp với QTSXRAT |
Phương pháp đánh giá, giám sát |
Mức độ quan trọng |
1 |
Đất trồng và giá thể |
|
|
|
1.1 |
Vùng đất trồng có hồ sơ theo dõi quản lý không? |
Phải lập hồ sơ (sơ đồ, diện tích từng thửa; số liệu lý hóa tính đất; tình hình luân canh, gieo trồng, cải tạo và sử dụng đất …) để theo dõi quản lý. |
Tài liệu ghi chép hoặc kiểm tra thực địa. |
A |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TUQ.
BỘ TRƯỞNG |