Nội dung toàn văn Quyết định 2359/QĐ-TTg duyệt hệ thống quốc gia kiểm kê khí nhà kính 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2359/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT HỆ THỐNG QUỐC GIA VỀ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính với những nội dung sau:
1. Mục tiêu, phạm vi và đối tượng áp dụng đối với Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính
a) Mục tiêu
- Mục tiêu chung: Xây dựng Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính, tạo cơ sở pháp lý cho công tác kiểm kê khí nhà kính tại Việt Nam, tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng các yêu cầu và nghĩa vụ của một nước thành viên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (sau đây gọi tắt là Công ước khí hậu).
- Mục tiêu cụ thể:
+ Thiết lập Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính đủ năng lực để thực hiện kiểm kê khí nhà kính và xây dựng các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu định kỳ hai năm một lần phục vụ công tác quản lý và giám sát phát thải khí nhà kính trong nước;
+ Thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần và xây dựng các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu cho Ban thư ký Công ước khí hậu, đảm bảo trách nhiệm của một nước thành viên tham gia Công ước khí hậu;
+ Phục vụ xây dựng các kịch bản phát thải thông thường;
+ Giám sát các nguồn phát thải, bể hấp thụ khí nhà kính góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển nền kinh tế các-bon thấp, tăng trưởng xanh tại Việt Nam;
+ Phục vụ đo đạc, báo cáo và thẩm định các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia và các mục tiêu giảm nhẹ khí nhà kính trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam cho Công ước khí hậu.
b) Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Hệ thống này quy định về tổ chức, hoạt động và sự phối hợp thực hiện kiểm kê khí nhà kính của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;
- Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính áp dụng đối với các Bộ, ngành, địa phương; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động phát thải, hấp thụ khí nhà kính tại Việt Nam và các cơ quan lưu trữ, cung cấp, sử dụng số liệu hoạt động, thông tin về kiểm kê khí nhà kính.
2. Nội dung chính của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính
Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính bao gồm:
a) Cơ quan đầu mối của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính là Bộ Tài nguyên và Môi trường, có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm kê khí nhà kính trong khuôn khổ xây dựng các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu:
+ Xây dựng kế hoạch kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần, bao gồm kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng;
+ Lựa chọn phương pháp luận cho kiểm kê khí nhà kính, hệ số phát thải và xây dựng các hướng dẫn có liên quan đến kiểm kê khí nhà kính;
+ Cập nhật và hoàn thiện các biểu mẫu thu thập số liệu hoạt động, thông tin liên quan phục vụ kiểm kê khí nhà kính;
+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập số liệu hoạt động và thông tin liên quan (theo các Phụ lục kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;
+ Cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư số liệu hoạt động và thông tin liên quan (theo Phụ lục VII kèm theo Quyết định này) trong phạm vi quản lý của Bộ phục vụ kiểm kê khí nhà kính;
+ Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, xây dựng Báo cáo kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính;
+ Tổ chức đánh giá Báo cáo kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính phục vụ xây dựng các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu.
- Tổ chức thực hiện, đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Công ước khí hậu và Nghị định thư Kyoto trong việc đánh giá và thông qua các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu bao gồm kết quả kiểm kê khí nhà kính đinh kỳ;
- Trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu cho phép gửi các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu cho Ban Thư ký Công ước khí hậu;
- Gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ công tác thống kê, lưu trữ, cung cấp và sử dụng theo quy định.
b) Các cơ quan phối hợp trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp có liên quan cung cấp số liệu hoạt động, thông tin liên quan (theo Phụ lục kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần theo yêu cầu của Công ước khí hậu;
+ Tổng hợp, cung cấp số liệu hoạt động, thông tin liên quan cho Cơ quan đầu mối của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần;
+ Quản lý, lưu trữ, cung cấp và sử dụng theo quy định số liệu hoạt động, thông tin liên quan và kết quả kiểm kê khí nhà kính.
- Bộ Công Thương, trong phạm vi quản lý của Bộ:
+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập, cung cấp số liệu hoạt động và các thông tin liên quan (theo các Phụ lục I, IV, IX kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;
+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần;
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nâng cao năng lực về kiểm kê và giám sát phát thải khí nhà kính;
+ Quản lý quá trình thu thập, tổng hợp số liệu hoạt động, thông tin liên quan và tham gia hoạt động kiểm soát chất lượng.
- Bộ Giao thông vận tải, trong phạm vi quản lý của Bộ:
+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập, cung cấp số liệu hoạt động và các thông tin liên quan (theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;
+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần;
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nâng cao năng lực về kiểm kê và giám sát phát thải khí nhà kính;
+ Quản lý quá trình thu thập, tổng hợp số liệu hoạt động, thông tin liên quan và tham gia hoạt động kiểm soát chất lượng.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong phạm vi quản lý của Bộ:
+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập, cung cấp số liệu hoạt động và các thông tin liên quan (theo các Phụ lục V, VI kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;
+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần;
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nâng cao năng lực về kiểm kê và giám sát phát thải khí nhà kính;
+ Quản lý quá trình thu thập, tổng hợp số liệu hoạt động, thông tin liên quan và tham gia hoạt động kiểm soát chất lượng.
- Bộ Xây dựng, trong phạm vi quản lý của Bộ:
+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập, cung cấp số liệu hoạt động và các thông tin liên quan (theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;
+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần;
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nâng cao năng lực về kiểm kê và giám sát phát thải khí nhà kính;
+ Quản lý quá trình thu thập, tổng hợp số liệu hoạt động, thông tin liên quan và tham gia hoạt động kiểm soát chất lượng.
- Bộ Tài chính:
Cân đối bố trí nguồn kinh phí thực hiện kiểm kê khí nhà kính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong phạm vi quản lý tại địa phương:
+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập, cung cấp số liệu hoạt động và các thông tin liên quan (theo Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nâng cao năng lực về kiểm kê và giám sát phát thải khí nhà kính;
+ Quản lý quá trình thu thập, tổng hợp số liệu và tham gia hoạt động kiểm soát chất lượng.
- Các tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến hoạt động phát thải, hấp thụ khí nhà kính tại Việt Nam:
Cung cấp số liệu hoạt động và thông tin liên quan phục vụ kiểm kê khí nhà kính trong phạm vi hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Giải pháp thực hiện
a) Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ có liên quan đến kiểm kê khí nhà kính cho các Bộ trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;
b) Hình thành Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính trên cơ sở các tổ chức hiện có ở các Bộ, ngành và địa phương;
c) Trong phạm vi quản lý, các Bộ, ngành, địa phương trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính tổ chức việc rà soát, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan phục vụ công tác kiểm kê khí nhà kính và lưu trữ;
d) Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính để thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ;
đ) Xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cao năng lực cho các cơ quan, tổ chức trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính; từng bước hoàn thiện Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;
e) Đảm bảo các nguồn lực cần thiết để Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính hoạt động ổn định, bền vững và có hiệu quả;
g) Tăng cường tổ chức, nâng cao năng lực, mở rộng hợp tác quốc tế để phục vụ kiểm kê khí nhà kính;
4. Kế hoạch và kinh phí thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ
a) Kế hoạch thực hiện
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Triển khai hoạt động của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính từ năm 2016;
+ Rà soát, xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các chính sách, văn bản quy định liên quan kiểm kê khí nhà kính;
+ Hoàn thành kiểm kê khí nhà kính và lập Báo cáo kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính cho năm cơ sở 2014 và 2016;
+ Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu kiểm kê khí nhà kính;
+ Tổng kết, đánh giá hiệu quả của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;
+ Xây dựng kế hoạch hoàn thiện Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính cho giai đoạn sau 2020.
- Giai đoạn sau 2020:
+ Hoàn thiện Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;
+ Tăng cường công tác quản lý, giám sát phát thải khí nhà kính, đo đạc - báo cáo - thẩm tra các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, phục vụ thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam cho Công ước khí hậu;
+ Thực hiện các kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần phục vụ xây dựng các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu, đảm bảo trách nhiệm của một nước thành viên tham gia Công ước khí hậu.
b) Kinh phí thực hiện
Kinh phí bảo đảm cho các hoạt động kiểm kê khí nhà kính được bố trí trong dự toán ngân sách của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước phù hợp với quy mô, tính chất của hoạt động kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần theo kế hoạch và được sử dụng từ các nguồn kinh phí hỗ trợ khác nếu có.
5. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan đầu mối trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này và chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện:
- Tổng kết, đánh giá hoạt động của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng kế hoạch hoàn thiện Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
- Xây dựng và thực hiện các hoạt động nâng cao năng lực kiểm kê khí nhà kính cho các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức có liên quan.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức lồng ghép việc thu thập, tổng hợp số liệu hoạt động, thông tin liên quan phục vụ kiểm kê khí nhà kính vào hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phù hợp với pháp luật về thống kê và Quyết định này;
c) Bộ Nội vụ phối hợp với các Bộ có liên quan trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính đề xuất Chính phủ xem xét bổ sung chức năng, nhiệm vụ phục vụ công tác kiểm kê khí nhà kính;
d) Các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị cung cấp: Bộ Công Thương
Tiểu lĩnh vực: Đốt nhiên liệu
Năm kiểm kê: ………………..
Bảng 1: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong các nhà máy sản xuất điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) nối lưới
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu diesel (DO) | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu mazut (FO) | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí tự nhiên | Triệu m3 |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 2: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong các nhà máy điện tự dùng
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí tự nhiên | Triệu m3 |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 3: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong các máy sản xuất điện ngoài EVN nối lưới
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí tự nhiên | Triệu m3 |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 4: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất sắt thép
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Than non | Nghìn tấn |
|
|
|
Than cốc | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bùn | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu hỏa | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (PLG) | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí tự nhiên | Triệu m3 |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 5: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất hóa chất và hóa dầu
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Than non | Nghìn tấn |
|
|
|
Than cốc | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bùn | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu hỏa | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
PLG | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí tự nhiên | Triệu m3 |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 6: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Than non | Nghìn tấn |
|
|
|
Than cốc | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bùn | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu hỏa | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
PLG | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí tự nhiên | Triệu m3 |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 7: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và thuốc lá
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Than non | Nghìn tấn |
|
|
|
Than cốc | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bùn | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu hỏa | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
PLG | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí tự nhiên | Triệu m3 |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 8: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất da và dệt may
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Than non | Nghìn tấn |
|
|
|
Than cốc | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bùn | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu hỏa | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
PLG | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí tự nhiên | Triệu m3 |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 9: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất giấy, bột giấy và in ấn
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Than non | Nghìn tấn |
|
|
|
Than cốc | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bùn | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu hỏa | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
PLG | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí tự nhiên | Triệu m3 |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 10: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp khác
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Than non | Nghìn tấn |
|
|
|
Than cốc | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bùn | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu hỏa | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
PLG | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí tự nhiên | Triệu m3 |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 11: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành thương mại dịch vụ
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu hỏa | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
PLG | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí sinh học | Triệu kcal |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 12: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành dân dụng
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu hỏa | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
PLG | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí sinh học | Triệu kcal |
|
|
|
Sinh khối | Triệu kcal |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 13: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành nông nghiệp
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Xăng | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 14: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành lâm nghiệp
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Xăng | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 15: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành thủy sản
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Than antraxit | Nghìn tấn |
|
|
|
Than bitum | Nghìn tấn |
|
|
|
Xăng | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 16: Sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Dầu nhờn | Nghìn tấn |
|
|
|
Nhựa đường | Nghìn tấn |
|
|
|
Than cốc dầu mỏ | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu mỏ | Nghìn tấn |
|
|
|
Khác (nếu có) | Nghìn tấn |
|
|
|
Tiểu lĩnh vực: Phát thải do phát tán
Năm kiểm kê: ………..
Bảng 1: Sản lượng khai thác than
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Khai thác hầm lò | Nghìn tấn |
|
|
|
Khai thác lộ thiên | Nghìn tấn |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 2: Sản lượng khai thác dầu và khí
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Dầu thô | Nghìn tấn |
|
|
|
Khí đồng hành | Triệu m³ |
|
|
|
Khí không đồng hành | Triệu m³ |
|
|
|
Bảng 3: Sản lượng khí thành phẩm trong nhà máy xử lý khí
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Khí thành phẩm | Triệu m³ |
|
|
|
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Tiểu lĩnh vực: Đốt nhiên liệu
Đơn vị cung cấp: Bộ Giao thông vận tải
Năm kiểm kê: ………..
