Quyết định 2362/QĐ-UBND

Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung toàn văn Quyết định 2362/QĐ-UBND 2013 thủ tục hành chính mới bãi bỏ Ủy ban nhân dân huyện Bà Rịa Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2362/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 21 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA–VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 291/TTr-SXD ngày 07 tháng 10 năm 2013 và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1880/TTr-STP ngày 08 tháng 10 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định).

Điều 2. Công bố bãi bỏ 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2362/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Stt

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực xây dựng

1

Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị (đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

 

LĨNH VỰC XÂY DỰNG:

1. Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị (đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

1. 1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp và tiến hành thu lệ phí;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ­ược hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết;

Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu với các điều kiện cấp phép để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng;

Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành và các điều kiện cấp phép để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng cho Chủ đầu tư. Chủ đầu t­ư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại nơi tiếp nhận hồ sơ; nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.

Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết thuộc UBND cấp huyện.

Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và trả kết quả cho người đến nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến sáng thứ bảy (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.

1. 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

1. 3. Thành phần, số l­ượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

* Đối với công trình

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu);

- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.

* Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu);

- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

* Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu);

- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;

- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tư­ơng ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;

- Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.

* Tùy từng trường hợp phải bổ sung tài liệu: Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (theo mẫu) kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

1. 4. Thời hạn giải quyết:

- Đối với công trình: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

1. 5. Đối tư­ợng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.

1. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.

1. 8. Lệ phí:

+ Đối với công trình: 100. 000 đồng/ 01 Giấy phép.

+ Đối với nhà ở: 50. 000 đồng/ 01 Giấy phép.

1. 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho công trình (theo mẫu 1 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng);

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị trình (theo Phụ lục 13 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng);

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho trường hợp sửa chữa, cải tạo (theo Phụ lục số 16 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng);

- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (theo mẫu tại Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng).

1. 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1. Chỉ cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở riêng lẻ không gây ảnh hưởng đến kiến trúc, cảnh quan, môi trường trong các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2. Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.

c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3. Quy mô xây dựng công trình: Do chủ đầu tư­ xác định cho phù hợp, song tối đa không được quá 3 tầng; công trình xây dựng phải đảm bảo an toàn cho bản thân công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia;

d) Yêu cầu điều kiện 4. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.

đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5. Thời gian tồn tại của công trình: Đến khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng nhưng tối đa không quá 03 năm. Trường hợp quá 03 năm mà Nhà nước chưa thực hiện quy hoạch thì chủ đầu tư được đề nghị cơ quan cấp phép để xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi Nhà nước thực hiện quy hoạch. Thời hạn tồn tại được ghi ngay vào giấy phép xây dựng tạm đã được cấp.

e) Yêu cầu hoặc điều kiện 6. Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn mà không được yêu cầu bồi thường, kể cả đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.

g) Yêu cầu hoặc điều kiện 7. Giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án.

1. 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định phân cấp giấy phép xây dựng tạm công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

(MẪU 1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho công trình)

Kính gửi:..............................................................

1. Tên chủ đầu tư:........................................................................................

- Người đại diện:............................................. Chức vụ:.................................

- Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................

- Số nhà:................. Đường.................... Phường (xã)......................................

- Tỉnh, thành phố:........................................... Số điện thoại:...................................

2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................

- Lô đất số:.......................................... Diện tích............ m2.

- Tại:............................................................................................

- Phường (xã).......................................... Quận (huyện).....................................

- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................

3. Nội dung đề nghị cấp phép:..........................................................................

- Loại công trình:................................................. Cấp công trình:.......................

- Diện tích xây dựng tầng 1:......... m2.

- Tổng diện tích sàn: ……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình:..... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:....................................................

- Chứng chỉ hành nghề số:............... do ………….. Cấp ngày:.....................

- Địa chỉ:............................................... Điện thoại: ………………..........................

- Giấy phép hành nghề số (nếu có):............................. cấp ngày.....................

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:...................... tháng.

6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

Gửi kèm theo đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

......... ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 13

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)

Kính gửi:..............................................................

