Quyết định 2434/QĐ-UBND

Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2010 chi phí đào tạo sơ cấp nghề Vĩnh Long đã được thay thế bởi Quyết định 806/QĐ-UBND thời gian định mức chi phí đào tạo sơ cấp dưới 03 tháng Vĩnh Long 2016 và được áp dụng kể từ ngày 08/04/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2010 chi phí đào tạo sơ cấp nghề Vĩnh Long


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2434/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 05 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét Tờ trình số 258/TTr-STC-SLĐTBXH ngày 22/10/2010 của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Định mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

(Kèm theo Định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn).

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh xuân

 

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO

TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2434/QĐ-UBND, ngày 05/11/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

1. Danh mục các ngành nghề và đơn giá đào tạo:

(Đơn vị tính: Đồng)

STT

Nghề, nhóm nghề

Định mức tiết/học viên

1

Hàn

3.838

2

Tiện

3.701

3

Nhóm nghề: Sửa chữa máy nổ, máy nông nghiệp

3.009

4

Sửa chữa xe gắn máy

3.833

5

Điện dân dụng

4.891

6

Điện công nghiệp

4.290

7

Điện lạnh

4.437

8

Điện tử dân dụng

4.015

9

May công nghiệp

4.733

10

Đan len

2.903

11

Thêu máy

4.381

12

Thêu tay

2.881

13

Sửa chữa TB may CN

3.675

14

Sửa chữa, cài đặt, bảo trì thiết bị máy tính

2.679

15

Nghề: Sửa chữa thiết bị văn phòng

3.229

16

Tin học văn phòng

2.426

17

Nhóm nghề: Khách sạn, nhà hàng: Nghiệp vụ lễ tân, hướng dẫn viên du lịch, dịch vụ nhà hàng, kỹ thuật chế biến món ăn, pha chế đồ uống,…

5.205

18

Uốn tóc, hớt tóc

4.559

19

Nhóm nghề: Làm sạch, sơn, đắp, vẽ trang trí móng tay, móng chân,… (Nails)

4.535

20

Trang điểm thẩm mỹ

4.177

21

Sửa chữa điện thoại di động

3.830

22

Nhóm nghề: Tiểu thủ công nghiệp (đan lục bình, dây nhựa, dây chuối, kết cườm,…)

2.881

23

Gốm mỹ nghệ

5.557

24

Nhóm nghề: Kỹ thuật nông nghiệp

4.903

25

Nhóm nghề: Kỹ thuật chăn nuôi

4.673

26

Sinh vật cảnh

3.365

27

Nề - hoàn thiện (công nhân xây dựng)

4.525

28

Nhóm nghề: Y tế, dược phẩm

5.114

2. Các ngành nghề mới:

Đối với các ngành nghề không nằm trong danh mục nêu trên hoặc các ngành nghề mới do các cơ sở đào tạo sẽ đăng ký hoạt động dạy nghề trong giai đoạn tiếp theo sẽ được tính theo đơn giá đào tạo bình quân chung của nhóm nghề, cụ thể:

- Nhóm nghề: Cơ khí hàn, tiện, sửa chữa động cơ máy nổ, sửa xe gắn máy, các ngành nghề xây dựng,…

- Nhóm nghề: Kỹ thuật điện, điện tử, điện lạnh.

- Nhóm nghề tin học.

- Nhóm nghề nông nghiệp.

- Nhóm nghề tiểu thủ công mỹ nghệ.

- Nhóm nghề dịch vụ, thẩm mỹ.

Định mức chi phí đào tạo nghề sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự biến động của giá cả và biến động kinh tế - xã hội hằng năm và từng thời kỳ./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2434/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2434/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/11/2010
Ngày hiệu lực05/11/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/04/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2434/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2010 chi phí đào tạo sơ cấp nghề Vĩnh Long


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2010 chi phí đào tạo sơ cấp nghề Vĩnh Long
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2434/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long
                Người kýLê Thanh Xuân
                Ngày ban hành05/11/2010
                Ngày hiệu lực05/11/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 08/04/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2010 chi phí đào tạo sơ cấp nghề Vĩnh Long

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2010 chi phí đào tạo sơ cấp nghề Vĩnh Long