Nội dung toàn văn Quyết định 2352/QĐ-UBND 2016 Quy định trình tự thủ tục xác định giá đất cụ thể Quảng Nam
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2352/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 292/TTr-STNMT ngày 21/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chính gồm: 03 Chương và 13 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Trưởng Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2352/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết về trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
2. Cơ quan nhà nước có chức năng xây dựng, xác định giá đất cụ thể, thẩm định và quyết định giá đất cụ thể.
3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp sau
1. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Tính tiền sử dụng đất nơi tái định cư (Giá đất tái định cư).
3. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận, cho phép chuyển mục đích hoặc thuê đất đối với phần diện tích vượt hạn mức; Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước công nhận, cho phép chuyển mục đích, giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; chuyển hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất (sau đây gọi chung là thửa đất) có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; đối với trường hợp thuê đất thu tiền hằng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
4. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận, cho phép chuyển mục đích, thuê đất đối với phần diện tích vượt hạn mức hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên:
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
5. Đối với trường hợp tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; chuyển hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên hoặc trường hợp vị trí thửa đất chưa được quy định giá chi tiết trong bảng giá đất:
- Tổ chức được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất.
- Các trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai.
- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo mục đích đã được xác định trong dự án.
6. Đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất cho Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm mà thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ xây dựng, thẩm định và ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể
1. Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Tổ chức xây dựng phương án giá đất cụ thể, trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (trừ trường hợp quy định tại điểm b, Khoản 1 Điều này) và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
b) Đối với những dự án có quy mô diện tích thu hồi đất nhỏ hơn 3.000m2 (trừ dự án có vị trí giáp ranh của 02 đơn vị hành chính cấp huyện); những loại đất bị ảnh hưởng của dự án mà giá đất cụ thể đề xuất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất không thay đổi so với bảng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thì Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi (hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất) tổ chức điều tra, khảo sát xây dựng phương án giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường theo quy định gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
2. Ủy quyền cho Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai:
a) Chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đến cơ quan thuế, hoặc tổ chức xây dựng phương án giá đất cụ thể trên địa bàn quản lý của Khu kinh tế mở Chu Lai gửi đến các cơ quan có chức năng thẩm định theo Quy định này.
b) Phê duyệt giá đất cụ thể trên địa bàn quản lý của Khu kinh tế mở Chu Lai theo quy định tại Điều 12 của Quy định này.
3. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thẩm định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (trừ trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này).
b) Phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương có liên quan xây dựng hoặc thẩm định phương án giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và giá đất để tính thu tiền sử dụng đất nơi tái định cư.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Điều 5. Xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
Ủy ban Nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan cấp huyện và UBND cấp xã nơi có đất thu hồi (hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất) tổ chức điều tra, khảo sát xây dựng Phương án giá đất cụ thể.
1. Đối với trường hợp giá đất cụ thể được đề xuất với mức giá không thay đổi so với bảng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; những dự án có quy mô diện tích đất thu hồi nhỏ hơn 3000m2 (trừ dự án có vị trí giáp ranh của 02 đơn vị hành chính cấp huyện)
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ), bao gồm:
- Văn bản đề xuất mức giá đất cụ thể của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc; Phương án giá đất cụ thể kèm theo báo cáo thuyết minh hoặc chứng thư thẩm định giá (đối với trường hợp thuê Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).
- Các hồ sơ kèm theo (bản pho to):
+ Thông báo thu hồi đất và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án cần định giá.
+ Các thông tin về thửa đất cần định giá (trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính).
+ Phiếu khảo sát giá thị trường các thửa đất có đặc điểm tương tự để so sánh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); sơ đồ vị trí điều tra thông tin về thửa đất so sánh; các giấy tờ khác có liên quan đến các thửa đất so sánh (Giấy chứng nhận QSD đất, hợp đồng chuyển QSD đất, phiếu chuyển thông tin địa chính...).
b) Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ.
2. Đối với trường hợp giá đất cụ thể được đề xuất với mức giá khác so với bảng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc đề xuất giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên và Môi trường 02 (hai) bộ hồ sơ để thẩm định, hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề xuất mức giá đất cụ thể; Phương án giá đất cụ thể kèm theo báo cáo thuyết minh hoặc chứng thư thẩm định giá (đối với trường hợp thuê Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).
- Các hồ sơ kèm theo (bản pho to):
+ Thông báo thu hồi đất và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án cần định giá.
+ Các thông tin về thửa đất cần định giá (trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính).
+ Phiếu khảo sát giá thị trường các thửa đất có đặc điểm tương tự để so sánh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); sơ đồ vị trí điều tra thông tin về thửa đất so sánh; các giấy tờ khác có liên quan đến các thửa đất so sánh (Giấy chứng nhận QSD đất, hợp đồng chuyển QSD đất, phiếu chuyển thông tin địa chính...).
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, cụ thể:
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tổ chức đối soát thực địa (nếu cần) và lập văn bản thẩm định giá đất cụ thể đề nghị Sở Tài chính góp ý nội dung thẩm định.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính có trách nhiệm góp ý bằng văn bản nội dung thẩm định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Căn cứ nội dung góp ý thẩm định của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo kết quả thẩm định cho cơ quan trình thẩm định.
Trường hợp Sở Tài chính có ý kiến khác với kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường thì Sở Tài chính có văn bản báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét, giải quyết. Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh tổ chức thẩm định và gửi thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản trực tiếp cho cơ quan trình thẩm định.
Văn bản gửi phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính được giao nhận trực tiếp (kể cả giấy mời) qua bộ phận Văn phòng của mỗi Sở, không gửi qua đường bưu điện.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chỉ đạo cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất (trường hợp thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất) hoàn thiện phương án giá đất cụ thể gửi phòng Tài nguyên và Môi trường để lập thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện phê duyệt giá đất cụ thể theo ủy quyền.
Điều 6. Xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất nơi tái định cư (giá đất tái định cư)
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chỉ đạo cơ quan chuyên môn (Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng) phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức điều tra, khảo sát giá đất tái định cư trên địa bàn có điều kiện tương đồng, đồng thời căn cứ tổng mức đầu tư xây dựng dự án tái định cư để xây dựng, đề xuất Phương án giá đất tái định cư của dự án, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường 02 (hai) bộ hồ sơ để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề xuất mức giá đất tái định cư của dự án; Phương án giá đất tái định cư kèm theo báo cáo thuyết minh.
- Các hồ sơ pháp lý có liên quan đến dự án tái định cư (bản pho to): Thông báo thu hồi đất, Quyết định giao đất, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Quyết định phê duyệt quy hoạch, kèm theo bản đồ phân lô chi tiết và các hồ sơ khác (nếu có) liên quan đến việc xác định giá đất tái định cư của dự án.
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trường hợp cần thiết thì chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa để thẩm định và lập thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, hồ sơ (01 bộ) gồm có:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất tái định cư.
- Biên bản họp liên quan đến việc đề xuất giá đất tái định cư do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì (nếu có).
- Dự thảo Quyết định phê duyệt giá đất tái định cư.
Bước 3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất tái định cư
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất nơi tái định cư.
Điều 7. Xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận, cho phép chuyển mục đích hoặc thuê đất đối với phần diện tích vượt hạn mức; Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước công nhận, cho phép chuyển mục đích, giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; chuyển hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; Trường hợp thuê đất thu tiền hằng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo
Bước 1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính.
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tiếp nhận hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân; Chi cục Quản lý Đất đai (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) tiếp nhận hồ sơ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai tiếp nhận hồ sơ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất trong phạm vi của Khu kinh tế mở Chu Lai.
b) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cơ quan tiếp nhận hồ sơ căn cứ vào hồ sơ địa chính của thửa đất cần định giá lập phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính (thông tin về người sử dụng đất, loại đất, diện tích, vị trí, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng, thời hạn sử dụng đất) gửi đến cơ quan thuế (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế).
c) Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm có:
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về công nhận, chuyển mục đích, giao đất hoặc cho thuê đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bản pho to).
Bước 2. Cơ quan thuế (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế) căn cứ vào bảng giá đất, mức tỷ lệ (%) và hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai cho người sử dụng đất.
- Kết quả thực hiện: Thông báo số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp cho người sử dụng đất (01 bản gửi cho người sử dụng đất, 01 bản gửi cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bản lưu tại cơ quan thuế).
- Thời gian thực hiện: Không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ nhận đầy đủ hồ sơ của Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Điều 8. Xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận, cho phép chuyển mục đích, thuê đất đối với phần diện tích vượt hạn mức hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện lập văn bản đề xuất giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên và Môi trường 02 (hai) bộ hồ sơ để xây dựng phương án giá đất cụ thể, hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề xuất mức giá đất cụ thể, kèm theo báo cáo thuyết minh đề xuất giá đất cụ thể.
- Các hồ sơ kèm theo (bản pho to):
+ Phiếu khảo sát giá thị trường các thửa đất có đặc điểm tương tự để so sánh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); sơ đồ vị trí điều tra thông tin về thửa đất so sánh; các giấy tờ khác có liên quan đến các thửa đất so sánh (Giấy chứng nhận QSD đất, hợp đồng chuyển QSD đất, phiếu chuyển thông tin địa chính...).
+ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; các thông tin về thửa đất cần định giá (trích lục bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính).
+ Quyết định của cấp có thẩm quyền về công nhận, chuyển mục đích, giao đất hoặc cho thuê đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc các văn bản pháp lý khác có liên quan đến thửa đất cần xác định giá.
+ Biên bản họp các phòng ban chuyên môn của cấp huyện về đề xuất giá đất cụ thể (nếu có).
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án giá đất và báo cáo thuyết minh phương án giá đất cụ thể.
a) Sau khi nhận văn bản và hồ sơ đề xuất giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan và địa phương (hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất) xây dựng phương án giá đất và báo cáo thuyết minh phương án giá đất cụ thể theo quy định; có văn bản gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh để thẩm định.
b) Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm có:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất cụ thể; Phương án giá đất cụ thể, đính kèm báo cáo thuyết minh.
- Dự thảo Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể.
- Biên bản họp với các ngành, đơn vị có liên quan và địa phương về xác định giá đất cụ thể (bản photo).
- Chứng thư thẩm định giá đất cụ thể (đối với trường hợp thuê Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).
c) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thì thời gian kéo dài tối đa không quá 05 ngày làm việc.
Bước 3. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
a) Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh) chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng và các đơn vị có liên quan kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), chuẩn bị nội dung báo cáo, tổ chức thẩm định (họp hoặc lấy ý kiến các thành viên hội đồng) và ban hành văn bản thẩm định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện phương án giá đất cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Kết quả thực hiện:
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể hoặc tổng hợp phiếu lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng (đối với trường hợp không tổ chức họp Hội đồng).
- Văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thì thời gian kéo dài tối đa không quá 05 ngày làm việc.
Bước 4. Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình và Phương án giá đất cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Sau khi nhận văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình và Phương án giá đất cụ thể, có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm có:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể.
- Phương án giá đất cụ thể, đính kèm báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất cụ thể.
- Văn bản thẩm định giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh (bản photo).
c) Thời gian thực hiện: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
Bước 5. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể.
Điều 9. Xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước công nhận, cho phép chuyển mục đích, giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; chuyển hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên hoặc trường hợp vị trí thửa đất chưa được quy định giá chi tiết trong bảng giá đất
Bước 1. Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc lập văn bản đề xuất giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên và Môi trường 02 (hai) bộ hồ sơ để xây dựng phương án giá đất cụ thể, hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề xuất mức giá đất cụ thể, kèm theo báo cáo thuyết minh đề xuất giá đất cụ thể.
- Các hồ sơ kèm theo (bản pho to):
+ Phiếu khảo sát giá thị trường các thửa đất có đặc điểm tương tự để so sánh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); sơ đồ vị trí điều tra thông tin về thửa đất so sánh; các giấy tờ khác có liên quan đến các thửa đất so sánh (Giấy chứng nhận QSD đất, hợp đồng chuyển QSD đất, phiếu chuyển thông tin địa chính...).
+ Biên bản họp các phòng, Ban chuyên môn của cấp huyện, Ban Quản lý về đề xuất giá đất cụ thể (nếu có).
+ Quyết định giao đất, hoặc thuê đất, hoặc công nhận quyền sử dụng đất, hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ địa chính, hoặc bản đồ địa chính, hoặc trích đo địa chính thửa đất; Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Quyết định phê duyệt quy hoạch, kèm theo bản đồ phân lô chi tiết và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến thửa đất cần xác định giá.
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án giá đất và báo cáo thuyết minh phương án giá đất cụ thể.
a) Sau khi nhận văn bản và hồ sơ đề xuất giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan và địa phương (hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất) xây dựng phương án giá đất và báo cáo thuyết minh phương án giá đất cụ thể theo quy định; có văn bản gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh để thẩm định.
b) Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm có:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất cụ thể; Phương án giá đất cụ thể, đính kèm báo cáo thuyết minh.
- Dự thảo Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể.
- Biên bản họp với các ngành, đơn vị có liên quan và địa phương về xác định giá đất cụ thể (bản photo).
- Chứng thư thẩm định giá đất cụ thể (đối với trường hợp thuê Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).
c) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thì thời gian kéo dài tối đa không quá 05 ngày làm việc.
Bước 3. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
a) Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh) chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng và các đơn vị có liên quan kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), chuẩn bị nội dung báo cáo, tổ chức thẩm định (họp hoặc lấy ý kiến các thành viên hội đồng) và ban hành văn bản thẩm định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện phương án giá đất cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Kết quả thực hiện:
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể hoặc tổng hợp phiếu lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng (đối với trường hợp không tổ chức họp Hội đồng).
- Văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thì thời gian kéo dài tối đa không quá 05 ngày làm việc.
Bước 4. Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình và Phương án giá đất cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Sau khi nhận văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình và Phương án giá đất cụ thể, có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm có:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể.
- Phương án giá đất cụ thể, đính kèm báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất cụ thể.
- Văn bản thẩm định giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh (bản photo).
c) Thời gian thực hiện: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
Bước 5. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể.
Điều 10. Xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê; dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng
Bước 1. Chủ đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện dự án có văn bản đề xuất giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên và Môi trường 02 (hai) bộ hồ sơ để xây dựng phương án giá đất cụ thể, hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề xuất mức giá đất cụ thể, kèm theo báo cáo thuyết minh đề xuất giá đất cụ thể.
- Các hồ sơ kèm theo (bản pho to): Thông báo thỏa thuận địa điểm, Quyết định giao đất kèm theo Trích lục bản đồ địa chính, hoặc bản đồ địa chính, hoặc trích đo địa chính thửa đất; Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Quyết định phê duyệt quy hoạch, kèm theo bản đồ phân lô chi tiết và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến thửa đất cần xác định giá.
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án giá đất và báo cáo thuyết minh phương án giá đất cụ thể.
a) Sau khi nhận văn bản và hồ sơ đề xuất giá đất cụ thể của Chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan và địa phương (hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất) xây dựng phương án giá đất và báo cáo thuyết minh phương án giá đất cụ thể theo quy định; có văn bản gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh để thẩm định.
b) Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm có:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất cụ thể; Phương án giá đất cụ thể, đính kèm báo cáo thuyết minh.
- Dự thảo Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể.
- Biên bản họp với các ngành, đơn vị có liên quan và địa phương về xác định giá đất cụ thể (bản photo).
- Chứng thư thẩm định giá đất cụ thể (đối với trường hợp thuê Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).
c) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thì thời gian kéo dài tối đa không quá 05 ngày làm việc.
Bước 3. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
a) Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh) chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng và các đơn vị có liên quan kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), chuẩn bị nội dung báo cáo, tổ chức thẩm định (họp hoặc lấy ý kiến các thành viên hội đồng) và ban hành văn bản thẩm định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện phương án giá đất cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Kết quả thực hiện:
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể hoặc tổng hợp phiếu lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng (đối với trường hợp không tổ chức họp Hội đồng).
- Văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thì thời gian kéo dài tối đa không quá 05 ngày làm việc.
Bước 4. Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình và Phương án giá đất cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Sau khi nhận văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình và Phương án giá đất cụ thể, có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm có:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể.
- Phương án giá đất cụ thể, đính kèm báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất cụ thể.
- Văn bản thẩm định giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh (bản photo).
c) Thời gian thực hiện: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
Bước 5. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể.
Điều 11. Xác định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm mà thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên
Bước 1. Doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hóa có văn bản đề xuất giá đất cụ thể gửi Sở Tài nguyên và Môi trường 02 (hai) bộ hồ sơ để xây dựng phương án giá đất cụ thể, hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề xuất mức giá đất cụ thể, kèm theo báo cáo thuyết minh đề xuất giá đất cụ thể.
- Các hồ sơ kèm theo (bản pho to): Quyết định cổ phần hóa; Kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp; Văn bản thẩm định phương án sử dụng đất sau khi cổ phần hóa của Sở Tài nguyên và Môi trường; Phương án sử dụng đất của doanh nghiệp sau cổ phần; Quyết định giao đất, cho thuê đất kèm theo Trích lục bản đồ địa chính, hoặc bản đồ địa chính, hoặc trích đo địa chính thửa đất và các văn bản pháp lý khác có liên quan đến thửa đất cần xác định giá.
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án giá đất và báo cáo thuyết minh phương án giá đất cụ thể.
a) Sau khi nhận văn bản và hồ sơ đề xuất giá đất cụ thể của doanh nghiệp cổ phần hóa, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành có liên quan và địa phương (hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất) xây dựng phương án giá đất và báo cáo thuyết minh phương án giá đất cụ thể theo quy định; có văn bản gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh để thẩm định.
b) Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm có:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất cụ thể; Phương án giá đất cụ thể, đính kèm báo cáo thuyết minh.
- Dự thảo Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể.
- Biên bản họp với các ngành, đơn vị có liên quan và địa phương về xác định giá đất cụ thể (bản photo).
- Chứng thư thẩm định giá đất cụ thể (đối với trường hợp thuê Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).
c) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thì thời gian kéo dài tối đa không quá 05 ngày làm việc.
Bước 3. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
a) Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh) chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng và các đơn vị có liên quan kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), chuẩn bị nội dung báo cáo, tổ chức thẩm định (họp hoặc lấy ý kiến các thành viên hội đồng) và ban hành văn bản thẩm định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện phương án giá đất cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Kết quả thực hiện:
- Biên bản họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể hoặc tổng hợp phiếu lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng (đối với trường hợp không tổ chức họp Hội đồng).
- Văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị và đầy đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết kéo dài thời gian thì thời gian kéo dài tối đa không quá 05 ngày làm việc.
Bước 4. Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình và Phương án giá đất cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Sau khi nhận văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện Tờ trình và Phương án giá đất cụ thể, có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Thành phần hồ sơ (01 bộ), gồm có:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt giá đất cụ thể.
- Phương án giá đất cụ thể, đính kèm báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất cụ thể.
- Văn bản thẩm định giá đất cụ thể của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh (bản photo).
c) Thời gian thực hiện: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
Bước 5. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể.
Điều 12. Xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp quy định tại Điều 9, 10 và 11 của Quy định này nhưng vị trí thửa đất nằm trong địa bàn quản lý của Khu kinh tế mở Chu Lai
Bước 1. Chủ đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện dự án hoặc doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hóa có văn bản đề xuất giá đất cụ thể gửi Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai để xây dựng phương án giá đất cụ thể, số lượng và thành phần hồ sơ tương tự như Bước 1 các Điều 9, 10 và 11 Quy định này.
Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai xây dựng phương án giá đất và báo cáo thuyết minh phương án giá đất cụ thể.
Sau khi nhận văn bản và hồ sơ đề xuất giá đất cụ thể của Chủ đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện dự án hoặc Doanh nghiệp nhà nước khi cổ phần hóa, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và địa phương (hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất) xây dựng phương án giá đất và báo cáo thuyết minh phương án giá đất cụ thể theo quy định (kể cả vị trí thửa đất chưa được quy định giá chi tiết trong bảng giá đất); có văn bản gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh để thẩm định; số lượng, thành phần hồ sơ và thời gian thực hiện tương tự như Bước 2 các Điều 9, 10 và 11 Quy định này.
Bước 3. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh) chủ trì, phối hợp với các thành viên Hội đồng và các đơn vị có liên quan kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), chuẩn bị nội dung báo cáo, tổ chức thẩm định (họp hoặc lấy ý kiến các thành viên hội đồng) và ban hành văn bản thẩm định gửi Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai để hoàn thiện phương án giá đất cụ thể. Kết quả và thời gian thực hiện tương tự như Bước 3 các Điều 9, 10 và 11 Quy định này.