1. Tên chủ hộ:........................................................................................

- Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................

 Số nhà:................. Đường.................... Phường (xã)......................................

 Tỉnh, thành phố:.............................................................................................

 Số điện thoại:.................................................................................................

2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................

- Lô đất số:.......................................... Diện tích............ m2.

- Tại:............................................................................................

- Phường (xã).......................................... Quận (huyện).....................................

- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................

3. Nội dung đề nghị cấp phép:..........................................................................

- Cấp công trình:.......................

- Diện tích xây dựng tầng 1:......... m2.

- Tổng diện tích sàn: ……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình:..... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế (nếu có):.............................................

- Chứng chỉ hành nghề số:............... do ………….. Cấp ngày:.....................

- Địa chỉ:.............................................. Điện thoại: ………………….............

- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có):.......................... cấp ngày..................

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:...................... tháng

6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

......... ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 16

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

Cải tạo/sửa chữa ……..................

Kính gửi:..............................................................

1. Tên chủ đầu tư:........................................................................................

- Người đại diện:............................................. Chức vụ:.................................

- Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................

 Số nhà:................. Đường.................... Phường (xã)......................................

 Tỉnh, thành phố:.............................................................................................

 Số điện thoại:.................................................................................................

2. Hiện trạng công trình:......................................................................

- Lô đất số:.......................................... Diện tích............ m2.

- Tại:............................................................................................

- Phường (xã).......................................... Quận (huyện).....................................

- Tỉnh, thành phố:..........................................................................................

- Loại công trình:................................................. Cấp công trình:.......................

- Diện tích xây dựng tầng 1:......... m2.

- Tổng diện tích sàn: ……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình:..... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3. Nội dung đề nghị cấp phép:..........................................................................

- Loại công trình:................................................. Cấp công trình:.......................

- Diện tích xây dựng tầng 1:......... m2.

- Tổng diện tích sàn: ……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình:..... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:....................................................

- Chứng chỉ hành nghề số:............... do ………….. Cấp ngày:.....................

- Địa chỉ:.................................................................................................

- Điện thoại: …………………..........................

- Giấy phép hành nghề số (nếu có):............................. cấp ngày.....................

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:...................... tháng.

6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

......... ngày......... tháng......... năm.........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC SỐ 9

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

 

BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ

1. Tổ chức thiết kế:

1. 1. Tên:

1. 2. Địa chỉ:

1. 3. Số điện thoại:

1. 4. Nội dung đăng ký kinh doanh:

2. Kinh nghiệm thiết kế:

2. 1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:

a)

b)

c)

2. 2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:

a) Số lượng:

Trong đó:

- KTS:

- KS các loại:

b) Chủ nhiệm thiết kế:

- Họ và tên:

- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):

- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):

c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):

- Họ và tên:

- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):

- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):

 

 

........, ngày..... tháng.... năm....
Đại diện đơn vị thiết kế

 

PHỤ LỤC II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2362/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

 

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

Stt

Tên thủ tục hành chính

Đã được công bố tại Quyết định số

Lĩnh vực xây dựng

1

Cấp giấy phép xây dựng tạm (Số sơ ri T-VTB-105494-TT)

+ 2212/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh

+ 3738/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2362/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2362/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/10/2013
Ngày hiệu lực21/10/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2362/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2362/QĐ-UBND 2013 thủ tục hành chính mới bãi bỏ Ủy ban nhân dân huyện Bà Rịa Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2362/QĐ-UBND 2013 thủ tục hành chính mới bãi bỏ Ủy ban nhân dân huyện Bà Rịa Vũng Tàu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2362/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                Người kýTrần Minh Sanh
                Ngày ban hành21/10/2013
                Ngày hiệu lực21/10/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2362/QĐ-UBND 2013 thủ tục hành chính mới bãi bỏ Ủy ban nhân dân huyện Bà Rịa Vũng Tàu

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2362/QĐ-UBND 2013 thủ tục hành chính mới bãi bỏ Ủy ban nhân dân huyện Bà Rịa Vũng Tàu

                        • 21/10/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 21/10/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực