Quyết định 2345/QĐ-UBND

Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 2345/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định Lào Cai 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2345/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 26 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐNH NI TỈNH ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Điều 13 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 128/TTr-SGTVT ngày 28/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020 với các nội dung sau:

1. Nội dung quy hoạch điều chỉnh

Điều chỉnh các tuyến đã được phê duyệt tại mục 2, Điều 1 Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)

2. Nội dung quy hoạch bổ sung

B sung các tuyến mới đưa vào quy hoạch (bổ sung vào danh mục các tuyến được quy hoạch tại mục 2, Điều 1 Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vn tải hành khách cố định nội tỉnh đến năm 2020).

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

3. Về việc thực hiện quy hoạch

Hàng năm, Sở Giao thông vận tải rà soát việc thực hiện quy hoạch và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phòng,... để kiến nghị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

Trong quá trình tổ chức thực hiện phát sinh các trường hợp như: phát sinh hành trình mới do có tuyến mới được đưa vào khai thác, bến xe mới được công bố đưa vào khai thác thì Sở Giao thông vận tải báo cáo UBND tỉnh để xem xét, ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết (đột xuất) nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải phù hợp vơi tinh thần Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ.

Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch cho nhân dân, các đơn vị kinh tế, xã hội liên quan trên địa bàn nội dung quy hoạch và cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Các sở: KH&ĐT, XD, GTVT (04 bản);
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Ban ATGT tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, QLĐT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn
Thanh Dương

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC TUYẾN CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016)

TT

Huyện nơi đi/đến

Huyện nơi đi/đến

Bến xe nơi đi/đến

Bến xe nơi đi/đến

Hành trình chạy xe chính

Lưu lượng quy hoạch (chuyến/ tháng)

Ghi chú

1

TP Lào Cai

Bắc Hà

Phố Mới

Bắc Hà

(A): QL.70 - ĐT.153

1200

Ghi ký hiệu hành trình

2

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Phố Mới

Si Ma Cai

(A): QL.70 - ĐT.153-QL.4

720

Ghi ký hiệu hành trình

3

TP Lào Cai

Si Ma Cai

Phố Mới

Si Ma Cai

(B): QL.70 - QL.4D - QL.4

120

Ghi ký hiệu hành trình

4

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Yên

(A): QL.70

600

Ghi ký hiệu hành trình

5

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Yên

(B): QL.4E - QL.70

240

Ghi ký hiệu hành trình

6

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Hà

(A): QL.279 - Nút giao IC16 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC18

480

Ghi ký hiệu hành trình

7

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Hà

(B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

240

Ghi ký hiệu hành trình

8

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Nghĩa Đô

(A): QL.70 - QL.279

360

Ghi ký hiệu hành trình

9

TP Lào Cai

Mường Khương

Phố Mới

Mường Khương

(A): QL.70 - QL.4D

1140

Ghi ký hiệu hành trình

10

TP Lào Cai

Mường Khương

Phố Mới

Pha Long

(A): QL.70 - QL.4D -QL.4

300

Ghi ký hiệu hành trình

11

TP Lào Cai

Văn Bàn

Phố Mới

Văn Bàn

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

600

Ghi ký hiệu hành trình

12

TP Lào Cai

Văn Bàn

Phố Mới

Liêm Phú

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51

600

Ghi ký hiệu hành trình

13

TP Lào Cai

Văn Bàn

Phố Mới

Minh Lương

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

540

Ghi ký hiệu hành trình

14

TP Lào Cai

Bảo Thắng

Phố Mới

Phố Lu

(A): QL.70 - QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt)

120

Ghi ký hiệu hành trình, hướng tuyến

15

TP Lào Cai

Bảo Thắng

Phố Mới

Phố Lu

(B): QL.4E (hướng đi qua Cam Đường)

180

Điều chnh hiệu hành trình, hướng tuyến

16

TP Lào Cai

Bát Xát

Phố Mới

Mường Hum

(A): ĐT.156 - ĐT.158

360

Ghi ký hiệu hành trình

17

TP Lào Cai

Bát Xát

Phố Mới

ASung

(A): ĐT.156

180

Ghi ký hiệu hành trình

18

TP Lào Cai

Bát Xát

Phố Mới

Bát Xát (Bản Vược)

(A): ĐT.156

120

Ghi ký hiệu hành trình

19

TP Lào Cai

Bát Xát

Phố Mới

Ý Tý

(A): ĐT.156-ĐT.158

120

Ghi ký hiệu hành trình

20

Văn Bàn

Sa Pa

Liêm Phú

Sa Pa

(A): QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - QL.4D

120

Ghi ký hiệu hành trình

21

Văn Bàn

Sa Pa

Văn Bàn

SaPa

(A): QL.279 - ĐT.152

120

Ghi ký hiệu hành trình

22

Sa Pa

Sa Pa

SaPa

Bản Hồ

(A): ĐT.152

120

Ghi ký hiệu hành trình

23

Bảo Thắng

Si Ma Cai

Phố Lu

Si Ma Cai

(A): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 -QL.4

180

Ghi ký hiệu hành trình

24

Bảo Thắng

Mường Khương

Phố Lu

Mường Khương

(A): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D

120

Ghi ký hiệu hành trình, hướng tuyến

25

Bảo Thắng

Văn Bàn

Phố Lu

Văn Bàn

(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279

120

Ghi ký hiệu hành trình

26

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Bảo Hà

(A): QL.4E - QL.70 - QL.279

60

Ghi ký hiệu hành trình

27

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Nghĩa Đô

(A): QL.4E - QL.70 - QL.279

60

Ghi ký hiệu hành trình

28

Bảo Thắng

Sa Pa

Phố Lu

Sa Pa

(A): QL.4E - ĐT.151 - ĐT.152

60

Sửa tên huyện đi/đến; Ghi ký hiệu hành trình

29

Bảo Yên

Văn Bàn

Bảo Hà

Văn Bàn

(A): QL.279

120

Ghi ký hiệu hành trình

30

Bảo Yên

Văn Bàn

Bảo Yên

Văn Bàn

(A): QL.279

60

Ghi ký hiệu hành trình

31

Bo Yên

Văn Bàn

Nghĩa Đô

Văn Bàn

(A): QL.279

60

Ghi ký hiệu hành trình

32

Bắc Hà

Bảo Thắng

Bắc Hà

Phố Lu

(A): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - QL.4E

120

Ghi ký hiệu hành trình, hướng tuyến

33

Bắc Hà

Sa Pa

Bắc Hà

Sa Pa

(A): ĐT.153 - QL.70 - QL.4D

120

Ghi ký hiệu hành trình

34

Mường Khương

Sa Pa

Mường Khương

Sa Pa

(A): QL.4D

120

Ghi ký hiệu hành trình

Ghi chú: Ký hiệu (A), (B) là để xác định hành trình khác nhau giữa hai bến xe đi - đến.

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC TUYẾN CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016)

TT

Huyện nơi đi/đến

Huyện nơi đi/đến

Bến xe nơi đi/đến

Bến xe nơi đi/đến

Hành trình chạy xe chính

Lưu lượng quy hoạch (chuyến/tháng)

1

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Yên

(C):Nút giao IC17- cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL279

240

2

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Yên

(D): Nút giao IC18- cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL279

240

3

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Hà

(C): QL.4E- ĐT. 151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cn - Tân An) - QL.279

300

4

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Bảo Hà

(D): QL.4E- ĐT. 161 (Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279

300

5

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Nghĩa Đô

(B): QL.4E - QL.70 - QL.279

240

6

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Nghĩa Đô

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL279

240

7

TP Lào Cai

Bảo Yên

Phố Mới

Nghĩa Đô

(D):Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279

240

8

TP Lào Cai

Văn Bàn

Phố Mới

Văn Bàn

(B): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279

240

9

TP Lào Cai

Văn Bàn

PhMới

Văn Bàn

(C): Nút giao IC18 - cao lốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279

240

10

TP Lào Cai

Văn Bàn

Phố Mới

Liêm Phú

(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51

240

11

TP Lào Cai

Văn Bàn

Phố Mới

Liêm Phú

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51

240

12

TP Lào Cai

Văn Bàn

Phố Mới

Minh Lương

(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279

240

13

TP Lào Cai

Văn Bàn

Phố Mới

Minh Lương

(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279

240

14

Văn Bàn

Sa Pa

Liêm Phú

SaPa

(B): ĐH.51 - QL.279 -Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D

240

15

Văn Bàn

Sa Pa

Văn Bàn

Sa Pa

(B): ĐH.51 -QL.279 -Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D

240

16

Bảo Thắng

Si Ma Cai

Phố Lu

Si Ma Cai

(B): QL.4E (hướng đi qua Bản Phit) - QL.70 - QL.4D - QL.4

240

17

Bảo Thắng

Si Ma Cai

Phố Lu

Si Ma Cai

(C): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D - QL.4

240

18

Bảo Thắng

Mường Khương

Phố Lu

Mường Khương

(B): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D

240

19

Bảo Thắng

Văn Bàn

Phố Lu

Văn Bàn

(B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279

240

20

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Bảo Hà

(13): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279

240

21

Bảo Thắng

Bảo Yên

Phố Lu

Bảo Hà

(C): QL.4E - ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279

240

22

Bảo Thắng

Sa Pa

Phố Lu

Sa Pa

(B): QL.4E - QL.4D

120

23

Bắc Hà

Bảo Thắng

Bắc Hà

Phố Lu

(B): ĐT.153 -QL.70 (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E

240

24

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

(A): QL.70 - QL.4D

240

25

Bảo Yên

Sa Pa

Bảo Yên

Sa Pa

(B): QL.70 - QL.4E - QL.4D

240

26

Si Ma Cai

Sa Pa

Si Ma Cai

Sa Pa

(A): QL.4 - QL.4D

240

27

Si Ma Cai

Sa Pa

Si Ma Cai

Sa Pa

(B): QL.4-ĐT.153 - QL.70 - QL.4D

240

Ghi chú: Ký hiệu (A), (B), (C), (D) là để xác định hành trình khác nhau giữa hai bến xe đi-đến.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2345/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2345/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/07/2016
Ngày hiệu lực26/07/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2345/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2345/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định Lào Cai 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 2345/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định Lào Cai 2016
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu2345/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
              Người kýNguyễn Thanh Dương
              Ngày ban hành26/07/2016
              Ngày hiệu lực26/07/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 2345/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định Lào Cai 2016

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 2345/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định Lào Cai 2016