Quyết định 2324/QĐ-UBND

Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025

Nội dung toàn văn Quyết định 2324/QĐ-UBND 2013 Quy hoạch quản lý chất thải rắn Cao Bằng 2025


U BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2324/-UBND

Cao Bng, ngày 23 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn 2050;

Căn cứ Thông tư số 59/2007/NĐ-CP">13/2007/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 về quản lý chất thải rắn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Cao Bằng tại Tờ trình số 1982/TTr-SXD ngày 13 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đ án: Quy hoạch quản lý cht thải rắn tỉnh Cao Bng đến năm 2025 vi các ni dung ch yếu sau đây:

1. Tên đ án: Quy hoạch quản lý cht thải rắn tỉnh Cao Bng đến năm 2025.

2. Phạm vi lập quy hoạch: Trên đa n tnh Cao Bằng.

3. Mc tu của đ án quy hoạch:

a. Mc tiêu tng quát: Xây dng chiến lưc quản lý tng hp chất thi rắn (sau đây gi tt là CTR) trên đa n toàn tỉnh Cao Bng đến năm 2025, nhằm đm bảo nh bền vng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hi ca tỉnh.

b. Mc tiêu c th:

- Xây dng các phương thc phân loại CTR tại ngun và xác đnh l trình triển khai thc hiện pn loi CTR tại ngun cho mi loi hình chất thải, đm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hi ca tng khu vc, tng huyện.

- Xây dng, hn chnh mng lưi các khu x lý CTR trên đa n tnh, đm bảo đáp ng yêu cầu x lý CTR cho c đô th, khu ng nghiệp và c điểm dân nông thôn, theo hướng tăng cường i chế c loi cht thải rn, hạn chế chôn lấp, đm bảo yêu cầu vsinh môi trường.

- Xây dng và hoàn chỉnh h thống cơ chế chính sách, b máy quản lý về CTR nhằm đy mạnh hiệu qu qun lý Nhà nước, ng cao chất lượng thu gom, vận chuyn và x lý chất thi rn ca tỉnh.

- Đề xuất kế hoạch và xác đnh c ngun lc thc hiện quy hoạch quản lý CTR tỉnh Cao Bng đến năm 2025.

4. Đi tượng lập quy hoch:

- Cht thải rắn sinh hoạt đô th;

- Cht thải rắn sinh hoạt khu dân cư nông thôn;

- Cht thải rắn công nghiệp;

- Cht thải rắn y tế;

- Cht thải rắn y dng, bùn cặn.

5. Ni dung đ án quy hoạch qun lý cht thải rn:

5.1. Thu gom, phân loi tại ngun và tái chế, tái s dụng CTR phát sinh t sinh hot, sn xut công nghiệp, xây dựng và y tế:

a. CTR sinh hot đô th và khu n cư nông tn:

- Áp dụng thu gom và phân loi tại nguồn theo l trình, tăng cường i chế, tái s dụng.

- Sử dng 03 phương thc thu gom, vận chuyn CTR sinh hot như sau:

+ Vn chuyn trc tiếp: Các phương tiện thu gom c nh s thu gom chất thi tạic khu vc và vận chuyn thẳng đến đa điểm đ thi cuối cùng.

+ Vận chuyn trung chuyn: Phương tiện thu gom c nh thu gom cht thi tại c khu vc và vận chuyn đến trạm trung chuyển. Ở trm trung chuyn, chất thi đưc chuyn vào các container c lớn nh thiết b nén ép và đưc vn chuyn đến đa điểm đ thi cuối cùng bằng xe tải cỡ lớn.

+ Với phương án x lý CTR phân tán, tng đô th và các khu tập trung dân tập trung nông tn sẽ có quy hoạch tuyến thu gom vn chuyển rng.

- Mô hình thu gom, vận chuyn CTR sinh hoạt: Theo 04 mô hình, như nội dung thuyết minh đ án quy hoạch.

b. CTR ng nghiệp:

- Thu gom, phân loại tại ngun, tăng cường i chế, i s dụng.