Bảng 1: Tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông đường hàng không
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Xăng máy bay | Nghìn tấn |
|
|
|
Xăng | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 2: Tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông đường bộ
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Xăng | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 3: Tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông đường sắt
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Xăng | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
Bảng 4: Tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông đường sông và đường biển
Nhiên liệu | Đơn vị | Số lượng | Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị) | Nguồn số liệu |
Xăng | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu DO | Nghìn tấn |
|
|
|
Dầu FO | Nghìn tấn |
|
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Tiểu lĩnh vực: Vật liệu xây dựng
Đơn vị cung cấp: Bộ Xây dựng
Năm kiểm kê: ………..
Bảng 1: Sản xuất xi măng và clinker
Sản phẩm | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Xi măng | Nghìn tấn |
|
|
Clinker | Nghìn tấn |
|
|
Bảng 2: Sản xuất, sử dụng vôi và đá trầm tích (dolomite)
Sản phẩm | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Vôi | Tấn |
|
|
Vôi được sử dụng | Tấn |
|
|
Đá trầm tích được sử dụng | Tấn |
|
|
PHỤ LỤC IV
BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Tiểu lĩnh vực: Sản xuất hóa chất
Đơn vị cung cấp: Bộ Công thương
Năm kiểm kê: ………..
Bảng 1: Sản xuất axit, các hợp chất của nitơ và một số chất khác
Sản phẩm | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Axit nitric (HNO3) | Tấn |
|
|
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất HNO3 | Tấn |
|
|
Axit adipic (C6H10O4) | Tấn |
|
|
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất C6H10O4 | Tấn |
|
|
Amoniac (NH3) | Tấn |
|
|
Khí dùng làm nguyên liệu cho sản xuất NH3 | Tấn |
|
|
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất NH3 | Tấn |
|
|
Canxi cácbua (CaC2) | Tấn |
|
|
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất CaC2 | Tấn |
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
Bảng 2: Sản xuất và sử dụng soda (Na2CO3)
Sản phẩm | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Sản xuất Na2CO3 | Tấn |
|
|
Sử dụng Na2CO3 | Tấn |
|
|
Tiểu lĩnh vực: Công nghiệp luyện kim
Năm kiểm kê: ………
Bảng 1: Sản xuất gang, thép và hợp kim chứa sắt
Sản phẩm | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Gang | Tấn |
|
|
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất gang | Tấn |
|
|
Thép | Tấn |
|
|
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất thép | Tấn |
|
|
Hợp kim chứa sắt | Tấn |
|
|
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất hợp kim chứa sắt | Tấn |
|
|
Bảng 2: Sản xuất Nhôm (Al), Magie (Mg) và sử dụng sulphur hexafluoride (SF6)
Sản phẩm | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Nhôm (Al) | Tấn |
|
|
Khí SF6 sử dụng trong luyện Al | m³ |
|
|
Magie (Mg) | Tấn |
|
|
Khí SF6 sử dụng trong luyện Mg | m³ |
|
|
PHỤ LỤC V
BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Tiểu lĩnh vực: Tiêu hóa thức ăn
Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm kiểm kê: ……..
Bảng 1: Số lượng gia súc, gia cầm theo tỉnh/thành phố
Tỉnh/thành phố: ……..
Vật nuôi | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Bò thịt | Con |
|
|
Bò sữa | Con |
|
|
Trâu | Con |
|
|
Lợn | Con |
|
|
Cừu | Con |
|
|
Dê | Con |
|
|
Ngựa | Con |
|
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, chim) | Con |
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
Tiểu lĩnh vực: Quản lý chất thải nông nghiệp
Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm kiểm kê: ……..
Bảng 1: Tỷ lệ hình thức xử lý chất thải chăn nuôi theo vùng
Hình thức xử lý | Đơn vị | Tỉ lệ | Nguồn số liệu | |||||
aĐồng bằng sông Hồng | bTrung du và miền núi phía Bắc | cBắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | dTây Nguyên | eĐông Nam Bộ | gĐồng bằng sông Cửu Long | |||
Làm phân bón ruộng | % |
|
|
|
|
|
|
|
Thải ra cống rãnh | % |
|
|
|
|
|
|
|
Thải ra ao hồ, sông, ruộng | % |
|
|
|
|
|
|
|
Hầm ủ sinh học | % |
|
|
|
|
|
|
|
Khác (nếu có) | % |
|
|
|
|
|
|
|
a: Gồm 10 tỉnh/thành phố: Vĩnh Phúc, TP Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, TP Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình
b: Gồm 15 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La và Hòa Bình
c: Gồm 14 tỉnh/thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận
d: Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng
e: Gồm 6 tỉnh/thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh
g: Gồm 13 tỉnh/thành phố: TP Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Tiểu lĩnh vực: Canh tác lúa
Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm kiểm kê: ……….
Bảng 1: Diện tích lúa canh tác vụ Xuân
Loại hình canh tác | Đơn vị | Tỉ lệ | Nguồn số liệu | |||||
Đồng bằng sông Hồng | Trung du và miền núi phía Bắc | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |||
Lúa canh tác | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa nước tưới tiêu chủ động | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa nước được tưới nhờ mưa | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa nương | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Khác (nếu có) | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Diện tích lúa canh tác vụ Thu
Loại hình canh tác | Đơn vị | Tỉ lệ | Nguồn số liệu | |||||
Đồng bằng sông Hồng | Trung du và miền núi phía Bắc | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |||
Lúa canh tác | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa nước tưới tiêu chủ động | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa nước được tưới nhờ mưa | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa nương | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Khác (nếu có) | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Diện tích lúa canh tác vụ Đông
Loại hình canh tác | Đơn vị | Tỉ lệ | Nguồn số liệu | |||||
Đồng bằng sông Hồng | Trung du và miền núi phía Bắc | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |||
Lúa canh tác | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa nước tưới tiêu chủ động | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa nước được tưới nhờ mưa | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lúa nương | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Khác (nếu có) | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu lĩnh vực: Đất nông nghiệp
Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm kiểm kê: ………
Bảng 1: Sản lượng hoa màu theo tỉnh/thành phố
Tỉnh/thành phố: ………..
Loại hoa màu | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Ngô | Nghìn tấn |
|
|
Lúa | Nghìn tấn |
|
|
Kê | Nghìn tấn |
|
|
Đậu tương | Nghìn tấn |
|
|
Khoai tây | Nghìn tấn |
|
|
Khoai lang | Nghìn tấn |
|
|
Sắn | Nghìn tấn |
|
|
Mía | Nghìn tấn |
|
|
Lạc | Nghìn tấn |
|
|
Các cây họ đậu | Nghìn tấn |
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|
Tiểu lĩnh vực: Đốt đồng cỏ (savanna)
Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm kiểm kê: ………..
Bảng 1: Diện tích đất đồng cỏ, cây bụi bị đốt
Diện tích | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Đồng cỏ | ha |
|
|
Cây bụi | ha |
|
|
PHỤ LỤC VI
BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC SỬ DỤNG ĐẤT, THAY ĐỔI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LÂM NGHIỆP (LULUCF)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Tiểu lĩnh vực: Đất rừng
Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm kiểm kê: ………..
Bảng 1: Diện tích các loại đất có rừng
Kiểu rừng | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu | |||||
aĐồng bằng sông Hồng | bTrung du và miền núi phía Bắc | cBắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | dTây Nguyên | eĐông Nam Bộ | gĐồng bằng sông Cửu Long | |||
Lá rộng thường xanh - Rất giàu | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng thường xanh - Giàu | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng thường xanh - Trung bình | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng thường xanh - Nghèo | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng thường xanh - chưa trữ lượng | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng rụng lá - Rất giàu | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng rụng lá - Giàu | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng rụng lá - Trung bình | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng rụng lá - Nghèo | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng rụng lá - chưa có trữ lượng | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - Rất giàu | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - Giàu | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - trung bình | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - trung bình | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - Nghèo | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - chưa có trữ lượng | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Lá kim | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Hỗn giao lá rụng và lá kim | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Tre nứa | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Hỗn giao lá rụng và tre nứa | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Ngập mặn | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Núi đá | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Rừng trồng | ha |
|
|
|
|
|
|
|
a: Gồm 10 tỉnh/thành phố: Vĩnh Phúc, TP Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, TP Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình
b: Gồm 15 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La và Hòa Bình
c: Gồm 14 tỉnh/thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận
d: Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng
e: Gồm 6 tỉnh/thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh
g: Gồm 13 tỉnh/thành phố: TP Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Bảng 2: Trữ lượng các loại rừng
Kiểu rừng | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu | |||||
Đồng bằng sông Hồng | Trung du và miền núi phía Bắc | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |||
Lá rộng thường xanh - Rất giàu | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng thường xanh - Giàu | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng thường xanh - Trung bình | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng thường xanh - Nghèo | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng thường xanh - chưa trữ lượng | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng rụng lá - Rất giàu | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng rụng lá - Giàu | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng rụng lá - Trung bình | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng rụng lá - Nghèo | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng rụng lá - chưa có trữ lượng | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - Rất giàu | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - Giàu | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - trung bình | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - trung bình | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - Nghèo | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá rộng nửa rụng lá - chưa có trữ lượng | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Lá kim | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Hỗn giao lá rụng và lá kim | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Tre nứa | Nghìn cây |
|
|
|
|
|
|
|
Hỗn giao lá rụng và tre nứa | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Ngập mặn | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Núi đá | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Rừng trồng | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Sản lượng gỗ khai thác từ các loại rừng
Sản lượng | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu | |||||
Đồng bằng sông Hồng | Trung du và miền núi phía Bắc | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |||
Từ rừng tự nhiên | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Từ rừng trồng | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Khai thác trái phép | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Tre nứa | Nghìn cây |
|
|
|
|
|
|
|
Thu hái củi | m³ |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Diện tích rừng bị mất
Diện tích | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu | |||||
Đồng bằng sông Hồng | Trung du và miền núi phía Bắc | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |||
Rừng bị cháy | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Rừng bị chặt phá | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Rừng chuyển đổi sang mục đích khác (hầm mỏ, khu công nghiệp, thủy điện, đất nông nghiệp, đất ở,...) | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5: Diện tích đất than bùn và đất khoáng
Diện tích | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu | |||||
Đồng bằng sông Hồng | Trung du và miền núi phía Bắc | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |||
Đất than bùn (đất hữu cơ) | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Đất khoáng | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu lĩnh vực: Đất trồng trọt
Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm kiểm kê: ……..
Bảng 1: Diện tích các loại đất canh tác
Đất canh tác | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu | |||||
Đồng bằng sông Hồng | Trung du và miền núi phía Bắc | Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |||
Đất trồng lúa | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây hàng năm khác | ha |
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây lâu năm | ha |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC LULUCF LIÊN QUAN ĐẾN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Tiểu lĩnh vực: Đất đồng cỏ, đất ngập nước, đất ở và đất khác
Đơn vị cung cấp: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Năm kiểm kê: ………
Bảng 1: Ma trận chuyển dịch đất đai giai đoạn A-B (A: 5 năm trước năm kiểm kê; B: năm kiểm kê)
Đơn vị tính: 100ha
LOẠI ĐẤT | Mã | Tổng năm kiểm kê A | R S X | R P H | R D D | L U A | H N K | C L N | C O C | N T S | S M N | O N T | O D T | C T S | C Q A | C S K | C C C | T T N | N T D | L M U | N K H | P N K | B C S | D C S | N C S | Giảm khác | Biến động tăng, giảm | Năm kiểm kê B |
Rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa | LUA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm khác | HNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cỏ dùng vào chăn nuôi | COC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sông suối và mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ở nông thôn | ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất ở đô thị | ODT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Quốc phòng/an ninh | CQA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp | CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có mục đích công cộng | CCC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồi núi chưa sử dụng | DCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Núi đá không có rừng cây | NCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG TĂNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC CHẤT THẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Tiểu lĩnh vực: Chôn lấp rác
Đơn vị cung cấp: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố
Năm kiểm kê: …………
Bảng 1: Khối lượng chất thải rắn được chôn lấp theo tỉnh/thành phố
Tỉnh/thành phố: …………
Loại rác | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Chất thải rắn sinh hoạt đô thị được chôn lấp | tấn/ ngày |
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được chôn lấp | tấn/ ngày |
|
|
Chất thải rắn công nghiệp được chôn lấp | tấn/ ngày |
|
|
Bảng 2: Thành phần chất thải rắn khu vực đô thị, nông thôn theo tỉnh/thành phố
Tỉnh/thành phố: ………
Thành phần | Đơn vị | Thành thị | Nông thôn | Nguồn số liệu |
Thức ăn, chất hữu cơ dễ phân hủy | % |
|
|
|
Rác vườn (lá, cành cây nhỏ, cỏ...) | % |
|
|
|
Giấy, bìa catton | % |
|
|
|
Gỗ vụn | % |
|
|
|
Vải vụn, giẻ lau | % |
|
|
|
Tã lót | % |
|
|
|
Nhựa | % |
|
|
|
Cao su, da | % |
|
|
|
Kim loại | % |
|
|
|
Thủy tinh, sành sứ | % |
|
|
|
Bùn thải | % |
|
|
|
Các loại rác khác | % |
|
|
|
Bảng 3: Thành phần của chất thải rắn khu công nghiệp theo tỉnh/thành phố
Tỉnh/thành phố: …………
Thành phần | Đơn vị | Tỷ lệ | Nguồn số liệu |
Chất hữu cơ dễ phân hủy | % |
|
|
Vải phế thải, giẻ lau | % |
|
|
Giấy, bìa | % |
|
|
Gỗ và các sản phẩm từ gỗ | % |
|
|
Nhựa, dầu thải, sơn | % |
|
|
Cao su, da | % |
|
|
Rác xây dựng | % |
|
|
Khác | % |
|
|
Bảng 4: Đặc điểm các bãi chôn lấp chất thải rắn theo tỉnh/thành phố
Tỉnh/thành phố: …………
Đặc điểm | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Tổng số bãi chôn lấp trên địa bàn | Bãi |
|
|
Số lượng bãi chôn lấp quy mô lớn (thành phố, thị xã, huyện) | Bãi |
|
|
- Bãi chôn không quản lý* - độ sâu > 5m | Bãi |
|
|
- Bãi chôn không quản lý* - độ sâu < 5m | Bãi |
|
|
- Bãi chôn có quản lý** - kị khí | Bãi |
|
|
- Bãi chôn có quản lý** - bán hiếu khí | Bãi |
|
|
- Tổng diện tích các bãi chôn lấp quy mô lớn | m2 |
|
|
Số lượng bãi chôn lấp quy mô nhỏ (cấp xã) | Bãi |
|
|
- Bãi chôn không quản lý* - độ sâu > 5m | Bãi |
|
|
- Bãi chôn không quản lý - độ sâu < 5m | Bãi |
|
|
- Tổng diện tích các bãi chôn lấp quy mô nhỏ | m2 |
|
|
Bãi chôn khác (nếu có) | Bãi |
|
|
- Tổng diện tích | m2 |
|
|
*: Bãi chôn không hợp vệ sinh
**: Bãi chôn với rác được san ủi, đầm nén, có lớp phủ trên các lớp rác, có lớp vật liệu che phủ tránh nước có thể thấm qua, có hệ thống thông khí, có hệ thống thu gom nước rỉ rác, có hệ thống điều tiết độ ẩm rác
Tiểu lĩnh vực: Lò đốt rác
Đơn vị cung cấp: UBND các tỉnh/thành phố
Năm kiểm kê: …………
Bảng 1: Khối lượng chất thải rắn xử lý bằng lò đốt theo tỉnh/thành phố
Tỉnh/thành phố: ………….
Loại chất thải | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Chất thải rắn đô thị | Tấn/ năm |
|
|
Chất thải rắn nguy hại | Tấn/ năm |
|
|
Chất thải rắn y tế | Tấn/ năm |
|
|
Chất thải rắn công nghiệp thông thường | Tấn/ năm |
|
|
Khác (nếu có) | Tấn/ năm |
|
|
PHỤ LỤC IX
BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC CHẤT THẢI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Tiểu lĩnh vực: Nước thải
Đơn vị cung cấp: Bộ Công Thương
Năm kiểm kê: …………
Bảng 1: Sản lượng hàng hóa sản xuất trên toàn quốc
Sản phẩm | Đơn vị | Số lượng | Nguồn số liệu |
Sắt thép | Tấn/năm |
|
|
Kim loại màu | Tấn/năm |
|
|
Phân bón | Tấn/năm |
|
|
Thực phẩm | Tấn/năm |
|
|
Bia | Nghìn lít/năm |
|
|
Rượu | Nghìn lít/năm |
|
|
Sản phẩm sữa | Tấn/năm |
|
|
Đường | Tấn/năm |
|
|
Chế biến thủy sản | Tấn/năm |
|
|
Cà phê | Tấn/năm |
|
|
Nước ngọt | Nghìn lít/năm |
|
|
Giấy | Tấn/năm |
|
|
Bột giấy | Tấn/năm |
|
|
Cao su | Tấn/năm |
|
|
Khác (nếu có) |
|
|
|