Bước 4. Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thì Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai hoàn thiện phương án giá đất và quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. Riêng đối với vị trí thửa đất chưa được quy định giá chi tiết trong bảng giá đất thì Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai lập thủ tục trình UBND tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể; số lượng, thành phần hồ sơ và thời gian thực hiện tương tự như Bước 4 các Điều 9, 10 và 11 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức thực hiện hoặc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất lập phương án giá đất cụ thể đối với những trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và UBND cấp huyện (nếu có) tổ chức kiểm tra và thẩm định phương án xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất (trừ trường hợp quy định tại điểm b, Khoản 1 Điều 4 Quy định này); thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất nơi tái định cư.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động tư vấn xác định giá đất, xây dựng và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại các địa phương và đề xuất xử lý vi phạm (nếu có) theo đúng quy định.
d) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện việc xác định giá đất cụ thể tại các địa phương; theo dõi các khó khăn vướng mắc của các địa phương, đơn vị về tình hình xác định giá đất cụ thể tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết; thống kê, tổng hợp kết quả định giá đất cụ thể hằng năm trên địa bàn tỉnh để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo dõi, chỉ đạo.
đ) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh đối với những trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
e) Quản lý, sử dụng và thanh toán nguồn kinh phí xây dựng giá đất cụ thể được giao đúng quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện thẩm định phương án xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất (trừ trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều 4 Quy định này).
b) Là cơ quan thường trực, giúp Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất cụ thể do Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai trình, chuẩn bị nội dung, tổ chức họp Hội đồng để thẩm định phương án giá đất và ban hành văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định.
c) Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất phù hợp với giá phổ biến trên thị trường.
d) Thẩm định dự toán, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí, giao dự toán thực hiện công tác định giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai, theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
3. Cơ quan Thuế
Căn cứ Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh ban hành hằng năm để xác định tiền thuê đất, tiền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện hoặc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất lập phương án giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; đồng thời chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định dự toán xác định giá đất cụ thể để tổng hợp vào phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chỉ đạo các phòng, Ban cấp huyện phối hợp với các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã khảo sát, thu thập các thông tin về giá của thửa đất cần định giá trên địa bàn quản lý và đề xuất giá đất cụ thể gởi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hoặc xây dựng phương án giá đất cụ thể theo quy định.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất cần xác định giá phối hợp với các phòng, Ban chuyên môn của cấp huyện, hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, hoặc Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc điều tra, khảo sát và đề xuất giá đất cụ thể.
d) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả xác định giá đất cụ thể trên địa bàn quản lý của từng địa phương, đơn vị.
đ) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) định kỳ 06 tháng một lần về tình hình thực hiện, kết quả xác định giá đất cụ thể, những tồn tại, vướng mắc phát sinh và những đề xuất giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện tại địa phương.
5. Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc:
a) Tổ chức thực hiện hoặc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất lập phương án giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trong phạm vi Khu đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc.
b) Chỉ đạo các phòng, Ban trực thuộc phối hợp với các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã khảo sát, thu thập các thông tin về giá của thửa đất cần định giá trên địa bàn quản lý và đề xuất giá đất cụ thể gởi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hoặc xây dựng phương án giá đất cụ thể theo quy định.
c) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) định kỳ 06 tháng một lần về tình hình thực hiện, kết quả xác định giá đất cụ thể, những tồn tại, vướng mắc phát sinh và những đề xuất giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện tại địa phương.
6. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai:
a) Tổ chức thực hiện hoặc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất lập phương án giá đất cụ thể trên địa bàn quản lý của Khu kinh tế mở Chu Lai đối với những trường hợp quy định tại Điều 5 và Điều 12 của Quy định này; Phê duyệt giá đất cụ thể theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả xác định giá đất cụ thể trên địa bàn quản lý của Khu Kinh tế mở Chu Lai.
c) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) định kỳ 06 tháng một lần về tình hình thực hiện, kết quả xác định giá đất cụ thể, những tồn tại, vướng mắc phát sinh và những đề xuất giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện trên địa bàn quản lý.
7. Tổ chức tư vấn xác định giá.
a) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về tư vấn xác định giá đất;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả tư vấn xác định giá đất; chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và báo cáo với Sở Tài nguyên và Môi trường về tổ chức thực hiện, kết quả hoạt động tư vấn xác định giá đất định kỳ hằng năm hoặc trong trường hợp đột xuất theo yêu cầu.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các địa phương, đơn vị có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.