Nội dung toàn văn Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2014 dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia Quảng Trị
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2393/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 30 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỪ LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ các Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình">03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại (Tờ trình số 329/TTr-SKH-TĐ ngày 28 tháng 10 năm 2014) và Sở Công Thương (Tờ trình số 961/TTr-SCT ngày 28 tháng 10 năm 2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2014 - 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương Quảng Trị.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn Công nghiệp - Điện Quảng Trị.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Phạm Trung Đông.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng
- Sau năm 2020, khi dự án kết thúc, 100% thôn, bản có điện và hầu hết các hộ dân nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được sử dụng điện;
- Phát triển điện nông thôn để cấp điện cho các xã, thôn, bản vùng biên giới Việt - Lào, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc từ lưới điện quốc gia nhằm tăng cường ổn định chính trị, an ninh - quốc phòng; thúc đẩy phát triển kinh tế vùng nông thôn, góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao dân trí và xây dựng nông thôn mới.
6. Nội dung đầu tư và phương án xây dựng
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp điện cho 87 thôn/bản thuộc 35 xã trong 06 huyện để cấp điện cho 4.187 hộ;
- Xây dựng đường dây trung áp dài 56.370 m, trong đó: đường dây 35 kV là 3,2 km và đường dây 22 kV là 53,172 km. Móng cột bê tông cốt thép (BTCT) M200 đúc tại chỗ loại MT-1, MT-2, MT-3, MTĐ và móng bi BTCT M200 loại MG1; MG2; MGĐ. Cột bê tông ly tâm (BTLT) 10,5 m, 12 m và 14 m B&C. Dây dẫn sử dụng loại AC - 70. Tiếp địa đường dây loại R4C và R6C;
- Xây dựng mới 53 trạm biến áp. Trạm treo trên cột BTLT loại 10 m C, 12 m C đặt ngoài trời. Móng trạm đúc tại chỗ bằng BTCT M200. Hệ thống xà trạm dùng thép hình mạ kẽm nhúng nóng;
- Đường dây hạ thế dài 138.813 m. Sử dụng cột BTLT 7,5 m A, B & C; 8,4 m và 10,5 m A & B. Móng cột bằng bê tông M150 đúc tại chỗ loại MH1, MH2, MHĐ và móng bi BTCT M200 loại MG1H; MG2H; MGĐH cho đường dây 0,4 kV và M1h, M2h, MĐh, MT cho đường dây 0,2 kV. Móng néo loại MN 12 - 4; MN 9 - 3, dây néo TK - 50, TK - 35. Dây dẫn sử dụng cáp vặn xoắn LV/XLPE - ABC 4 x 95, 4 x 70, 4 x 50 và LV/XLPE - ABC 2 x 70, 2 x 50.
7. Địa điểm xây dựng: các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
8. Diện tích sử dụng đất: khoảng 41,96 ha.
9. Loại, cấp công trình: công trình công nghiệp, cấp IV.
10. Phương án đền bù GPMB và tái định cư: chính quyền địa phương chịu trách nhiệm vận động nhân dân khu vực hưởng lợi từ dự án tự nguyện đóng góp phần đền bù, giải phóng mặt bằng phần diện tích đất vĩnh viễn, đất sử dụng tạm thời trong thi công và hành lang an toàn lưới điện.
11. Tổng mức đầu tư: |
148.000 triệu đồng: |
|
Trong đó: |
|
|
|
- Xây lắp |
94.498 triệu đồng; |
|
- Thiết bị |
6.655 triệu đồng; |
|
- Chi phí đền bù |
1.888 triệu đồng; |
|
- Chi phí tư vấn |
12.888 triệu đồng; |
|
- Chi phí quản lý dự án |
1.700 triệu đồng; |
|
- Chi khác |
2.304 triệu đồng; |
|
- Dự phòng |
28.067 triệu đồng. |
12. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách Trung ương và vốn ODA: 125.800 triệu đồng (85%);
- Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách tỉnh và phần đóng góp của nhân dân 22.200 triệu đồng (15%).
13. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
14. Tiến độ thực hiện dự án: Năm 2014 ÷ 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |