Quyết định 246/1998/QĐ-TTg

Quyết định 246/1998/QĐ-TTg về chế độ đặc thù đối với phi công quân sự, thành viên trong tổ bay và các đối tượng trực tiếp phục vụ bay tại các sân bay quân sự thuộc bộ Quốc phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 246/1998/QĐ-TTg chế độ đặc thù đối với phi công quân sự, thành viên tổ bay và các đối tượng trực tiếp phục vụ bay tại sân bay quân sự


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 246/1998/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 246/1998/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 1998 VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI PHI CÔNG QUÂN SỰ, THÀNH VIÊN TRONG TỔ BAY VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG TRỰC TIẾP PHỤC VỤ BAY TẠI CÁC SÂN BAY QUÂN SỰ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ yêu cầu xây dựng lực lượng Không quân nhân dân Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với phi công, các thành viên của tổ bay quân sự và chỉ huy ban bay như sau:

1- Phụ cấp cấp kỹ thuật bay hàng tháng: áp dụng đối với phi công, giáo viên huấn luyện bay, người dẫn đường của máy bay cánh quạt vận tải, máy bay trực thăng, máy bay quan sát.

Phụ cấp gồm các mức 15%; 20%; 35%; 50%; 70% và 100% lương cấp hàm hoặc lương ngạch, bậc tùy theo loại máy bay và cấp kỹ thuật bay.

2- Phụ cấp giờ bay:

a) Phi công và giáo viên huấn luyện bay:

- Phụ cấp từ 40.000 đồng/giờ đến 180.000 đồng/giờ khi bay trên đất liền, tùy theo điều kiện khí tượng, ngày, đêm, loại máy bay;

- Phụ cấp từ 100.000 đồng/giờ đến 240.000 đồng/giờ khi bay trên biển, tùy theo điều kiện khí tượng, ngày, đêm, loại máy bay;

- Phụ cấp 100.000 đồng/giờ khi bay chuyên cơ A;

- Phụ cấp 50.000 đồng/giờ khi bay chuyên cơ B.

b) Lái phụ, thành viên trong tổ bay cánh quạt vận tải, trực thăng: mức phụ cấp bằng 70% mức phụ cấp giờ bay của phi công có cùng điều kiện khí tượng, ngày, đêm, nhiệm vụ bay.

c) Học viên lái máy bay khi thực hành bay: mức phụ cấp giờ bay bằng 50% mức phụ cấp giờ bay của phi công có cùng điều kiện khí tượng, ngày, đêm.

3- Phụ cấp bay thử:

Từ 180.000 đồng/chuyến/người đến 240.000 đồng/chuyến/người, tùy theo mức độ sửa chữa và loại máy bay đối với phi công và các thành viên của tổ bay quân sự.

4- Phụ cấp chỉ huy ban bay:

- Chỉ huy chính ban bay cấp trung đoàn: mức phụ cấp đối với một ban bay bằng mức phụ cấp một giờ bay cao nhất của phi công trong ban bay đó;

- Chỉ huy chính ban bay cấp phi đội: mức phụ cấp đối với một ban bay bằng 70% mức phụ cấp một ban bay của chỉ huy chính cấp trung đoàn;

- Chỉ huy cất, hạ cánh: mức phụ cấp một ban bay bằng 50% mức phụ cấp một ban bay của chỉ huy chính ban bay cùng cấp.

Điều 2. áp dụng chế độ phụ cấp trách nhiệm:

- Mức 0,3 so với mức lương tối thiểu đối với những người trực tiếp phục vụ bay tại sân bay, thợ trực tiếp sửa chữa, bảo dưỡng máy bay phản lực, bộ đội nhảy dù.

- Mức 0,2 so với mức lương tối thiểu đối với thợ trực tiếp sửa chữa, bảo dưỡng máy bay cánh quạt vận tải, trực thăng.

Điều 3. Phi công lập thành tích xuất sắc trong huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu được xét khen thưởng.

Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Viện Thi đua - Khen thưởng Nhà nước hướng dẫn thực hiện việc xét khen thưởng.

Điều 4. Phi công và các thành viên trong tổ bay quân sự mắc bệnh được áp dụng chế độ bệnh binh theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Nghị định số 28/CP, ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.

Điều 6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, sau khi thống nhất ý kiến với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 246/1998/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu246/1998/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/12/1998
Ngày hiệu lực01/01/1999
Ngày công báo31/01/1999
Số công báoSố 4
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 246/1998/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 246/1998/QĐ-TTg chế độ đặc thù đối với phi công quân sự, thành viên tổ bay và các đối tượng trực tiếp phục vụ bay tại sân bay quân sự


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Quyết định 246/1998/QĐ-TTg chế độ đặc thù đối với phi công quân sự, thành viên tổ bay và các đối tượng trực tiếp phục vụ bay tại sân bay quân sự
          Loại văn bảnQuyết định
          Số hiệu246/1998/QĐ-TTg
          Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
          Người kýNguyễn Tấn Dũng
          Ngày ban hành22/12/1998
          Ngày hiệu lực01/01/1999
          Ngày công báo31/01/1999
          Số công báoSố 4
          Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương, Giao thông - Vận tải
          Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
          Cập nhật17 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được căn cứ

            Văn bản hợp nhất

              Văn bản gốc Quyết định 246/1998/QĐ-TTg chế độ đặc thù đối với phi công quân sự, thành viên tổ bay và các đối tượng trực tiếp phục vụ bay tại sân bay quân sự

              Lịch sử hiệu lực Quyết định 246/1998/QĐ-TTg chế độ đặc thù đối với phi công quân sự, thành viên tổ bay và các đối tượng trực tiếp phục vụ bay tại sân bay quân sự