Nội dung toàn văn Quyết định 24/2019/QĐ-UBND chế độ nhuận bút tác phẩm đăng Cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 21 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CÁC TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Theo đề nghị tại Tờ trình số: 283/TTr-VPUB ngày 12/6/2019 của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 7 năm 2019.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CÁC TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với các tác phẩm được đăng trên cổng thông tin điện tử tỉnh, cổng thông tin điện tử các sở, ban, ngành cấp tỉnh và cổng thông tin điện tử của UBND các huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là cổng thông tin điện tử); thù lao cho người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin, người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm đăng tải trên cổng thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm đăng tải trên cổng thông tin điện tử.
2. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến tác phẩm đăng tải trên cổng thông tin điện tử.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Tác phẩm là thuật ngữ dùng chung để nói đến các thể loại thông tin được đăng tải trên cổng thông tin điện tử, bao gồm: bài viết, tin viết, tin tổng hợp, bài tổng hợp, bài phân tích, bài nghiên cứu, bài phỏng vấn, chính luận, tranh, ảnh, trả lời bạn đọc, đoạn phim số, banner, logo.
2. Nhuận bút là khoản tiền do cơ quan sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi các tác phẩm được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Quỹ nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trích lập theo quy định để chi trả nhuận bút, thù lao và các lợi ích vật chất khác.
4. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin, người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm đăng tải trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại Quy định này.
5. Dịch xuôi là việc dịch các tin, bài từ tiếng nước ngoài và tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt. Dịch ngược là việc dịch tin, bài từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và tiếng dân tộc thiểu số.
Điều 4. Quy định về trả nhuận bút, thù lao
1. Các mức chi trong Quy định này là mức tối đa, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ vào thể loại, chất lượng tác phẩm, mức độ đóng góp của từng cá nhân để quyết định mức chi trả nhuận bút, thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả và các cá nhân phù hợp với Quỹ nhuận bút của cơ quan, đơn vị; đảm bảo không vượt mức tối đa; Trường hợp thể loại tác phẩm chưa được quy định trong Quy định này thì việc chi trả thù lao, nhuận bút cho tác giả được hai bên thỏa thuận nhưng không vượt mức tối đa của Quy định này.
2. Đối với tác phẩm đồng tác giả, tỷ lệ phân chia nhuận bút do các tác giả tự thỏa thuận.
3. Tác phẩm đăng tải lại có trích dẫn nguồn của cơ quan báo chí hoặc nguồn khác đã có thỏa thuận chia sẻ thông tin theo quy định về bản quyền, nhuận bút do cơ quan sử dụng tác phẩm và cơ quan báo chí hoặc cơ quan sở hữu tác phẩm thỏa thuận quyết định.
4. Tác giả làm việc theo chế độ hợp đồng với cơ quan sử dụng tác phẩm, sáng tạo tác phẩm ngoài định mức được giao của cơ quan, đơn vị, được hưởng 100% nhuận bút.
5. Người thuộc cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm ngoài định mức được giao của cơ quan, đơn vị, được hưởng 100% thù lao.
Điều 5. Cách tính nhuận bút, thù lao
1. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút, thù lao bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là mức tiền lương cơ sở).
2. Nhuận bút được tính như sau:
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
3. Thù lao được tính như sau:
Thù lao = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số thù lao.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ NHUẬN BÚT, THÙ LAO VÀ QUỸ NHUẬN BÚT, THÙ LAO
Điều 6. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm trên cổng thông tin điện tử
1. Hệ số nhuận bút đối với tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử được quy định như sau:
STT | Thể loại | Hệ số nhuận bút tối đa |
1 | Tin, trả lời bạn đọc. | 5,0 |
2 | Ảnh. | 1,5 |
3 | Thiết kế Banner tuyên truyền, quảng bá các ngày lễ, các sự kiện; tranh minh họa (biểu đồ, đồ thị...). | 10 |
4 | Trực tuyến, Media (video/audio). | 25 |
5 | Bài phỏng vấn; Bài phân tích; Bài tổng hợp; Bài nghiên cứu. | 15 |
2. Hệ số thù lao sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử được quy định như sau:
STT | Thể loại | Hệ số thù lao bút tối đa |
1 | Ảnh, Tin, văn bản. | 0,5 |
2 | Bài phỏng vấn, chính luận, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian; Tin, bài dịch xuôi; Tin, bài dịch ngược. | 1,5 |
3 | Bài tổng hợp. | 2 |
4 | Trực tuyến, Media (video/audio). | 2,5 |
3. Thù lao cho cán bộ làm công tác biên tập là cán bộ kiêm nhiệm với mức chi là 20% mức nhuận bút, thù lao với tác phẩm được đăng tải.
4. Những quy định khác:
a) Đối với các bài phỏng vấn thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do cơ quan chi trả nhuận bút quyết định;
b) Đối với tác phẩm là bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, người kinh viết trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số viết trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số khác hưởng thêm 30% đến 50% nhuận bút của tác phẩm đó;
c) Tác giả của tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số hưởng thêm 15% nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo;
d) Tác giả phần lời của phụ đề thể loại Audio, Video hưởng 35% nhuận bút của tác phẩm đó;
e) Tác giả của tác phẩm thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm được hưởng thêm bằng mức nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo;
đ) Thù lao cập nhật thông tin lên Cổng thông tin điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 7. Quỹ nhuận bút, thù lao
Quỹ nhuận bút, thù lao được hình thành từ các nguồn sau:
1. Kinh phí do Ngân sách nhà nước cấp; trích từ nguồn thu hợp pháp khác theo cơ chế quản lý tài chính của cơ quan, đơn vị (nếu có) và nguồn tài trợ, hỗ trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
2. Quỹ nhuận bút, thù lao cuối năm cơ quan, đơn vị chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ tại Quyết định này được sử dụng trong dự toán chi ngân sách hoạt động sự nghiệp hàng năm của các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý cổng thông tin điện tử căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ hàng năm xây dựng kế hoạch và lập dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán quỹ nhuận bút, thù lao thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc yêu cầu cần thiết phải sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.