Quyết định 24/2005/QĐ-UB

Quyết định 24/2005/QĐ-UB ban hành Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; dự án xây dựng công trình, nhà xưởng trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội của Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Nội dung toàn văn Quyết định 24/2005/QĐ-UB trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật công trìnhnhà xưởng trong cụm công nghiệp địa bàn Hà nội


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 24/2005/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT; DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, NHÀ XƯỞNG TRONG CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc ban hành qui chế và sửa đổi bổ sung một số điều của qui chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu thầu, Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12 /6/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đấu thầu;
Căn cứ Quyết định số 100/2002/QĐ-UB ngày 16/7/2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy định về quy trình và thời hạn giải quyết một số thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 116/2002/QĐ-UB ngày 14/8/2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phân cấp cho Uỷ ban nhân dân  các Quận, Huyện quyết định đầu tư, uỷ quyền quyết định đầu tư và phân công giám định đầu tư cho các Sở thuộc Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội tại tờ trình số 53/TTr-KH&ĐT ngày 24/01/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; dự án xây dựng công trình, nhà xưởng trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội”.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Giám đốc các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường - Nhà đất, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài chính, Xây dựng, Giao thông công chính, Tư pháp , Công nghiệp, Giám đốc kho bạc Nhà nước Thành phố Hà Nội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM/UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Quang

 

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT; DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, NHÀ XƯỞNG TRONG CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
( Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 18 tháng 2 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội )

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục tiêu

Quy định này nhằm thực hiện cải cách thủ tục hành chính, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; dự án xây dựng công trình, nhà xưởng trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 2: Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

1. Đối tượng áp dụng: Là các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan; Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện ; các chủ đầu tư xây dựng công trình; các doanh nghiệp xây dựng công trình, nhà xưởng trong cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

2. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định đầu tư và các dự án do doanh nghiệp đầu tư xây dựng công trình, nhà xưởng trong cụm công nghiệp.

Điều 3: Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Chủ đầu tư xây dựng công trình” là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.

2. “Doanh nghiệp” là các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã , tổ sản xuất, tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được thuê đất, giao đất để đầu tư xây dựng công trình, nhà xưởng, tổ chức hoạt động sản xuất-kinh doanh trong cụm  công nghiệp.

Chương 2:

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 4 : Điều kiện để được lập dự án đầu tư xây dựng công trình

1.Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.

2. Được Ủy ban nhân dân Thành phố  chấp thuận chủ trương đầu tư.

Điều 5: Lập dự án đầu tư xây dựng công trình

Việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình gồm các bước sau:

1. Chủ đầu tư trình hồ sơ xin phê duyệt nội dung, nhiệm vụ lập dự án đầu tư .

Hồ sơ được lập theo mẫu quy định của Sở Kế hoạch & Đầu tư. Thời gian thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

2. Chủ đầu tư trình hồ sơ đề nghị giới thiệu địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch ( hoặc thoả thuận khác về quy hoạch - kiến trúc ) theo mẫu quy định của Sở Quy hoạch- Kiến trúc. Trong thời hạn 20 ngày làm việc Sở Quy hoạch- Kiến trúc phải có văn bản trả lời.

3. Chủ đầu tư tiến hành các bước công việc khác của qúa trình lập dự án : thu thập số liệu, khoan, khảo sát, đo đạc, đề nghị cấp các thỏa thuận; thời gian hoàn thành từ 90 đến 100 ngày.

Chủ đầu tư có thể tiến hành đồng thời thoả thuận với các cơ quan có liên quan về các nội dung sau: về xác định chỉ giới đường đỏ và cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật; về phòng cháy chữa cháy; về cấp điện; về cấp, thoát nước; về môi trường; về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành ; thoả thuận quy hoạch tổng mặt bằng và phương án thiết kế kiến trúc .

Trình tự thủ tục lập và trình phê duyệt dự án theo quy định tại quyết định số 100/2002/QĐ-UB ngày 16/7/2002 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc ban hành quy định về quy trình và thời hạn giải quyết một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng của Thành phố Hà Nội; quyết định số 164/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố quy định tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư , thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 6: Điều kiện để tạm giao đất

1.Điều kiện để được tạm giao đất gồm:

a/ Các văn bản cho phép lập dự án đầu tư của Uỷ ban nhân dân Thành phố;

b/ Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 do đơn vị có tư cách pháp nhân lập;

c/ Bản vẽ chỉ giới đường đỏ và ranh giới mặt bằng khu đất của dự án được Sở Quy hoạch- Kiến trúc chấp thuận;

d/ Đang hoàn chỉnh dự án trình Thành phố phê duyệt;

Chủ đầu tư trình hồ sơ theo quy định của Sở Tài nguyên-Môi trường và Nhà đất. Thời gian thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Tạm giao đất là cơ sở để chủ đầu tư lập Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng, triển khai điều tra, lên phương án đền bù, phê duyệt phương án đền bù giải phóng mặt bằng. Chủ đầu tư chưa được triển khai thi công xây dựng khi chưa được giao đất chính thức.

Điều 7 : Giao đất chính thức

Điều kiện để được giao đất gồm:

a/ Dự án được phê duyệt ;

b/ Quy hoạch mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c/ Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 do đơn vị có tư cách pháp nhân lập;

d/ Ý kiến của Uỷ ban nhân dân Quận, Huyện về phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và phương án sử dụng lao động tại địa phương;

e/ Các thoả thuận có liên quan đến dự án;

Chủ đầu tư trình hồ sơ theo quy định của Sở Tài nguyên-Môi trường và Nhà đất. Thời gian thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt là 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 8: Tổ chức giải phóng mặt bằng

Chủ đầu tư thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

Thời gian hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng ( từ khi có quyết định giao đất hoặc tạm giao đất đến khi thanh toán xong tiền đền bù ) khoảng 90 ngày

Điều 9: Lập thiết kế kỹ thuật -Tổng dự toán

Sau khi có quyết định phê duyệt dự án, chủ đầu tư triển khai thiết kế kỹ thuật, lập tổng dự toán theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố

Sở Giao thông công chính thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán các hạng mục công trình theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân Thành phố để làm căn cứ tính toán, phê duyệt suất đầu tư. Chủ đầu tư trình hồ sơ theo quy định của Sở Giao thông công chính, thời gian giải quyết là 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 10 : Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu

Chủ đầu tư trình Sở Kế hoạch & Đầu tư kế hoạch đấu thầu  để  Sở Kế hoạch & Đầu tư thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt.

Thời gian thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (việc lập kế hoạch đấu thầu có thể kết hợp ngay trong tờ trình phê duyệt dự án đầu tư ).

Điều 11: Phê duyệt hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Chủ đầu tư tiến hành thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.

Sở Giao thông công chính thẩm định, phê duyệt  hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu các hạng mục công trình theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân Thành phố. Chủ đầu tư trình hồ sơ theo quy định của Sở Giao thông công chính, thời gian giải quyết là 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 12: Thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu các hạng mục công trình

Chủ đầu tư trình Sở Kế hoạch & Đầu tư hồ sơ thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu theo quy định hiện hành của Nhà nước để Sở Kế hoạch & Đầu tư thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt.

Thời gian thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 13: Điều kiện ghi vốn ngân sách :

1. Ghi vốn lập dự án đầu tư: được sự chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố về chủ trương đầu tư. Chủ đầu tư có công văn gửi Uỷ ban nhân dân Thành phố đề nghị được ghi vốn .

2. Ghi vốn chuẩn bị thực hiện dự án và thực hiện dự án : Dự án được phê duyệt (có ghi rõ phần kinh phí ngân sách hỗ trợ ) và có quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật- tổng dự toán .

Điều 14: Thanh toán vốn ngân sách

1.Chủ đầu tư lập hồ sơ trình Kho Bạc Nhà nước Thành phố ( nếu chủ đầu tư là doanh nghiệp ) hoặc Kho bạc Nhà nước Quận, Huyện ( nếu là Ban quản lý dự án thuộc Quận, Huyện ) đề nghị thanh toán  vốn lập dự án đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án và thực hiện dự án .

2. Hồ sơ và thời gian giải quyết theo quy định quyết định số 601 KB/QĐ/TTVĐT ngày 28/10/2003 của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước và các quy định hiện hành về quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng trong nước qua hệ thống Kho bạc nhà nước.

Điều 15: Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư

Chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập và quyết toán toàn bộ vốn đầu tư dự án hoàn thành với Sở Tài chính chậm nhất 3 tháng sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm tra và trình Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt theo chế độ quy định.

Thời gian thẩm tra và phê duyệt thực hiện theo thông tư hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư của Bộ tài chính.

Chương 3:

NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, NHÀ XƯỞNG TRONG CỤM CÔNG NGHIỆP

Điều 16: Lựa chọn doanh nghiệp đầu tư xây dựng công trình, nhà xưởng

Các doanh nghiệp được lựa chọn đầu tư xây dựng công trình, nhà xưởng trong cụm công nghiệp theo quy định tại Quy chế quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội được ban hành kèm theo quyết định số 25/2005/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ngày 18 tháng 2 năm 2005

Điều 17 : Giao mốc giới cho doanh nghiệp

1. Sau khi doanh nghiệp được Uỷ ban nhân dân Thành phố chấp thuận về địa điểm và diện tích đầu tư, doanh nghiệp trình Sở Tài nguyên – Môi trường và Nhà đất để được giao đất, thuê đất theo quy định.Việc thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của Uỷ ban nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên – Môi trường và Nhà đất thông báo cho doanh nghiệp để ký hợp đồng thuê đất và nộp các khoản lệ phí theo quy định hiện hành. Thời gian thông báo không quá 2 ngày làm việc.

3. Việc xây dựng công trình, nhà xưởng có thể  tiến hành cùng với việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Trong vòng 7 ngày sau khi chủ đầu tư báo cáo đã san lấp xong mặt bằng và có đường công vụ  thi công, Sở Tài nguyên – Môi trường và Nhà đất sẽ tiến hành bàn giao mốc trên bản đồ và ngoài thực địa cho doanh nghiệp.

Điều 18 : Xây dựng các công trình, nhà xưởng

1. Trong thời gian 3 tháng kể từ khi ký biên bản giao mốc giới, doanh nghiệp không triển khai xây dựng sẽ bị thu hồi đất để giao cho doanh nghiệp khác thực sự có nhu cầu sử dụng đất.

2. Cấp giấy phép xây dựng: Doanh nghiệp trình hồ sơ theo mẫu quy định của Sở Xây dựng. Thời gian thẩm định và cấp phép là 20 ngày làm việc.

Việc quản lý xây dựng thực hiện theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của cụm công nghiệp ( quy định tại Quy chế quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội được ban hành kèm theo quyết định số 25/2005/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ngày 18 tháng  2 năm 2005 ).

Chương 4:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19 : Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý đầu tư và xây dựng trong cụm công nghiệp được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 20 : Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân liên quan đến dự án đầu tư và xây dựng trong cụm công nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các nội dung của quy định này thì tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 21: Phân công trách nhiệm

Các Sở, Ban, Ngành, Quận, Huyện và các đơn vị có liên quan của Thành phố có trách nhiệm rà soát các quy định đã ban hành để bổ sung chỉnh lý cho phù hợp với quy định tại văn bản này.

Điều 22 : Điều khoản thi hành

Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời để Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 24/2005/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu24/2005/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/02/2005
Ngày hiệu lực05/03/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 24/2005/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 24/2005/QĐ-UB trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật công trìnhnhà xưởng trong cụm công nghiệp địa bàn Hà nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 24/2005/QĐ-UB trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật công trìnhnhà xưởng trong cụm công nghiệp địa bàn Hà nội
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu24/2005/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Thế Quang
                Ngày ban hành18/02/2005
                Ngày hiệu lực05/03/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật19 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 24/2005/QĐ-UB trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật công trìnhnhà xưởng trong cụm công nghiệp địa bàn Hà nội

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 24/2005/QĐ-UB trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật công trìnhnhà xưởng trong cụm công nghiệp địa bàn Hà nội

                        • 18/02/2005

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 05/03/2005

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực