Quyết định 24/2009/QĐ-UBND

Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành

Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư đã được thay thế bởi Quyết định 03/2011/QĐ-UBND bố trí chức danh, số lượng mức phụ cấp và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 24/2009/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 06 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; THÔN, KHU DÂN CƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 123/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV, kỳ họp thứ 15 về việc bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2009 như sau:

1. Mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:

- Phó trưởng Công an xã

540.000 đ/tháng

- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

540.000 đ/tháng

- Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh

480.000 đ/tháng

- Cán bộ Kế hoạch, Giao thông - Thủy lợi

300.000 đ/tháng

- Cán bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

300.000 đ/tháng

- Thủ quỹ, Văn thư - Lưu trữ

300.000 đ/tháng

- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy

300.000 đ/tháng

- Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc

240.000 đ/tháng

- Phó Bí thư đoàn Thanh niên

240.000 đ/tháng

- Phó chủ tịch Hội Phụ nữ

240.000 đ/tháng

- Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh

240.000 đ/tháng

- Phó chủ tịch Hội Nông dân

240.000 đ/tháng

- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

240.000 đ/tháng

- Chủ tịch Hội Người cao tuổi

240.000 đ/tháng

2. Mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở thôn, khu dân cư:

- Trưởng thôn, Bí thư Chi bộ thôn có trên 2.500 dân

480.000 đ/tháng

- Trưởng thôn, Bí thư Chi bộ thôn có từ 1000 đến 2.500 dân

420.000 đ/tháng

- Trưởng thôn, Bí thư Chi bộ thôn có dưới 1000 dân

360.000 đ/tháng

- Bí thư Chi bộ (Đối với thôn có 02 Chi bộ trở lên)

300.000 đ/tháng

- Công an viên

360.000 đ/tháng

3. Các chức danh kiêm nhiệm và mức phụ cấp kiêm nhiệm

a. Các chức danh kiêm nhiệm:

- Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng Ban Tuyên giáo;

- Phó Bí thư thường trực Đảng ủy phụ trách công tác tổ chức để cơ cấu bầu giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra và kiêm Trưởng khối dân vận;

- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc kiêm Trưởng ban Thanh tra nhân dân;

- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trân tổ quốc kiêm Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên kiêm Cán bộ quản lý Nhà văn hóa. Ở những nơi được bố trí 02 Phó Bí thư đoàn thì Phó Bí thư đoàn còn lại do một cán bộ không chuyên trách trong độ tuổi kiêm nhiệm;

- Ủy viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã do cán bộ không chuyên trách kiêm nhiệm;

- Bí thư Chi bộ thôn, khu dân cư kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, khu dân cư.

b. Mức phụ cấp kiêm nhiệm:

- Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 70.000đ;

- Kiêm nhiệm 02 chức danh trở lên được hưởng 100.000đ.

4. Mức trợ cấp mai táng phí:

Cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, thôn, khu dân cư (trừ cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động) đang công tác mà từ trần thì người lo mai táng được nhận khoản tiền trợ cấp mai táng phí là: 1.500.000 đồng.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Minh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 24/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu24/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/08/2009
Ngày hiệu lực01/09/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 24/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu24/2009/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hải Dương
                Người kýNguyễn Thị Minh
                Ngày ban hành06/08/2009
                Ngày hiệu lực01/09/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2011
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 24/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư