Quyết định 2481/QĐ-UBND

Quyết định 2481/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Dĩ An, tỉnh Bình Dương tới năm 2020 - tầm nhìn năm 2030

Nội dung toàn văn Quyết định 2481/QĐ-UBND 2009 quy hoạch xây dựng đô thị Dĩ An Bình Dương 2020 2030


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH DƯƠNG

------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2481/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 23 tháng 06 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ DĨ AN TỚI NĂM 2020, TẦM NHÌN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Xét Tờ trình số 1282/TTr-SXD, ngày 16/06/2009 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc xin phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Dĩ An tới năm 2020, tầm nhìn năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Dĩ An tới năm 2020 - tầm nhìn năm 2030, với những nội dung sau:

1. Thành phần hồ sơ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng

 

- Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất

TL 1/10.000

- Sơ đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

TL 1/10.000

- Sơ đồ hiện trạng giao thông

TL 1/10.000

- Sơ đồ đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan

TL 1/10.000

- Sơ đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng

TL 1/10.000

- Sơ đồ phân tích và sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2020

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng phát triển giao thông đến năm 2020  

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng chuẩn bị đất xây dựng đến năm 2020           

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống cấp điện đến năm 2020

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng cấp nước đến năm 2020

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng thoát nước bẩn - vệ sinh môi trường đến năm 2020

TL 1/10.000

- Sơ đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật

TL 1/10.000

- Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn đến năm 2015

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng phát triển giao thông và chuẩn bị đất xây dựng giai đoạn ngắn hạn đến năm 2015         

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống cấp điện, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường giai đoạn ngắn hạn đến năm 2015

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2030

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng phát triển giao thông và chuẩn bị đất xây dựng đến năm 2030

TL 1/10.000

- Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống cấp điện, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường đến năm 2030

TL 1/10.000

- Bản vẽ thiết kế đô thị

TL 1/10.000

- Thuyết minh tổng hp.

TL 1/10.000

2. Vị trí, ranh giới, quy mô:

a) Vị trí: nằm giữa thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai), huyện Thuận An và thị xã Thủ Dầu Một (tỉnh Bình Dương).

b) Quy mô diện tích: 60,1km2.

c) Ranh giới cụ thể: bao gồm diện tích của các xã và thị trấn trong toàn huyện Dĩ An, ranh giới như sau:

- Đông giáp: thành phố Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai), quận 9 (thành phố Hồ Chí Minh).

- Tây giáp: quận Thủ Đức (thành phố Hồ Chí Minh), huyện Thuận An

- Nam giáp: quận Thủ Đức và quận 9 (thành phố Hồ Chí Minh)

- Bắc giáp: huyện Tân Uyên

3. Tính chất đô thị:

Dĩ An được xác định là 1 đô thị công nghiệp - dịch vụ, đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt và một phần đường thủy của khu vực Nam Bình Dương và phía Đông Bắc thành phố Hồ Chí Minh; có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.

Phấn đấu tới năm 2020, đô thị Dĩ An là một quận của thành phố Bình Dương - đô thị loại I.

4. Quy mô dân số:

- Năm 2007, dân số đô thị Dĩ An là 233.907 người.

- Đến năm 2015, dân số đô thị Dĩ An khoảng 280.000 - 300.000 người.

- Đến năm 2020, dân số đô thị Dĩ An khoảng 320.000 - 350.000 người.

- Tầm nhìn tới năm 2030, dân số đô thị Dĩ An khoảng 420.000 - 450.000 người.

5. Quy mô đất xây dựng:

- Đến năm 2015: toàn bộ đất đai của Dĩ An thuộc đất đô thị, bình quân diện tích đô thị khoảng 222,58m2/người, trong đó đất dân dụng khoảng 2.405ha, bình quân 89,07m2/người.

- Đến năm 2020: bình quân diện tích đô thị khoảng 187,8m2/người, trong đó đất dân dụng khoảng 3.010 ha, bình quân 94,06m2/người.

6. Định hướng phát triển không gian và kiến trúc cảnh quan đô thị:

a) Hướng phát triển đô thị:

- Duy trì ổn định và phát triển các khu cụm công nghiệp hiện hữu theo hướng thu hút các dự án đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ cao, thu hút ít lao động phổ thông. Không mở thêm các khu, cụm công nghiệp trong đô thị.

- Từng bước chuyển đổi các cơ sở công nghiệp nằm trong các khu dân cư sang công nghệ sạch. Di dời các cơ sở gây ô nhiễm như lò gạch ngói, cơ sở nhuộm, mạ, hóa chất, thuốc trừ sâu, trại chăn nuôi, giết mổ gia súc. Chuyển diện tích đất đai các cơ sở này sang mục đích dân dụng.

- Phát triển trung tâm hành chính tại khu hành chính hiện hữu.

- Phát triển trung tâm thương mại - dịch vụ dọc theo quốc lộ 1K gắn với khu đô thị đại học.

- Phát triển các khu ở gắn với dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Dĩ An, xã An Bình, xã Đông Hòa, dọc theo quốc lộ 1A và đường Đông Tây thị trấn Dĩ An (mở mới).

- Phát triển các trung tâm dịch vụ cho công nhân và khu công nghiệp tại thị trấn Dĩ An, xã Tân Đông Hiệp, xã Tân Bình,...

- Phát triển khu du lịch tại khu vực núi Châu Thới, hồ Bình An.

b) Phân khu chức năng:

* Các khu sản xuất:

- Duy trì các khu - cụm công nghiệp tại các vị trí hiện hữu như: Khu công nghiệp Bình Đường (An Bình), khu công nghiệp Sóng Thần 1 và 2 (thị trấn Dĩ An và xã Tân Đông Hiệp), khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A và B (Tân Đông Hiệp), khu công nghiệp dệt may Bình An (Bình Thắng).

Cho phép chuyển đổi một phần diện tích khu - cụm công nghiệp thành đất xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân và công trình dịch vụ.

- Khu kho tàng tập trung tại khu vực Sóng Thần (cạnh ga Sóng Thần) và một phần tại xã Bình Thắng.

* Các khu dịch vụ:

- Trung tâm hành chính: tại khu hành chính hiện hữu.

- Trung tâm dịch vụ tổng hợp cao cấp (tài chính, ngân hàng, thương mại khách sạn,...): quy hoạch dọc theo quốc lộ 1K (đoạn từ ngã tư với đường Mỹ Phước - Tân Vạn tới ngã ba đường Trần Hưng Đạo).

- Hình thành khu đô thị đại học tại xã Đông Hòa gắn với khu dân cư phía đông quốc lộ 1K.

- Các khu dịch vụ thương mại - dịch vụ tổng hợp: tại thị trấn Dĩ An, khu trung tâm các xã và trung tâm các khu cửa ngõ vào các khu công nghiệp tại thị trấn Dĩ An,  xã Tân Đông Hiệp, xã Tân Bình.

- Trung tâm văn hóa thể thao: dự án đang triển khai tại Đông Hòa.

- Hệ thống giáo dục phổ thông trung học và dạy nghề: được quy hoạch tại thị trấn Dĩ An, xã Tân Đông Hiệp và xã Bình An.

- Hệ thống công trình y tế: Bên cạnh trung tâm y tế huyện, bệnh viện Quân Đoàn 4, cho phép xây dựng các bệnh viện cao cấp tại Dĩ An đế phục vụ nhu cầu của người bệnh tại thành phố Hồ Chí Minh và vùng xung quanh.

- Trung tâm du lịch: tại hồ Bình An và khu vực núi Châu Thới.

- Công viên cây xanh: Quy hoạch khoảng 192ha đất công viên cây xanh (bình quân 6 m2/người) tại khu vực núi Châu Thới; khu di tích lịch sử Hố Lang; khu vực cải tạo các hầm khai thác đá tại xã Tân Đông Hiệp và xã Bình An; khu vực đất trũng tại xã Tân Bình. Trong các khu - cụm công nghiệp, các loại cây xanh tập trung, cây xanh cách ly phải đạt chỉ tiêu tối thiểu 10% diện tích được giao.

* Các khu ở:

- Các khu ở hiện hữu có mật độ xây dựng cao, sẽ được cải tạo, chỉnh trang thành các khu ở tập trung cao và thấp tầng.

Các khu ở hiện hữu có mật độ xây dựng thấp, sẽ hình thành các dự án phát triển nhà ở thương mại (dựa trên cơ sở bố trí tái định cư tại chỗ và phát triển nhà ở thương mại trên phần diện tích còn lại).

- Từng bước xây dựng các khu ở theo dự án nhà ở xã hội tại thị trấn Dĩ An, xã Tân Đông Hiệp và xã Tân Bình để đáp ứng nhu cầu của công nhân và người thu nhập thấp.

- Các khu chung cư chất lượng cao kết hợp với khu thương mại - dịch vụ: quy hoạch tập trung dọc quốc lộ 1K, dọc đường xuyên Á và Quốc lộ 1A gắn với Thủ Đức ( thành phố Hồ Chí Minh), ga Sóng Thần và khu vực Bến xe miền Đông mới, bến Metro của thành phố Hồ Chí Minh tại xã Đông Hòa.

- Xây dựng các khối nhà cao tầng (bao gồm ở và dịch vụ) trên các đường chính đô thị.

- Các khu vực dọc theo triền sông, suối phát triển nhà ở thấp tầng, nhà có vườn.

* Khu chức năng khác:

- Đất an ninh quốc phòng (khoảng 40 ha) tại khu vực Quân đoàn 4.

- Giữ lại và tôn tạo các khu di tích lịch sử, cách mạng, các công trình tôn giáo tín ngưỡng trong đô thị.

- Giữ lại 3 khu nghĩa trang nhân dân gồm: nghĩa trang Triều Châu, nghĩa trang Dĩ An mới tại xã Tân Đông Hiệp và nghĩa trang nhân dân xã Bình An.

c) Định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan đô thị:

- Xây dựng biểu tượng hoặc các khối công trình kiến trúc ấn tượng cho đô thị Dĩ An: tại cửa ngõ đô thị (điểm đầu các tuyến đường chính đô thị kết nối với khu vực xung quanh).

- Xây dựng các tổ hợp kiến trúc cao tầng: tại các khu trung dịch vụ tổng hợp cao cấp để tạo không gian kiến trúc, tiết kiệm đất xây dựng và nâng mật độ dân cư.

- Hình thành kiến trúc đô thị dọc các đường chính đô thị như: Quốc lộ 1K, Quốc lộ 1A, đường Xuyên Á, đường Đông Tây thị trấn Dĩ An.

7. Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Giao thông:

* Các đường giao thông đối ngoại:

- Quốc lộ 1A (Mặt cắt 2-2, hướng tuyến từ xã Đông Hòa tới xã Bình Thắng): lộ giới rộng 113,5m, trong đó: đường chính rộng 2 x 16m; dải phân cách ở giữa rộng 2m; hành lang tuyến metro Bến Thành - Suối Tiên rộng 12m và hành lang bảo vệ đường ống nước rộng 19m (bên trái tuyến); dải phân cách giữa đường chính và đường gom (bên phải tuyến) rộng 17,5m; đường gom mỗi bên rộng 10,5m; vỉa hè mỗi bên rộng 5m.

- Đường xuyên Á (Mặt cắt 1 - 1, hướng tuyến từ khu Sóng Thần đến ngã tư trường đại học quốc gia): lộ giới rộng 120m (tương lai, tuyến đường này cũng sẽ hình thành tuyến metro). Trong đó: đường chính rộng 2 x 30m, dải phân cách ở giữa rộng 4m, dải phân cách giữa đường chính và đường gom rộng 6m, đường gom mỗi bên rộng 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m.

- Đường Mỹ Phước - Tân Vạn (Mặt cắt 7 - 7): lộ giới đường chính rộng 30m (đường rộng 2x12m, dải phân cách rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 1,5m), áp dụng khoảng lùi xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

- Các dự án về đường sắt tuân thủ các dự án của Bộ Giao thông Vận tải qua Dĩ An. Xây dựng đường và ga đường sắt đi trên cao để ít ảnh hưởng tới giao thông đô thị.

- Xây dựng bến xe miền Đông mới tại xã Bình Thắng (kết hợp với thành phố Hồ Chí Minh) đồng thời giải tỏa bến xe Lam Hồng tại xã An Bình.

- Cải tạo và nâng cấp cảng sông Bình Dương tại khu vực xã Bình Thắng.

* Các đường trục chính đô thị:

- Quốc lộ 1K (mặt cắt 4-4, hướng tuyến từ ranh giới thành phố Biên Hòa tới ngã ba đường vào khách sạn Ngôi Sao): lộ giới rộng 54m. Trong đó, đường chính rộng 2 x 9,2m, dải phân cách giữa rộng 1,6m, dải phân cách giữa đường chính và đường gom mỗi bên rộng 4m, đường gom mỗi bên rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m.

Đoạn từ ngã ba đường vào khách sạn Ngôi Sao qua Trường Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh đến ranh thành phố Hồ Chí Minh có lộ giới ngang với lộ giới đã quy hoạch dự án Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

- Mở mới trục đường chính Đông - Tây (mặt cắt 5 - 5, nằm giữa đô thị Dĩ An, nối từ ĐT 743 B với ga tàu điện metro tại xã Bình Thắng): lộ giới rộng 60m. Trong đó: đường chính rộng 2 x 9m, hành lang tuyến metro ở giữa rộng 12m, dải phân cách giữa đường chính và đường gom mỗi bên rộng 2m, đường gom mỗi bên rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m.

- Đường ĐT743A (mặt cắt 9 - 9, hướng tuyến từ đường ĐT743B đến Quốc lộ 1A): lộ giới rộng 25m. Trong đó: đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.

- Đường T743B (mặt cắt 3 - 3, hướng tuyến từ đường ĐT743A đến ranh thành phố Hồ Chí Minh): lộ giới rộng 74m. Trong đó: đường chính rộng 2 x 12,5m, dải phân cách giữa rộng 5m, dải phân cách giữa đường chính và đường gom mỗi bên rộng 5m, đường gom mỗi bên rộng 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 9m.

- Đường T743C (mặt cắt 6 - 6, hướng tuyến từ đường ĐT743B đến ĐT743A): lộ giới rộng 42m. Trong đó: đường rộng 2 x 12m, dải phân cách rộng 2m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.

- Đường Bắc Nam 1, đường Bắc Nam 4, đường Bắc Nam 5, đường Bắc Nam 8, đường Bắc Nam m 9, đường Dĩ An - Bình Đường, đường Chiêu Liêu - Vũng Thiện (đoạn từ đường trục chính Đông Tây đến đường ĐT743B), đường Đông Tây 2, đường Đông Tây 3, đường Hòa Hợp, đường Lý Thường Kiệt, đường Trần Hưng Đạo, đường nối thẳng từ đường Trần Hưng Đạo với đường Ngôi Sao, đường Ngôi Sao (mặt cắt 11 - 11): lộ giới rộng 22,5m. Trong đó: đường rộng 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.

- Đường Bắc Nam 2, đường Bắc Nam 3, đường Bắc Nam 6, đường Bắc Nam 7, Quốc lộ 1K (đoạn từ ngã ba với đường Ngôi Sao đến đường Xuyên Á), đường vành đai 2, đường Tua Gò Mã, đường Chiêu Liêu - Vũng Thiện (đoạn từ đường trục chính Đông Tây đến đường Bắc Nam 7), đường Miễu Chiêu Liêu, đường Đông Tây 1 (mặt cắt 8 - 8): lộ giới rộng 30m. Trong đó: đường rộng 2 x 10,5m, dải phân cách rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m.

- Đường Truông Tre, đường số 10 (mặt cắt 10 - 10): lộ giới rộng 24,5m. Trong đó: đường rộng 2 x 7,5m, dải phân cách rộng 1,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 4m.

* Nút giao thông:

- Các nút giao thông giữa các đường đối ngoại; giữa đường đối ngoại và đường chính đô thị xây dựng khác cốt.

- Các nút giao thông tại 2 ngã ba đối diện và gần nhau sẽ cải tạo theo hướng ngã tư hoặc đảo giao thông.

* Hệ thống giao thông công cộng:

- Giao thông công cộng tới năm 2020 chủ yếu là xe buýt. Sau năm 2020 sẽ hình thành tuyến metro nối từ ga metro Bình Thắng qua trục Đông - Tây kết nối với Thủ Dầu Một và khu vực phía Bắc tỉnh Bình Dương.

- Xây dựng bãi đậu xe tải tại khu vực xã Bình Thắng, xây dựng bãi đậu xe buýt tại thị trấn Dĩ An.

b) Cấp điện:

* Nguồn điện:

- Nguồn điện lưới quốc gia qua các đường điện cao thế 22KV, 110KV và các trạm cao thế 500/220/100KV Tân Định, 220/110KV Thủ Đức tới. Tại các khu công nghiệp tập trung, xây dựng trạm biến thế 110KV riêng.

- Ngoài 3 trạm biến thế hiện hữu (110/22KV - 63MVA Bình An, 110/22KV- 2x63MVA Tân Đông Hiệp, 110/22KV - 2x63MVA Sóng Thần) cần xây dựng 3 trạm biến thế mới 110/22KV - 63MVA Tân Bình, 110/22KV - 2x40MVA Đông Hòa I, 110/22KV - 2x63MVA Đông Hòa II.

* Lưới điện trung thế 22KV:

- Sử dụng cáp XLPE-24KV chôn ngầm trong đất, đi dọc theo các trục đường giao thông và tạo thành các mạch vòng. Các trạm hạ thế 22/0,4KV là loại trạm trong nhà.

- Tuy nhiên, giai đoạn đầu do nguồn vốn đầu tư chưa đủ, ở các khu dân cư và công nghiệp khác, lưới điện có thể là đường dây trên không, dùng cáp nhôm lõi thép bọc nhựa, đi trên trụ bêtông ly tâm cao 12m - 14m, tạo thành các mạch vòng khép kín. Các trạm hạ thế 22/0,4KV là loại trạm giàn, trạm trong nhà.

* Lưới điện hạ thế 0,4KV:

- Sử dụng cáp ngầm, trước mắt là ở các khu trung tâm hành chính, dịch vụ của đô thị. Trong thời gian đầu, do điều kiện kinh tế chưa cho phép thì sử dụng đường dây nổi, dùng cáp vặn xoắn. LV-ABC hoặc cáp bọc nhựa đi trên trụ bêtông ly tâm cao 8,5m.

- Dùng đèn chiếu sáng cao áp thủy ngân hoặc cao áp Sodium, công suất từ 150W - 400W.

c) Cấp nước:

- Nguồn nước chủ yếu lấy từ nhà máy nước Dĩ An và một phần từ nhà máy nước Thủ Đức (cấp dọc đường Quốc lộ 1A).

- Mạng lưới đường ống: thiết kế theo các mạch vòng khép kín để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của hệ thống dựa trên cơ sở mạng lưới đã có.

d) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:

* San nền:

- Chủ yếu giữ địa hình tự nhiên, chỉ đào đắp nền khi cần thiết phải tạo mặt bằng để xây dựng.

- Khống chế cao độ xây dựng: khu vực phía đất cao giữa theo địa hình tự nhiên. Khu vực đất thấp ven các kênh rạch đổ ra sông Đồng Nai cao độ xây dựng là 3m.

* Thoát nước mưa:

- Các cống thoát nước mưa chính được quy hoạch trên các hè đường chính đô thị.

- Hướng thoát nước mưa theo địa hình tự nhiên theo các hướng: Tân Bình, Tân Đông Hiệp, Bình An, Bình Thắng ra sông Đồng Nai; Đông Hòa, một phần thị trấn Dĩ An và An Bình ra suối Nhum về Thủ Đức, quận 9 (thành phố Hồ Chí Minh), một phần phía tây thị trấn Dĩ An và Tân Đông Hiệp đổ về hành lang dọc theo đường ĐT743A và ĐT743B.

e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Thoát nước thải: Lượng nước thải cần thu gom và xử lý đến năm 2020 khoảng 90.000 m3/ngày đêm, đợt đầu (2015) khoảng 65.000 m3/ngày đêm. Nước thải công nghiệp phải được xử lý triệt để; xây dựng mạng lưới cống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt sau năm 2010.

- Xử lý chất thải: chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn Bình Dương.

- Nghĩa trang: giữ lại nghĩa trang hiện hữu nhưng không chôn cất tiếp tại 2 nghĩa trang Bình An và Triều Châu (Tân Đông Hiệp). Mở rộng nghĩa trang mới tại góc Đông Bắc xã Tân Đông Hiệp khoảng 15 ha theo hướng công viên nghĩa trang (hỏa táng sau 3 năm địa táng).

8. Quy hoạch xây dựng đợt đầu đến năm 2015:

a) Giao thông:

- Xây dựng, cải tạo và nâng cấp các tuyến đường hiện hữu: đường Ngôi Sao kết nối với đường Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; đường Nguyễn An Ninh nối thẳng đường Tân Đông Hiệp - Chiêu Liêu - Tân Bình; đường vành đai Đông - Bắc nối đường Tua Gò Mã kéo dài xuống phía Nam tới đường chính dự án siêu thị Đông Hòa.

- Xây dựng mới trục đường chính Đông - Tây.

- Kết hợp với thành phố Hồ Chí Minh xây dựng bến xe khách Bình Thắng (bến xe miền Đông mới).

- Cải tạo ga Sóng Thần theo dự án của ngành giao thông vận tải.

b) Các công trình dịch vụ:

- Hỗ trợ phát triển các dự án trường đại học, bệnh viện và các dự án công trình dịch vụ cao cấp.

- Hoàn chỉnh xây dựng trung tâm văn hóa thể thao.

- Hình thành 2 trung tâm của 2 đơn vị hành chính được tách ra từ xã Tân Đông Hiệp và xã Tân Bình.

- Hình thành một số trung tâm thương mại - dịch vụ phục vụ công nhân khu công nghiệp.

- Đầu tư khu di tích lịch sử Hố Lang thành điểm di tích, công viên, vui chơi, giải trí.

- Hình thành bước đầu khu du lịch sinh thái núi Châu Thới.

c) Nhà ở:

- Cải tạo, nâng cấp các khu ở hiện có, xây dựng một số khu đô thị mới.

- Thu hút các dự án xây dựng nhà ở xã hội phục vụ công nhân khu công nghiệp.

- Thu hút các dự án xây dựng chung cư cao cấp tại thị trấn Dĩ An, An Bình và Đông Hòa.

d) Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác:

* Cấp điện:

- Nguồn điện: có nguồn điện lưới quốc gia qua các đường điện cao thế 110KV từ trạm biến thế 500/220/110KV Tân Định và 500/220/110KV Thủ Đức.

- Lưới điện trung thế 22KV và lưới điện hạ thế 0,4KV:

Các tuyến trung thế hiện hữu được giữ lại, cải tạo nâng khả năng truyền tải điện. Lưới điện trung thế 22KV là đường dây trên không, dùng cáp nhôm lõi thép bọc nhựa, đi trên trụ bêtông ly tâm cao 12m - 14m, tạo thành mạch vòng khép kín. Các trạm hạ thế 22/0,4KV là loại trạm trong nhà.

Tiến hành cải tạo lưới điện hạ thế 0,4KV trong các khu hiện có để giảm tổn thất điện năng trên lưới điện. Xây mới lưới điện hạ thế 0,4KV bằng cáp ngầm cho trung tâm đô thị và bằng cáp vặn xoắn LV-ABC cho khu dân cư mới.

* Cấp nước:

- Nguồn nước: từ Nhà máy nước Dĩ An và một phần từ nhà máy nước Thủ Đức (cấp dọc đường Quốc lộ 1A).

- Mạng lưới đường ống: Từ các đường ống cấp nước Ø200mm - Ø400mm trên các tuyến đường chính như ĐT743, đường Lý Thường Kiệt, đường Trần Hưng Đạo,.. có thể đấu nối tiếp các đường ống cấp nước đến các tuyến đường khác của đô thị.

* Thoát nước thải:

- Thoát nước thải sinh hoạt: Bắt buộc xây dựng xí tự hoại đối với từng hộ dân và công trình công cộng trong đô thị. Toàn đô thị đến năm 2015 xây dựng một số tuyến cống nước thải chính, đặc biệt ưu tiên cho thị trấn Dĩ An. Dự kiến xây dựng 3 trạm xử lý nước thải cùng vị trí với năm 2020, tại: khu Tây Bắc (xã Tân Bình) có công suất khoảng 5000m3/ngày đêm, khu Đông Nam (xã Bình Thắng) có công suất khoảng 5000m3/ngày đêm, khu Tây Nam (xã Đông Hòa) có công suất khoảng 10.000m3/ngày đêm.

- Thoát nước thải công nghiệp: Các khu, cụm công nghiệp phải xây dựng trạm xử lý nước thải; đồng thời thu gom 100% nước thải để xử lý tại trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn loại A mới được thải ra môi trường tự nhiên.

* Thu gom rác hàng ngày đưa về khu liên hợp xử lý chất thải rắn Bình Dương.

9. Định hướng quy hoạch xây dựng đô thị Dĩ An tầm nhìn đến năm 2030:

a) Tính chất đô thị : Là đô thị công nghiệp - dịch vụ nhưng phát triển theo chiều sâu.

b) Quy mô dân số: 450.000 - 500.000 dân.

c) Cơ cấu phát triển đô thị:

- Tới năm 2030, Dĩ An sẽ có cơ cấu ổn định về mặt không gian đô thị để phát triển theo chiều sâu, chuyển đổi hết quỹ đất nông nghiệp sang đất xây dựng đô thị:

- Đất đường giao thông đối ngoại, đường chính đô thị sẽ chiếm 13% diện tích đất đô thị.

- Tiêu chuẩn đất cây xanh đô thị đạt > 7m2/người.

- Diện tích đất xây dựng nhà ở đạt 20m2/người.

d) Định hướng quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật:

* Định hướng quy hoạch giao thông:

- Xây dựng thêm một số tuyến đường giao thông chính khu vực Tân Đông Hiệp và Tân Bình để hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng của đô thị theo tiêu chuẩn của đô thị loại I.

- Tỷ lệ đất của các đường giao thông đối ngoại và đường chính đô thị chiếm tối thiểu 13% diện tích đô thị đã mở rộng với toàn bộ đất nông nghiệp còn lại.

- Đường sắt Bắc Nam và đường sắt Xuyên Á sẽ được xây dựng.

- Đường tàu điện sẽ được xây dựng từ ga Đông Hòa (gần nghĩa trang liệt sĩ thành phố Hồ Chí Minh) đi Thủ Dầu Một qua trung tâm đô thị Dĩ An.

* Định hướng quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:

Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng đồng bộ và rộng khắp trên địa bàn đô thị Dĩ An, đảm bảo thoát nước mưa cho toàn bộ lưu vực trong khu đô thị. Các cống thoát nước mưa chính sẽ được xây dựng bên dưới vỉa hè các tuyến đường chính đô thị.

* Định hướng quy hoạch cấp điện:

- Hệ thống cấp điện của đô thị Dĩ An được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh.

- Các tuyến điện hạ thế, trung thế được đi ngầm.

* Định hướng quy hoạch cấp nước:

- Hệ thống cấp nước của đô thị Dĩ An được đầu tư xây dựng đồng bộ và hoàn chỉnh.

- 100% dân cư của đô thị Dĩ An sẽ được cấp nước sạch từ nhà máy nước Dĩ An.

* Định hướng quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

- Tách hệ thống thoát nước bẩn ra khỏi hệ thống cống thoát nước mưa.

- Xây dựng hệ thống cống thu gom nước thải cho toàn đô thị Dĩ An.

- Xử lý nước thải công nghiệp đạt 100%, nước thải dân dụng đạt 80%.

10. Thiết kế đô thị:

- Nghiên cứu các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị, đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn trong đô thị.

- Nghiên cứu xác định tầng cao tối đa, tối thiểu của công trình xây dựng thuộc các khu chức năng và toàn đô thị.

- Thiết kế cốt san nền cho toàn đô thị Dĩ An.

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Dĩ An:

1. Phối hợp với đơn vị tư vấn lập thủ tục trình Bộ Xây dựng công nhận đô thị Dĩ An là đô thị loại IV và trình Thủ tướng Chính phủ nâng cấp huyện Dĩ An thành thị xã Dĩ An.

2. Phối hợp với đơn vị tư vấn soạn thảo và trình duyệt, ban hành "Quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng đô thị Dĩ An" và "Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Dĩ An".

3. Tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Dĩ An. Nội dung công bố, công khai đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Dĩ An gồm:

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian.

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.

- Các bản vẽ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

4. Triển khai quy hoạch phân khu 1/2000 các đơn vị hành chính của đô thị Dĩ An theo định hướng quy hoạch các đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương giai đoạn 2007 - 2020 theo quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 11/07/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Xây dựng, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Dĩ An, Thủ trưởng các cơ quan ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Sở Xây dựng; Sở Nội vụ;
- Sở Tài nguyên Môi trường;
- Sở Giao thông Vận tải;
- Sở Công thương; Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch Đầu tư;
- Sở Thông tin Truyền thông;
- Trung tâm công báo;
- LĐVP, Km, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Hà

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2481/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2481/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/06/2009
Ngày hiệu lực23/06/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2481/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2481/QĐ-UBND 2009 quy hoạch xây dựng đô thị Dĩ An Bình Dương 2020 2030


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2481/QĐ-UBND 2009 quy hoạch xây dựng đô thị Dĩ An Bình Dương 2020 2030
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2481/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
                Người kýPhạm Hoàng Hà
                Ngày ban hành23/06/2009
                Ngày hiệu lực23/06/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2481/QĐ-UBND 2009 quy hoạch xây dựng đô thị Dĩ An Bình Dương 2020 2030

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2481/QĐ-UBND 2009 quy hoạch xây dựng đô thị Dĩ An Bình Dương 2020 2030

                      • 23/06/2009

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 23/06/2009

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực