Quyết định 246/QĐ-UBND

Quyết định 246/QĐ-UBND về phê duyệt dự toán kinh phí duy tu, duy trì và vận hành hệ thống thoát nước trên các đô thị thuộc tỉnh năm 2015 do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 246/QĐ-UBND dự toán kinh phí duy trì vận hành hệ thống thoát nước 2015 Bà Rịa Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 246/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 02 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ DUY TU, DUY TRÌ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN CÁC ĐÔ THỊ THUỘC TỈNH NĂM 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 37/TTr-SXD ngày 30 tháng 01 năm 2015 về việc đề nghị phê duyệt dự toán duy tu, duy trì và vận hành hệ thống thoát nước trên các đô thị thuộc tỉnh năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí duy tu, duy trì và vận hành hệ thống thoát nước trên các đô thị thuộc tỉnh năm 2015 với nội dung như sau:

1. Phạm vi thực hiện:

Duy tu, duy trì và vận hành hệ thống thoát nước đô thị tại thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa và các huyện Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành, Xuyên Mộc.

2. Về khối lượng dự toán:

a) Công tác duy trì nạo vét hệ thống thoát nước:

Stt

Địa bàn

Khối lượng nạo vét cống và hố ga (m3)

Khối lượng nạo vét kênh mương (m3)

1

Thành phố Vũng Tàu

23.800,63

23.855,93

2

Thành phố Bà Rịa

17.316,31

2.006,13

3

Huyện Tân Thành

3.651,25

2.672,90

4

Huyện Châu Đức

3.659,27

812,35

5

Huyện Đất Đỏ

3.440,00

855,00

6

Huyện Long Điền

6.844,84

900,94

7

Huyện Xuyên Mộc

2.420,24

1.515,04

b) Công tác duy tu sửa chữa hệ thống thoát nước:

Các khối lượng dự toán chủ yếu:

- Thành phố Vũng Tàu:

+ Thay thế tấm đan hố ga : 955 cái;

+ Khối lượng bê tông mương hộp, hố ga sửa chữa : 126 m3;

+ Lắp đặt cống chống ngập D400 : 100 m;

+ Lắp đặt cống chống ngập D600 : 100 m;

+ Lắp đặt cống chống ngập D800 : 100 m;

+ Lắp đặt mương hộp chống ngập B800 : 50 m;

+ Sửa chữa sụt lún vỉa hè gạch con sâu : 201 m2.

- Thành phố Bà Rịa:

+ Khối lượng bê tông tấm đan mương, hố ga thay thế : 608 cái;

+ Khối lượng bê tông mương hộp, hố ga sửa chữa : 50 m3;

+ Lắp đặt cống chống ngập D600 : 40 m;

+ Sửa chữa sụt lún vỉa hè gạch con sâu : 100 m2.

- Huyện Tân Thành:

+ Khối lượng bê tông tấm đan mương, hố ga thay thế : 355 cái;

+ Khối lượng bê tông mương hộp, hố ga sửa chữa : 38 m3;

+ Lắp đặt cống chống ngập D400 : 20 m;

+ Sửa chữa sụt lún vỉa hè gạch con sâu : 100 m2.

- Huyện Long Điền:

+ Khối lượng bê tông tấm đan mương, hố ga thay thế : 250 cái;

+ Khối lượng bê tông mương hộp, hố ga sửa chữa : 32 m3;

+ Lắp đặt cống chống ngập D600 : 50 m;

+ Sửa chữa sụt lún vỉa hè gạch con sâu: : 84 m2.

- Huyện Đất Đỏ:

+ Khối lượng bê tông tấm đan mương, hố ga thay thế : 200 cái;

+ Khối lượng bê tông mương hộp, hố ga sửa chữa : 23 m3;

+ Sửa chữa sụt lún vỉa hè gạch con sâu : 100 m.

- Huyện Châu Đức:

+ Khối lượng bê tông tấm đan mương, hố ga thay thế: 230 cái;

+ Khối lượng bê tông mương hộp, hố ga sửa chữa: 12 m3;

+ Lắp đặt cống chống ngập D400: 20 m;

+ Sửa chữa sụt lún vỉa hè gạch con sâu: 30 m2.

- Huyện Xuyên Mộc:

+ Khối lượng bê tông tấm đan mương, hố ga thay thế: 200 cái;

+ Khối lượng bê tông mương hộp, hố ga sửa chữa: 35 m3;

+ Sửa chữa sụt lún vỉa hè gạch con sâu: 50 m2;

+ Lắp đặt cống chống ngập D800: 22 m;

c) Công tác tuần tra, vận hành hệ thống thoát nước:

- Tuần tra, kiểm tra hệ thống tuyến công thoát nước, cống hộp, kênh mương hở, đê bao, hồ điều hòa, cửa xả trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa và các huyện Long Điền, Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức, Đất Đỏ;

- Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống điều tiết triều trên địa bàn thành phố Vũng Tàu;

- Vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng cống ngăn triều dọc đê bao và cửa xả trên địa bàn thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa;

- Vệ sinh và sơn cánh phai cống ngăn triều và cống điều tiết triều trên địa bàn thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa.

3. Về kinh phí dự toán:

a) Tổng giá trị dự toán: 142.387.854.000 đồng.

(Một trăm bốn mươi hai tỷ, ba trăm tám mươi bảy triệu, tám trăm năm mươi bốn ngàn đồng). Trong đó:

- Duy trì nạo vét HTTN thành phố Vũng Tàu: 70.079.852.000 đồng;

- Duy trì nạo vét HTTN thành phố Bà Rịa: 28.656.053.000 đồng;

- Duy trì nạo vét HTTN huyện Long Điền: 10.091.823.000 đồng;

- Duy trì nạo vét HTTN huyện Châu Đức: 5.427.662.000 đồng;

- Duy trì nạo vét HTTN huyện Tân Thành: 7.940.386.000 đồng;

- Duy trì nạo vét HTTN huyện Đất Đỏ: 5.219.150.000 đồng;

- Duy trì nạo vét HTTN huyện Xuyên Mộc: 4.474.246.000 đồng;

- Duy tu sửa chữa HTTN trên địa bàn tỉnh: 4.779.712.000 đồng;

- Vận hành, tuần tra HTTN trên địa bàn tỉnh: 4.008.043.000 đồng;

- Chi phí tư vấn giám sát thi công: 1.609.358.000 đồng;

- Chi phí quản lý dự án (duy tu sửa chữa): 101.569.000 đồng.

b) Nguồn vốn: ngân sách tỉnh.

Nội dung chi tiết thể hiện trong hồ sơ khảo sát, dự toán do Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lập đã được Sở Xây dựng thẩm định.

Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý vốn và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thoát nước và Phát triển đô thị có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc duy tu, duy trì và vận hành hệ thống thoát nước các đô thị trên theo hợp đồng ký kết với Sở Xây dựng.

Điều 3. Chánh Vãn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa và các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Tân Thành, Xuyên Mộc; Tổng Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thoát nước và Phát triển đô thị và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 246/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu246/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/02/2015
Ngày hiệu lực02/02/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 246/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 246/QĐ-UBND dự toán kinh phí duy trì vận hành hệ thống thoát nước 2015 Bà Rịa Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 246/QĐ-UBND dự toán kinh phí duy trì vận hành hệ thống thoát nước 2015 Bà Rịa Vũng Tàu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu246/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                Người kýTrần Ngọc Thới
                Ngày ban hành02/02/2015
                Ngày hiệu lực02/02/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 246/QĐ-UBND dự toán kinh phí duy trì vận hành hệ thống thoát nước 2015 Bà Rịa Vũng Tàu

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 246/QĐ-UBND dự toán kinh phí duy trì vận hành hệ thống thoát nước 2015 Bà Rịa Vũng Tàu

                        • 02/02/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 02/02/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực