Quyết định 2336/QĐ-UBND

Quyết định 2336/QĐ-UBND năm 2018 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 1.0

Nội dung toàn văn Quyết định 2336/QĐ-UBND 2018 Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0 Quảng Trị


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2336/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ, PHIÊN BẢN 1.0

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bn vững và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Th tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016- 2020;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 ca Thủ tướng Chính phủ về Thực hiện cơ chế một cửa, một ca liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn c Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0; Văn bn s 2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 ca B Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đ cương kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương kiến trúc Chính quyền đin t cấp tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 62/TTr-STTTT ngày 27/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 1.0 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị

a. Mục tiêu tổng quát:

Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Qung Trị là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo tính kết ni liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đt được mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại tỉnh.

b. Mc tiêu c thể:

Kiến trúc Chính quyền điện tử tnh Quảng Trị sẽ giúp đạt được những mục tiêu cụ thể sau:

- Hỗ trợ việc lập kế hoch CNTT của cơ quan trong tỉnh Quảng Trị.

- Kiến trúc cần thể hiện được bức tranh tổng thể về CNTT của tỉnh theo giai đoạn xác định.

- Hỗ trợ việc qun lý đầu tư CNTT của cơ quan trong tỉnh.

- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa chọn gii pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm cho các dự án CNTT triển khai tại tỉnh Quảng Trị.

- Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công các dự án CNTT triển khai tại tỉnh.

- Kiến trúc cung cấp thông tin cho lãnh đạo cấp cao phục vụ việc xác định các dự án/hạng mục CNTT ưu tiên triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

- Kiến trúc cần đảm bảo tăng cường gắn kết giữa cải thiện công nghệ và nghiệp vụ khi triển khai ứng dng CNTT vào giải quyết nghiệp vụ cửa các cơ quan.

- Kiến trúc được sử dụng để thiết lập mục tiêu chiến lược, chương trình chiến lược mà cơ quan cần thực hiện để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.

- Kiến trúc là yếu tố then chốt giúp xác định cơ hội trao đi, chia sẻ thông tin/dữ liệu trong và giữa các cơ quan.

- Kiến trúc giúp gim chi phí mua sắm cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm, vận hành của các hệ thống công nghệ thông tin.

- Kiến trúc giúp giảm thiểu rủi ro trong triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan thông qua việc hỗ trợ khái toán chính xác chi phí dự án; tuân thủ các quy định, quy chế của Chính phủ, cơ quan; bảo vệ quyn sở hữu trí tuệ đi với các thiết kế CNTT...

- Kiến trúc giúp tăng tính linh hoạt của cơ quan (triển khai ứng dụng dịch vụ CNTT một cách nhanh hơn; tăng cường hiệu quả, hiệu suất của hạ tầng CNTT; triển khai nghiệp vụ mới một cách nhanh chóng; cải thiện việc ra quyết định)

- Đối với các dự án CNTT do cơ quan nhà nước làm ch đầu tư, việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và triển khai thực hiện phi phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tnh Quảng Trị

- Xác định lộ trình và kế hoạch tổng quát trong việc triển khai kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.

2. Định hướng phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị

Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp của các cơ quan nhà nước. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trưng mạng phù hợp với định hướng của quốc gia về Chính phủ điện tử.

Phát triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Tr theo hướng đẩy mạnh ci cách hành chính gắn với việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; bảo đảm tích hợp d liệu, liên thông quy trình giữa các cơ quan, rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.

3. Mô hình Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị

Trên cơ sở Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Vit Nam phiên bn 1.0 ban hành kèm theo Công văn s 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị theo mô hình SOA bao gồm những thành phần sau:

Mô hình tng th kiến trúc ứng dụng CQĐT Quảng Trị theo kiến trúc SOA

a. Đối tượng sử dụng

Ngưi sử dụng hay đối tượng sử dụng (NSD) xác định trong Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2022 bao gồm 4 đối tượng như sau:

- Công dân: Sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan/đơn vị trong tỉnh Quảng Trị

- Doanh nghiệp: Sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi các cơ quan/đơn vị trong tỉnh Quảng Trị

- Cán bộ, công chức, viên chc (CCVC): Sử dụng các dịch vụ nội bộ của cơ quan/đơn vị trong tỉnh Quảng Trị đ thực hiện công việc.

- Cơ quan nhà nước: Sử dụng các dịch vụ từ các, cơ quan/đơn vị khác thuộc tỉnh Quảng Trị để thực hiện công việc hoặc cung cấp dịch vụ.

b. Kênh truy cập

Các kênh truy cập chính bao gồm: Các Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử của tỉnh; các Trung tâm một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện, Trung tâm hành chính công, điện thoại (c định hoặc di động), máy fax, kiosk. Trong giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ yếu là các Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử, Trung tâm hành chính công, một cửa điện t, hệ thống thư điện tử; sau đó mở rộng đến các hình thức khác như các thiết bị di đng (Điện thoại thông minh hoặc máy tính bng).

c. Dịch vụ Cổng thông tin điện tử

Các dịch vụ cơ bn được đưa vào thành phần này bao gồm:

- Quản lý nội dung: Là một thành phần riêng biệt của cổng thông tin điện tử, có chức năng lưu trữ, quản lý và phân phi nội dung cho một hoặc nhiu kênh trên cổng thông tin điện tử.

- Tìm kiếm, truy vn: Cổng thông tin điện tử của tỉnh phải tích hợp một công cụ tìm kiếm để cung, cấp chức năng tìm kiếm bằng từ khóa.

- Qun lý người sử dụng, đăng nhập một lần: Cung cấp một cơ chế cấp quyền để xác định các quyền khác nhau ca người sử dụng khi cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng thông tin điện tử. Người s dụng chỉ cần đăng nhập một ln duy nhất đ sử dụng, truy cập các hệ thng khác nhau thông qua cơ chế liên thông xác thực bằng định danh giữa các hệ thống khác nhau.

- Qun lý biểu mẫu điện t: Khi các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên thì mỗi dịch vụ công phải cung cấp một e-form điện tử để lưu và trích xuất các thông tin cần thiết của dịch vụ công đó.

- Thông báo: Các kênh thông báo sẽ được tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh đ người sử dụng có thể nộp hồ sơ qua các ứng dụng được kết ni mạng Internet và biết được trạng thái của việc xử lý công việc trực tuyến.

d. Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT):

Ưu tiên thực hiện các nhóm DVC đã được phê duyệt tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015, Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 và Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 ca Thủ tướng Chính ph, các nhóm dịch vụ được đề xuất bổ sung hàng năm của Chính ph và tiến ti là 100% dịch vụ công của tỉnh.

e. Ứng dụng và cơ sở dữ liệu

* Ứng dụng trong Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Trị phiên bn 1:

STT

TÊN ỨNG DỤNG

I

Ứng dụng nghiệp vụ

1

Cổng thông tin điện tử của tnh

2

Cổng Dịch vụ công trực tuyến

3

Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ (cổng)

4

Qun lý văn bản và điều hành

5

Một cửa điện tử

6

Quản lý tài sản

7

Qun lý cán bộ, công chức, viên chức

8

Quản lý thông tin kiến trúc

II

Ứng dụng kỹ thuật chung

9

Xác thực, cấp quyền người dùng

10

Nền tảng cổng (Portal Platform)

11

Ch ký số, Mã hóa và Giải mã, Quản lý bản quyền

12

Quản lý dữ liệu (Sao lưu và phục hồi dữ liệu, Quản lý dữ liệu đặc tả, Quản lý dữ liệu ln, các công cụ/giải pháp kho dữ liệu)

13

Quản lý danh mục dùng chung

14

Qun lý thống kê, báo cáo, tìm kiếm

15

Hội nghị truyền hình

16

Thư điện tử

17

Vn hành hệ thống (Giám sát hệ thống, Quản lý cấu hình, Quản lý truy cập từ xa, Quản lý tình trạng kết ni, Đồng b hóa)

18

Cổng thanh toán điện tử

Nhu cầu kết ni giữa hệ thng Chính quyền điện t tỉnh Quảng Trị với các hệ thống thông tin quốc gia:

STT

Tên các hệ thống thông tin

Nhu cu kết nối

I

Bộ Công An

 

1

CSDL đăng ký xe

Thông tin về đăng ký xe

2

Hệ thống quản lý tai nạn giao thông đường bộ

Thông tin tổng hợp về qun lý tai nạn giao thông đường bộ

3

Hệ thng cấp, qun lý CMTND

Thông tin về CMTND phạm vi địa phương,

4

Hệ thống quản lý cấp phát hộ chiếu ph thông

Thông tin về hộ chiếu phổ thông phạm vi địa phương

5

Quản lý người nước ngoài lưu trú

Thông tin về người nước ngoài lưu trú tại địa phương

6

Quản lý đối tượng truy nã

Thông tin về đối tượng truy nã

7

CSDLQG về dân cư

Thông tin về công dân

II

Bộ Kế hoạch và Đầu

 

7

CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Thông tin về doanh nghiệp

8

Hệ thống thông tin qun lý đầu tư nước ngoài

Thông tin về đầu tư nước ngoài

9

HTTT theo dõi, giám sát và đánh giá các dự án đầu tư sử dụng vốn của Nhà nước

Thông tin về dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước

10

Hệ thng mạng đấu thầu mua sắm quốc gia

Thông tin liên quan đến đấu thầu

III

Bộ Tư pháp

 

11

HTTT lịch tư pháp

Thông tin về lý lịch tư pháp

12

CSLDQG về văn bản pháp luật

Các VBQPPL

13

CSDLQG về thủ tục hành chính

Các TTHC

IV

Bộ Giao Thông vận tải

 

14

Qun lý giấy phép lái xe

Thông tin về giấy phép lái xe

15

Quản lý cấp phù hiệu, biển hiu

Thông tin về phù hiệu, biển hiệu xe

V

Bộ Nội vụ

 

16

Quản lý cán bộ công chức

Thông tin và cán bộ, công chức, viên chức

VI

Bộ Tài chính

 

17

Hệ thng quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS)

Các thông tin liên quan

18

Phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước

Thông tin về tài sản

19

Hệ thống thanh toán điện tử liên kho bạc trong điều kiện vận hành TABMIS

Các thông tin liên quan

20

Chương trình quản lý ngân sách nhà nước

Các thông tin liên quan

21

Phần mềm cấp mã s cho các đơn v quan hệ vi ngân sách nhà nước

Các thông tin liên quan

22

Hệ thống thuế tích hợp TMS

Các thông tin liên quan

23

Hệ thống khai thuế qua mng (HTKK)

Không có nhu cu

24

Ứng dụng nộp thuế điện tử (iHTKK)

Không nhu cu

25

Phần mềm qun lý TSCĐ (dưới 500 triệu)

Thông tin về tài sản

26

Hệ thống thông quan điện t (VNACCS/VCIS)

Các thông tin liên quan

27

Hệ thống Kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Các thông tin liên quan

28

Hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu giá tính thuế

Các thông tin liên quan

29

Hệ thng thng kê thuế, kim ngạch theo mt hàng

Các thông tin liên quan

VII

Bộ Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội

 

30

Phần mềm quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công

Thông tin người có công được trợ cấp, ưu đãi

31

CSDL v an sinh xã hội

Các thông tin về an sinh xã hội

32

Phần mềm quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo

Thông tin về hộ nghèo, cận nghèo

33

Phần mềm cấp giấy phép cho ngưi nước ngoài làm việc tại tỉnh Quảng Trị

Thông tin về người nước ngoài được cấp phép

VIII

Bộ Xây dựng

 

34

Cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân, tổ chức

Thông tin về chứng chỉ

IX

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

 

35

Phần mềm giao dịch BHXH điện t

Các thông tin liên quan về BHXH

36

Phần mềm qun lý các hoạt động nghiệp vụ BHXH (phần mềm 3S)

Các thông tin liên quan về BHXH

37

Phần mềm kê khai tham gia BHYT theo hộ gia đình

Các thông tin liên quan về BHXH

38

Phần mềm tiếp nhận hồ sơ

Các thông tin liên quan về BHXH

39

Cổng tiếp nhận hồ sơ giám định BHYT

Các thông tin liên quan về BHXH

40

Phần mềm giám định BHYT

Các thông tin liên quan về BHXH

41

Phần mềm quản lý văn bản và điều hành

Các thông tin liên quan về BHXH

42

Hệ thống thư điện tử ngành BHXH

Các thông tin liên quan về BHXH

X

Văn phòng Chính phủ

 

43

Hệ thống thông tin theo i tình hình thực hiện chỉ đạo ca Chính phủ, Thng Chính phủ

Các thông tin chỉ đạo của Chính phủ, Th tướng Chính phủ

XI

Bộ Công thương

 

44

Hệ thống quản & cấp chng nhận xuất xứ điện tử Ecosys

Thông tin về chứng nhận Ecosys

45

Đăng ký thông báo website thương mại điện tử

Thông tin về website thương mại điện tử đã đăng ký

XII

Bộ Y tế

 

46

Medisoft 2003

Các thông tin y tế

47

Hệ thống qun lý bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 48

Các thông tin y tế

48

Hệ thống quản lý bệnh truyền nhiễm theo Thông tư 54

Các thông tin y tế

49

Hệ thống qun lý vaccin và báo cáo tiêm chng mở rộng

Các thông tin y tế

50

Hệ thống quản lý tai nạn: thương tích

Các thông tin y tế

51

Hệ thống qun lý số liệu người nhiễm HIV và tử vong do AIDS; Hệ thng quản lý thông tin chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS

Các thông tin y tế

XIII

Thanh tra Chính phủ

 

52

Hệ thống CSDL Quốc gia - Báo cáo công tác Thanh tra; khiếu nại, t cáo; phòng chng, tham nhũng

Thông tin về thanh tra, khiếu nại, tố cáo

* Cơ sở dữ liệu

- Cơ s dữ liệu dùng chung phi xây dựng ở tnh Quảng Trị

STT

Tên CSDL

1

CSDL người sử dụng (người dân, doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân và cán bộ, công chức, viên chức)

2

CSDL về giải quyết thủ tục hành chính

3

Kho dữ liệu Tổng hợp, thống kê, báo cáo của tỉnh

- Cơ sở dữ liệu dùng chung tnh Quảng Trị có nhu cầu kết nối đến

STT

Tên CSDL dùng chung

Cơ quan chủ qun CSDL Quốc gia/B, ngành triển khai tương ứng

1

CSDL về dân cư

Bộ Công an

2

CSDL về đăng ký doanh nghiệp

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

3

CSDL về đất đai quốc gia

Bộ Tài nguyên và Môi trường

4

CSDL về hộ tịch

Bộ Tư pháp

5

CSDL về thuế

Tng cục Thuế

6

CSDL v đăng kiểm phương tiện

Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm)

7

CSDL về bo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

8

CSDL về đăng ký phương tiện

Bộ Công an

9

CSDL về lý lịch tư pháp

Bộ Tư pháp

10

CSDL về h chiếu phổ thông

Bộ Công an (Cục Quản lý xuất nhập cảnh)

11

CSDL về thông quan điện t

Tổng cục Hải quan

12

CSDL về báo cáo tài chính

Tổng cục Thuế

13

CSDL về người có công

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

14

CSDL về cán bộ, công chức, viên chức

Bộ Nội vụ

g. Nền tng chia s tích hợp cấp tỉnh (LGSP):

Các thành phần tiêu biểu trong LGSP phục vụ việc kết ni, liên thông, bao gm các dịch vụ chia sẻ và tích hợp như: Dịch vụ điều phối, dịch vụ tương tác, dịch vụ quy trình, dịch vụ thông tin, dịch vụ truy cập, dịch vụ an toàn, dịch vụ đi tác, dịch vụ vòng đời, dịch vụ tài sản thông tin và đăng ký/lưu trữ, dịch vụ hạ tầng, dịch vụ quản lý và dịch vụ phát triển.

h. Hạ tầng kỹ thuật: Cung cấp phần cứng, phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở hạ tng đ triển khai các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin. Bao gồm: Thiết bị phần cứng, phần mềm cho người dùng cuối; cơ sở hạ tầng mạng; Trung tâm tích hợp d liệu, phòng máy chủ; an toàn thông tin và quản lý, giám sát dịch vụ.

4. Nhiệm vụ cụ thể thực hiện Kiến trúc

Giai đoạn 1 (từ năm 2018):

(1) Xây dựng các ứng dụng nghiệp vụ CQĐT tnh Qung Trị

(2) Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tnh

(3) Xây dựng nền tảng tích hợp, chia s cấp tỉnh (LGSP)

(4) Tư vn và đào tạo kiến trúc

Giai đoạn 2 (từ năm 2020):

(1) Xây dựng, nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh

(2) Xây dng Hệ thống an toàn thông tin toàn tnh

(3) Xây dựng Hệ thống EAMS

Giai đoạn 3 (từ năm 2022):

(1) Tư vn và đào tạo kiến trúc (tiếp tục)

(2) Xây dựng hệ thống Thư điện t

(3) Trang bị cơ sở hạ tầng cho cơ quan nhà nước

5. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.

(Nội dung chi tiết Kiến trúc Chính quyền điện tử tnh Qung Trị, phiên bản 1.0 ban hành kèm theo Quyết định này được đăng tải trên Cng Thông tin điện t của tỉnh tại địa ch: http://quangtri.gov.vn).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

Tổ chức công bố công khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tnh Quảng Trị thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách.

Là đơn vị đầu mối, phối hợp vi các đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ đề ra trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.

Chỉ định một đồng chí Lãnh đạo của Sở phụ trách Kiến trúc CQĐT của tỉnh Qung Trị và thành lập các phân nhóm kiến trúc (nhóm nghiệp vụ, nhóm ứng dụng, nhóm dữ liệu, nhóm công nghệ, nhóm an toàn thông tin).

Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tnh Quảng Trị dựa trên Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0.

Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tnh.

Ch trì xây dựng nền tng tích hợp Chính quyền điện t của tỉnh Qung Tr. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thng thông tin trong tỉnh Quảng Trị.

Chủ trì nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm THDL tnh Qung Tr; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Qung Trị vận hành Chính quyền điện tử của tỉnh Quảng Trị;

Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc Chính quyền điện t tỉnh Quảng Trị;

Xây dựng, cập nhật và duy trì kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình dữ liệu mức vật lý, mô t chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA...) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc nếu cần thiết;

Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Qung Trị.

2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp tham mưu cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các thành phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử tnh Quảng Trị trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.

Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối phối hợp vi các ngành và địa phương xây dựng chính sách huy động các nguồn vn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin; thẩm định nguồn vốn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần.

(Nhiệm vụ chi tiết được phân công cụ thể trong bn Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị được ban hành kèm theo Quyết định này).

3. Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan khác

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.

Tích cực nghiên cứu, tuyên truyền và tuân thủ đầy đủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh khi triển khai các chương trình, dự án CNTT; định kỳ báo cáo việc triển khai các chương trình, dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.

(Nhiệm vụ chi tiết được phân công cụ th trong bản Kiến trúc Chính quyn điện tử tỉnh Qung Trị được ban hành kèm theo Quyết định này).

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Đề xuất kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc được ban hành; tổ chức triển khai dự án đã được duyệt theo quy định;

Định kỳ báo cáo việc triển khai dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 :
- B
Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy
, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Ch
tịch UBND tỉnh;
- Thành viên Ban ch
đạo CNTT tnh;
- L
ưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Mai Thức

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2336/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2336/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/10/2018
Ngày hiệu lực09/10/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2336/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2336/QĐ-UBND 2018 Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0 Quảng Trị


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2336/QĐ-UBND 2018 Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0 Quảng Trị
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2336/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Trị
                Người kýMai Thức
                Ngày ban hành09/10/2018
                Ngày hiệu lực09/10/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 2336/QĐ-UBND 2018 Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0 Quảng Trị

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 2336/QĐ-UBND 2018 Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 1.0 Quảng Trị

                  • 09/10/2018

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 09/10/2018

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực