Nội dung toàn văn Quyết định 2372/QĐ-BYT giao kế hoạch đào tạo nhân lực y tế trình độ trung cấp
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2372/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1544/QĐ-TTG NGÀY 14/11/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1544/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: "Đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc, miền Trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây nguyên theo chế độ cử tuyển";
Theo đề nghị của các ông Vụ trưởng vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng vụ Kế hoạch- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao 7.000 chỉ tiêu đào tạo nhân lực y tế trình độ trung cấp trong phạm vi "Đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc, miền Trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây nguyên theo chế độ cử tuyển" cho các tỉnh thuộc Đề án (Danh sách đính kèm).
Điều 2. Trên cơ sở chỉ tiêu đã phân bổ, Bộ Y tế ủy nhiệm cho UBND các tỉnh thuộc Đề án, xây dựng và phê duyệt kế hoạch hàng năm, thống nhất với Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính để có kế hoạch và kinh phí cho tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo về Bộ Y tế, Bộ Giáo dục- Đào tạo theo đúng các quy định của Đề án.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính và UBND các tỉnh thuộc Đề án có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO
NHÂN LỰC Y TẾ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CÁC NGÀNH HỌC: ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH, DƯỢC SỸ VÀ Y SĨ YHCT CHO CÁC TỈNH THUỘC ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2009- 2012
(Kèm theo Quyết định số:2372/QĐ-BYT ngày 01/7/2008)
Số TT | Tỉnh thuộc Đề án | Chỉ tiêu | Trường thực hiện nhiệm vụ đào tạo |
1 | Hà Giang | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Hà Giang |
2 | Cao Bằng | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Cao Bằng |
3 | Lai Châu | 400 | TTCYT Lào Cai và các trường thuộc Bộ Y tế |
4 | Điện Biên | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Điện Biên |
5 | Sơn La | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Sơn La |
6 | Bắc Cạn | 400 | Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên và các trường trực thuộc Bộ Y tế |
7 | Lào Cai | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Lào Cai |
8 | Hòa Bình | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Hòa Bình |
9 | Thanh Hóa | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Thanh Hóa |
10 | Nghệ An | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Nghệ An |
11 | Hà Tĩnh | 200 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Hà Tĩnh |
12 | Quảng Bình | 200 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Quảng Bình |
13 | Quảng Trị | 200 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Quảng Trị |
14 | Ninh Thuận | 400 | Trường Cao đẳng Y tế Bình Thuận và các trường trực thuộc Bộ Y tế |
15 | Bình Phước | 200 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Bình Phước |
16 | Kon Tum | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Kon Tum |
17 | Gia Lai | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Gia Lai |
18 | Đak Lak | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Đak Lak |
19 | Đak Nông | 400 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Đak Nông và các trường trực thuộc Bộ Y tế |
20 | Lâm Đồng | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Lâm Đồng |
21 | Kiên Giang | 300 | Trường Cao đẳng y tế tỉnh Kiên Giang |
22 | Trà Vinh | 200 | Trường Cao đẳng y tế tỉnh Trà Vinh |
23 | Vĩnh Long | 200 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Vĩnh Long |
24 | Hậu Giang | 300 | Trường Trung cấp y tế tỉnh Hậu Giang |
Tổng cộng: 7000 (Bảy ngàn chỉ tiêu trung cấp cho 4 ngành học)