- Sử dng 02 phương thc thu gom và vận chuyn CTR ng nghiệp như sau:

+ Các cơ s công nghiệp t chu trách nhiệm việc thu gom, phân loại và vận chuyn c loại CTR hoặc thuê khn c t chc, cá nhân dưi s qun lý của cơ quan qun lý nhà nưc về CTR.

+ Việc thu gom, pn loi và vận chuyn CTR công nghiệp s do đơn vchuyên trách đm nhiệm. Các cơ s sn xut công nghiệp có nhiệm v ký hợp đồng vi đơn v y đ thu gom, vn chuyn và x lý CTR ng nghiệp trên cơ s c yêu cầu quản lý nhà nưc v bo v môi trường nói chung, quản lý CTR nói riêng.

- Nhằm thc hiện tối đa lượng CTR có th i chế, tái s dụng thì việc pn loi cht thải rắn công nghiệp tại ngun tỉnh Cao Bng phi đưc kết hợp đồng thời hai phương thc phân loi: phân loại sơ cấp và pn loi th cấp.

- Tăng cường áp dng giải pp sản xut công nghiệp sạch hơn nhm giảm thiểu chất thải ngay t ngun pt sinh.

c. CTR y tế:

Thc hiện phân loại ngay tại c phòng, khoa ca bệnh viện, tăng cường trang b hthng thu gom, lưu cha chuyên dụng, đồng bộ.

d. CTR y dựng và bùn cn:

- Đy mạnh công c pn loi tại ngun và tăng cường kh năng i chế và s dng lại của CTR xây dng. Phương hướng i chế có th áp dụng như sau:

+ Khu vc đô th: th dùng đ sn xut phân hữu cơ (kết hợp x lý trong c nhà máy compost) bằng cách cho thêm vôi bt đ kh chua; than bùn; cấy vi sinh, ng chế phẩm EM… đ kh mùi s thành phân hữu cơ tổng hợp. Bùn thi cũng thx lý tại c bãi cn lấp với ô cha n. n khô đưc sdng đchế biến pn hu cơ hoc m cht ph bmt cho i chôn lấp.

+ Khu vc nông thôn, bùn thi đưc x lý pn cấp tại các h gia đình theong nghbiogas tạo năng lượng phc v cho sinh hot và sn xuất.

- Phương thc thu gom, vận chuyn CTR xây dng và bùn thi như phương thc thu gom, vận chuyn CTR công nghip.

5.2. Vị trí, quy mô các điểm thu gom, trung chuyển, cơ sở xử lý và chôn lấp và tuyến đường vận chuyển CTR:

a. CTR sinh hot đô th và khu n cư nông tn:

- Dự o tng lượng CTR sinh hoạt pt sinh trong toàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2020 là 515 tấn/ny và giai đoạn 2020 - 2025 là 941 tấn/ny; nhu cầu qu đt cho x lý CTR sinh hot ca tỉnh Cao Bằng đến năm 2025 là khoảng 44,2 ha.

- Cơ svà nguyên tắc la chn v trí c khu x lý CTR sinh hoạt cho các huyện, thành ph, th xã trên đa n tnh Cao Bằng:

+ Các khu x lý CTR la chn theo hướng liên đô thnhm x lý tập trung, áp dụng ng ngh x lý hiện đi đ hn chế chôn lấp, o dài tui thkhu x lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

+ Đnh hướng quy hoạch bãi chôn lấp/khu xlý ca c huyn, thành ph, th xã trong tỉnh.

- s và nguyên tắc la chn v trí c khu x lý CTR sinh hoạt cho khu vc các điểm dân nông thôn:

+ Các xã có quy hoạch nông thôn mới: giai đoạn 1: Sẽ gi nguyên c bãi chôn lấp CTR theo quy hoạch nông tn mới, giai đoạn 2: Sau khi c khu xlý CTR của huyện đưc xây dng, thì mt s bãi cn lấp CTR ca xã s đưc cải tạo thành trạm trung chuyn CTR; nhng xã i chôn lấp CTR cách xa khu x lý CTR ca huyn trên 15km, thì bãi cn lấp CTR sđưc cải tạo, nâng cấp đphc v cho xã hoặc ln.

+ Các xã có chưa quy hoach nông tn mới: Trung m c xã cách xa khu xlý CTR ca huyn trên 15km, thì mi xã sxây dng 1 trạm trung chuyn CTR; nhng xã trung m ch xa khu x lý CTR huyn trên 15km, s y dng c khu cn lấp CTR ca xã hoặc liên xã (tùy theo đa nh và giao thông của khu vc).

b. CTR ng nghiệp:

- Dự o tổng lượng CTR ng nghiệp pt sinh trong toàn tỉnh Cao Bng giai đoạn 2014 - 2020 là 188 tấn/ny và giai đoạn 2020 - 2025 là 320 tấn/ngày; nhu cầu qu đt cho x lý CTR công nghiệp ca tỉnh Cao Bằng đến năm 2025 là khoảng 16,5 ha.

- Nguyên tắc lựa chn trạm trung chuyn CTR công nghiệp tỉnh Cao Bng:

+ Giảm ti đa toàn b chi phí vận chuyn t khu vực thu gom đến khu xlý cui cùng, bao gm chi phí vn chuyển rác đưc thu gom đến trạm trung chuyn và t trạm trung chuyển đến khu x lý cuing.

+ Vị tc trạm trung chuyn phi đáp ng c yêu cầu bảo vmôi trường.

- Trm trung chuyn CTR công nghiệp trong tỉnh gm 2 loi:

+ Trạm trung chuyn sơ cấp (nằm tại mi khu, cụm công nghiệp): vai trò tập kết c loại CTR công nghiệp trưc khi đưa đến c trạm trung chuyn tập trung hoặc các khu x .

+ Trạm trung chuyn tập trung đt tại khu x lý, có vai t kết hợp vi c hoạt động tái chế CTR công nghip, x lý đ thi CTR ng nghiệp tng thường và trung chuyển CTR ng nghiệp nguy hi trưc khi đưa đến khu x lý CTR công nghiệp cp ng ln tỉnh.

- Mỗi khu, cm ng nghiệp cần ít nht mt trm trung chuyn (điểm tập kết hay trạm trung chuyn sơ cấp). Ch tu k thuật i tập kết: chiều cao 1m, diện tích c công trình ph trợ chiếm 20% diện tích trạm, b rng khoảng ch ly 5m.

- Nguyên tắc lựa chn cơ sx lý CTR công nghiệp:

+ Thành phn CTR công nghiệp không nguy hại, không th i s dụng, i chế đưc s đưa đi chôn lấp tại i chôn lấp hp v sinh sinh hot ca tng huyện.

+ Thành phn CTR công nghiệp có kh năng i chế s đưa v khu x lý CTR Tnh ph Cao Bằng.

+ Thành phn CTR công nghiệp nguy hại s đưc x lý tại khu x lý tại khu x lý thành ph Cao Bng.

c. CTR y tế:

- Dự o tổng lượng CTR y tế pt sinh trong tn tnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2020 là 3,46 tấn/ngày và giai đoạn 2020 - 2025 là 4,9 tấn/ny; nhu cầu qu đt cho x lý CTR y tế ca tnh Cao Bằng đến năm 2025 là khoảng 0,42 ha.

- Để đt hiệu qu kinh tế và kiểm soát ô nhiễm tt, x lý triệt đ lượng CTR y tế phát sinh, cần phi hợp c c phương pháp kc nhau trên cơ sđm bảo các tiêu chun môi trường đồng thời phù hp với điều kiện t nhn, kinh tế, xã hi, c thnhư sau:

+ Sau khi pn loi các cht thải có th i chế, tái s dụng, nhng CTR y nhiễm s đưc x lý bng phương pháp triệt khuẩn (phương pháp x lý ban đầu).

+ Các cht thải nguy hại sau khi đưc thu gom, vn chuyển theo đúng quy trình đến khu x lý tập trung và x lý bằng lò đốt công suất lớn. Tro sau khi đốt CTR nguy hại sđưc vn chuyển đến bchôn lấp đchôn lấp hợp vsinh.

+ CTR thông thường đưc vn chuyển đến b chôn lấp khu vực đ chôn lấp hp vsinh.

- Các s y tế chưa lò đốt CTR tập trung, trưc mt có th s dụng tiếp c lò đốt hiện có đang hoạt động tt tại bệnh viện. Bên cnh việc x lý CTR tại ch các cơ s đưc trang b lò đốt còn h tr x lý CTR y tế nguy hi cho các bệnh vin, phòng khám chưa lò đốt (trên đa n tnh hiện có 16 lò đốt CTR y tế nguy hi, trong đó có 11 lò còn đang hoạt động tốt).

- Trong tương lai, s di chuyển các lò đốt ra khi bnh viện, đ đm bảo môi trường trong bệnh viện, đm bảo tập trung CTR đ áp dụng công ngh hiện đại, có th đu tư và vận hành c lò đốt quy mô lớn, phù hợp với đnh hướng quy hoch h thống x lý cht thải rắn y tế nguy hại đến năm 2025 đã đưc Thtướng phê duyt trong quyết đnh s 170/QĐ-TTg.

- Vị trí khu x lý cht thải rắn y tế tập trung d kiến đt tại khu x lý CTR cấp vùng tnh, với phương thc thu gom và vận chuyn cũng như ng nghđã nêu trong thuyết minh đ án quy hoạch.

d. CTR y dựng và bùn thải:

- Dự o tổng lượng CTR xây dng và n thải pt sinh trong toàn tỉnh Cao Bng giai đoạn 2014 - 2020 là 194,7 tn/ny và giai đoạn 2020 - 2025 là 297,3 tấn/ngày; nhu cầu qu đt cho x lý CTR xây dng và bùn thi ca tỉnh Cao Bng đến năm 2025 là khoảng 9,46 ha.

- Sau khi, đã thc hiện triệt đ công c pn loại, i chế, tái s dụng ng như thu gom vn chuyển, CTR y dng và bùn thải không th tận dng có thx lý bng phương pháp đốt hoặc đem cn lấp tại BCL hp vsinh.

e. Tuyến đưng vn chuyển CTR:

Lựa chnc tuyến đường hạn chế đi quan khu vc đô th, đông dân cư.

5.3. Tng hp quy hoch v trí quy mô các cơ s x lý CTR tỉnh Cao Bng:

Vtrí

DT

(ha)

Phạm vi phục v

Loại hình CTR được xử lý

Thành phCao Bằng

(cơ sx CTR Nà Ln)

30-40

Phc vụ toàn Thành phố các xã phía Đông Nam huyện a An: Bch Đằng, Bình Dương, Hà Trì, Hồng Nam, Lê Chung, Ngũ Lão, Nguyễn Huệ, Quang Trung, Trưng Vương.

Sinh hoạt + Công nghiệp + Bùn thi + Y tế + Xây dng

Huyện HLang

 

 

 

Thị trấn Thanh Nhật

4

Thị trấn Thanh Nhật và các xã: An Lạc, Đng Loan, Minh Long, Kim Loan, Quang Long, Việt Chu, Vĩnh Quý, Thái Đc, Thị Hoa

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Xã Đc Quang

2

Xã Đc Quang

Sinh hoạt

Xã Kim Loan

2

Xã Kim Loan

Sinh hoạt

Xã Cô Ngân

2

Xã Cô Ngân

Sinh hoạt

Huyện Trùng Khánh

 

 

 

Xã Đình Minh

7

Thị trấn Trùng Khánh và các xã: Cnh Tiên, Chí Viễn, Đàm Thủy, Đình Minh, Đình Phong, Đoài Côn, Đc Hồng, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Lăng Yên, Ngc Côn, Ngc Khê, Phong Châu, Phong Nm, Thân Giáp, Tng e, Trung Phúc

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng + ng nghip

Xã Ngọc Chung

2

Xã Ngọc Chung

Sinh hoạt

Xã Cao Thăng

2

Xã Cao Thăng

Sinh hoạt

Huyện Trà nh

 

 

 

Thị trấn Hùng Quốc

4

Thị trấn Quc Hùng các xã: Quang Hán, Cao Chương, Xã Lưu Ngọc, Cô Mưi, Quang Trung, Quốc Toản, Xuân Ni

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Xã Tri Phương

2

Xã Tri Phương

Sinh hoạt

Xã Quang Vinh

2

Xã Quang Vinh

Sinh hoạt

Huyện Qung Uyên

 

 

 

Xã Hồng Quang

2

Xã Cai Bộ

Sinh hoạt

Xã Hoàng Hi

2

Các xã: Hoàng Hải, Ngọc Đng, Hạnh Phúc, Tự Do

Sinh hoạt

Lũng Nọi - Chắm Ché, Độc Lập

5

Thị trấn Quảng Uyên các xã: Độc Lập, Bình Lăng, Quốc Phong, Phúc Sen, C Thảo, Phi Hải, Quảng Hưng, Quốc Dân, Hng Định, Đoài Khôn, Cai Bộ

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Huyện Phục Hòa

 

 

 

Thị trấn Phục Hòa

7

Thị trấn Phục Hòa và các xã: Hòa Thun, Mỹ Hưng, Lương Thiện, Cách Linh, Đại Sơn, Hng Đại

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Xã Tiên Thành

2

Xã Tiên Thành

Sinh hoạt

Xã Triệu u

2

Xã Triệu u

Sinh hoạt

Huyện Thạch An

 

 

 

Xã Lê Lai

4

Thị trấn Đông Khê và các xã: Lê Lai, Vân Trình, Thụy Hùng, Thị Nn, Đc Xuân, Danh S, Đc Long, Lợi, Thái Cường

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Xã Canh Tân

2

Xã Canh Tân

Sinh hoạt

Xã Đc Thông

2

Xã Đc Thông

Sinh hoạt

Xã Quang Trng

2

Xã Quang Trng

Sinh hoạt

Xã Minh Khai

2

Xã Minh Khai

Sinh hoạt

Huyện Hòa An

 

 

 

Thị trấn Nưc Hai

6

Thị trấn Nưc Hai và các xã: Đc Long, Bình Long, Hng Việt, Hoàng Tung, Bế Triu, Đại Tiến, Nam Tuấn, Đc Xuân, Dân Chủ, Trương ơng

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Huyện Hà Qung

 

 

 

Nà Vc, Thị trấn Xuân Hòa

5

Thị trấn Xuân Hòa và các xã: Vần Dính, c Hà, Nà Sác, Trường Hà, Kéo Yên, Lũng Nm, Cải Viên, Nội Thôn, PNgc, Tng Cọt, Vân An

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Xã Hạ Thôn

2

Xã Hạ Thôn

Sinh hoạt

Xã Mã Ba

2

Xã Mã Ba

Sinh hoạt

Xã Đào Ngn

2

Xã Đào Ngn

Sinh hoạt

Xã Sĩ Hai

2

Xã Sĩ Hai

Sinh hoạt

Xã Hồng Sĩ

2

Xã Hồng Sĩ

Sinh hoạt

Xã Q Quân

2

Xã Q Quân

Sinh hoạt

Huyện Thông Nông

 

 

 

Thị trấn Thông Nông

4

Thị trấn Thông Nông các xã: Ngc Đng, Lương Can, Lương Tng, Yênn

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Xã Cần Yên

2

Các xã: Cn Nông, Cn Yên, VQuang

Sinh hoạt

Xã Thanh Long

2

Xã Thanh Long, Xã Bình ng

Sinh hoạt

Xã Đa Thông

2

Xã Đa Thông

Sinh hoạt

Huyện Nguyên nh

 

 

 

Xóm Cc Tắn, Thị trn Nguyên Bình

4

Thị trấn Nguyên Bình và các xã: Thể Dục, Minh Thanh

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Hng Hiếu, Thị trấn Tĩnh Túc

4

Thị trấn Tĩnh Túc, xã Vũ Nông

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng + ng nghip

Xã Thịnh Vượng

2

Xã Thịnh Vượng

Sinh hoạt

Xã Hưng Đạo

2

Xã Hưng Đạo

Sinh hoạt

Xã Mai Long

2

Xã Mai Long

Sinh hoạt

Xã Triệu Nguyên

2

Xã Triệu Nguyên

Sinh hoạt

Huyện Bảo Lạc

 

 

 

Thị trấn Bảo Lạc

5

Thị trấn Bảo Lạc và các xã: Bảo Toàn, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Thượng Hà

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Xã Huy Giáp

2

Các xã: Huy Giáp, Hưng Đạo, Đình Hùng

Sinh hoạt

Xã Cô Ba

2

Xã Cô Ba

Sinh hoạt

Xã n Lộ

2

Xã n Lộ

Sinh hoạt

Xã Xuân Trường

2

Xã Xuân Trường

Sinh hoạt

Xã Hưng Thịnh

2

Xã Hưng Thịnh

Sinh hoạt

Xã n Lập

2

Xã n Lập

Sinh hoạt

Huyện Bảo Lâm

 

 

 

Thị trấn Pác Miu

5

Thị trấn Pác Miu các xã: Lý Bôn, Mông Ân, Nam Quang, Quảng Lâm, Tân Việt, Thái Học, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang

Sinh hoạt + Bùn thải + Xây dng

Xã Đc Hạnh

2

Xã Đc Hạnh

Sinh hoạt

Xã Nam Cao

2

Xã Nam Cao

Sinh hoạt

Xã Thái n

2

Xã Thái n

Sinh hoạt

Xã Yên Thổ

2

Xã Yên Thổ

Sinh hoạt

Xã Thch Lâm

2

Xã Thch Lâm

Sinh hoạt

5.4. Lựa chn công nghệ x lý CTR:

a. Các tiêu chí lựa chọnng nghxlý CTR:

- Thích hp với điều kiện thc tế của đa phương (nhu cầu ng suất cần x lý; thành phn, tính cht ca CTR; kh năng đầu tư; năng lc qun lý, vận hành h thống, mặt bằng xây dng, đa nh, đa chất, thủy văn khu vc y dng,...).

- Tu chí môi trường: Đm bảo x lý triệt đ c yếu t y ô nhiễm môi trường theo quy đnh.

- Tu chí kinh tế: Đm bảo tiết kiệm chi phí đu tư, chi phí qun lý và vận nh hthng.

- Tu chí k thuật của ng ngh x lý CTR: Đm bảo mc cơ giới hóa cao, tu th ít năng lượng, đt hiệu suất x lý cao.

b. Lựa chọnng nghxlý CTR:

- Công nghchôn lấp hp vsinh.

- Công ngh sinh học (lên men metan kết hp phát điện, chế biến pn hu).

- Công nghtái chế.

- Công nghđốt.

- Công ngh ph trợ (pn loại và x lý học, kết hợp x lý hóa - lý, thu hồi, i chế mt s loại CTR).

5.5. Kế hoch thực hiện quy hoạch:

a. Giai đon 2014 - 2015:

- Hn thiện cơ chế, chính sách trong qun lý CTR, trong đó tăng cường khuyến khích s tham gia ca cộng đồng, doanh nghiệp trong việc thu gom, xlý CTR.

- Tổ chc, đào tạo nâng cao năng lc cho chính quyền đa phương và các t chc, cá nn có liên quan.

- Tổ chc tuyên truyn, go dục, nâng cao nhận thc cộng đồng và hướng dẫn ngưin trong việc phân loại CTR tại nguồn.

- Tng bưc đu tư trang thiết b phc v ng c thu gom, vận chuyn và x lý CTR, đáp ng cho việc thực hiện phân loi CTR tại nguồn.

- Tổ chc thí điểm thc hiện pn loại CTR tại ngun trên đa n Tnh ph Cao Bằng.

- Tng bưc hn thiện c khu x lý CTR hiện , cơ bn đáp ng nhu cầu x lý và đm bảo tiêu chun quy đnh.

b. Giai đon 2016 - 2020:

- Xây dng khu liên hp x lý CTR cấp tỉnh.

- Triển khai đi t việc thc hiện pn loi CTR tại ngun trên đa n Thành ph Cao Bng; khuyến khích áp dng vi c đô thn li.

- bn hn thiện c khu x lý CTR hiện có, đm bảo đáp ng nhu cầu x lý và các tiêu chun quy đnh.

c. Giai đon 2021 - 2025:

- Triển khai đi t việc thc hiện pn loi CTR tại ngun trên đa n c đô th toàn tỉnh, tiến tới nhân rộng mô nh ra khu vc nông thôn.

- Xây dng các khu x lý CTR còn lại theo quy hoạch.

5.6. Ngun lực thực hiện quy hoch:

Nn sách đa phương; nn sách Trung ương; vn vay, vn viện trợ ca c quc gia, c t chc tài chính quc tế; các ngun vn đu tư khác t xã hi hóa côngc quản lý CTR.

5.7. Kinh phí lp quy hoch: 1.341.034.000, đng.

Trong đó:

+ Chi phí lập đồ án quy hoạch: 825.688.000

+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 63.289.000

+ Chi phí thẩm định lập nhiệm vụ quy hoạch: 12.658.000

+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 59.986.000

+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: 56.684.000

+ Chi phí công bố quy hoạch: 24.771.000

+ Chi phí thẩm tra dự toán chi phí lập quy hoạch: 2.000.000

+ Chi phí lập báo cáo ĐMC: 291.987.000

+ Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: 3.971.000

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Xây dng trách nhim:

- Tổ chc ng b, công khai quy hoạch theo quy đnh.

- Ch trì tham mưu cho Uỷ ban nn dân tỉnh thc hiện công tác qun lý Nhà nưc vhoạt động quản lý CTR trên đa n tnh theo quy hoạchy.

- Chtrì tham mưu cho Uỷ ban nn dân tỉnh xây dng cơ chế, chính sách trong hoạt động quản lý CTR trên đa n tnh, trong đó tăng cường khuyến khích s tham gia ca cộng đồng, doanh nghiệp trong việc thu gom, xlý CTR.

- Tổ chc, đào tạo nâng cao năng lc cho chính quyền đa phương và các t chc, cá nn có liên quan; hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cp huyn, cấp xã trong hoạt động quản lý CTR và hướng dẫn c t chc, cá nhân liên quan trong việc đu tư y dng, qun lý, vận hành các d án thu gom, lưu gi, vn chuyn và x lý CTR theo quy hoch này.

2. y ban nhân n thành ph, các huyn, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm:

- Tổ chc tuyên truyn, go dục, nâng cao nhận thc cộng đồng và hướng dẫn ngưin trong việc phân loại CTR tại nguồn.

- Tổ chc triển khai thực hiện quy hoch quản lý CTR trên đa n, phù hợp với ngun lc ca đa phương.

Điều 3. Quyết đnh này có hiệu lc thi hành kt ny ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân n tỉnh, th trưởng các sở, ban, nnh, Ch tịch U ban nhân n c huyn, thành ph và các t chức, nhân có liên quan chu trách nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 

 

CHỦ TCH




Nguyn Hoàng Anh

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2324/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2324/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/12/2013
Ngày hiệu lực 23/12/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2324/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2324/QĐ-UBND 2013 Quy hoạch quản lý chất thải rắn Cao Bằng 2025


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 2324/QĐ-UBND 2013 Quy hoạch quản lý chất thải rắn Cao Bằng 2025
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2324/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Nguyễn Hoàng Anh
Ngày ban hành 23/12/2013
Ngày hiệu lực 23/12/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 11 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 2324/QĐ-UBND 2013 Quy hoạch quản lý chất thải rắn Cao Bằng 2025

Lịch sử hiệu lực Quyết định 2324/QĐ-UBND 2013 Quy hoạch quản lý chất thải rắn Cao Bằng 2025

  • 23/12/2013

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 23/12/2013

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực