Quyết định 2497/QĐ-UBND

Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lễ hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 2497/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Lễ hội Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hòa Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2497/-UBND

Hòa Bình, ngày 29 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LỄ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THTHAO VÀ DU LỊCH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định 3562/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lễ hội thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1443/TTr-SVHTTDL ngày 23 tháng 10 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành (05 thủ tục) trong lĩnh vực Lhội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.

- Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lễ hội được công bố tại Quyết định số 966/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 14/3/2018; Quyết định số 1266/QĐ-UBND ngày 25/5/2018; Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thcủa thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã kể từ ngày ký.

- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin điện tử của huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT+ KSTT (Ng.06b).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THTHAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 2497/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

(nếu có)

Căn cứ pháp lý

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1

Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội

20 ngày làm việc

Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình

Không quy định

- Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018;

2

Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội

15 ngày làm việc

Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình

Không quy định

- Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018;

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1

Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội

20 ngày làm việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện

Không quy định

- Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018;

2

Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội

15 ngày làm việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết qucấp huyện

Không quy định

Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1

Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội

15 ngày làm việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã

Không quy định

Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

TT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CP TỈNH

1

T-HBI-281492-TT

Cấp phép tổ chức lhội

Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018

 

NỘI DUNG CỤ THCỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2497/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội

1.1. Trình tthực hiện:

- Đơn vị tổ chức lễ hội gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 30 ngày.

+ Lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp tỉnh được tổ chức lần đầu hoặc khôi phục sau thời gian gián đoạn từ 02 năm trở lên;

+ Lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề có nhiều huyện thuộc một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tham gia tổ chức (sau đây gọi là lễ hội cấp tỉnh) được tổ chức lần đầu hoặc khôi phục sau thời gian gián đoạn từ 02 năm trở lên.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định nội dung sau:

+ Sự đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ;

+ Có chương trình, hoạt động trong khuôn khổ lễ hội;

+ Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường;

- Trường hợp hoạt động lễ hội có nội dung liên quan đến các bộ, ngành trung ương hoặc các cơ quan, đơn vị ở địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản xin ý kiến, tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ và quyết định việc chấp thuận tổ chức hoạt động lễ hội.

- Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Chỉ được tổ chức lễ hội sau khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội, cơ quan tiếp nhận đăng ký phải có văn bản thông báo những nội dung cần bổ sung. Đơn vị tổ chức lễ hội bổ sung hồ sơ và thực hiện lại trình tự đăng ký theo quy định tại Điều này.

1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ

- Văn bản đăng ký nêu rõ tên lễ hội, sự cần thiết, thời gian, địa điểm, quy mô, nội dung hoạt động lễ hội, dự kiến thành phần số lượng khách mời.

- Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

- Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội.

- Các tài liệu hoặc văn bản chứng minh về nguồn gốc lễ hội (đối với lễ hội truyền thống).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Đơn vị tổ chức lễ hội.

1.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

1.7. Kết quả thực hiện TTHC:

- Văn bản chấp thuận.

- Văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý.

1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.

1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018;

2. Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội.

2.1. Trình tthực hiện:

- Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp tỉnh được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Sau khi nhận được văn bản không đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị tổ chức lễ hội phải tiến hành chính sửa, bổ sung hoàn thiện nội dung của hoạt động lễ hội.

2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

- Tên lhội, sự cn thiết về việc tổ chức lhội;

- Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội;

- Dự kiến thành phần, slượng khách mời;

- Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội;

- Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.

2.5. Đối tưng thực hiện TTHC: Đơn vị tổ chức lễ hi.

2.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2.7. Kết quả thực hiện TTHC:

- Nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.

- Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.

2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.

2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018./.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1. Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội

1.1. Trình tthực hiện:

- Đơn vị tổ chức lễ hội gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng Văn hóa, Thông tin huyện qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 30 ngày:

+ Lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp huyện được tổ chức lần đầu hoặc khôi phục sau thời gian gián đoạn từ 02 năm trở lên;

+ Lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề có nhiều xã thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương tham gia tổ chức (sau đây gọi là lễ hội cấp huyện) được tổ chức lần đầu hoặc khôi phục sau thời gian gián đoạn từ 02 năm trở lên.

+ Lễ hội cấp huyện, cấp xã được tổ chức hàng năm nhưng có thay đổi về cách thức tổ chức, nội dung, địa điểm so với truyền thống.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định nội dung sau:

+ Sự đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ;

+ Có chương trình, hoạt động trong khuôn khổ lễ hội;

+ Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy n, bảo vệ môi trường;

- Trường hợp hoạt động lễ hội có nội dung liên quan đến các cơ quan chuyên môn hoặc các đơn vị ở địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản xin ý kiến, tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ và quyết định việc chấp thuận tổ chức hoạt động lễ hội.

- Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Chỉ được tổ chức lễ hội sau khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội, cơ quan tiếp nhận đăng ký phải có văn bản thông báo những nội dung cần bổ sung. Đơn vị tổ chức lễ hội bổ sung hồ sơ và thực hiện lại trình tự đăng ký theo quy định tại Điều này.

1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

- Văn bản đăng ký nêu rõ tên lễ hội, sự cần thiết, thời gian, địa điểm, quy mô, nội dung hoạt động lễ hội, dự kiến thành phần số lượng khách mời.

- Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

- Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội.

- Các tài liệu hoặc văn bản chứng minh về nguồn gốc lễ hội (đối với lễ hội truyền thống).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.

1.5. Đối tưng thực hiện TTHC: Đơn vị tổ chức lễ hi.

1.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa, Thông tin huyện.

1.7. Kết quả thực hiện TTHC:

- Văn bản chấp thuận.

- Văn bản trả lời nêu rõ lý do không đồng ý.

1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.9. Mu đơn, mẫu tờ khai: Không

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.

1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018./.

2. Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội.

2.1. Trình tthực hiện:

- Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp huyện được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến Phòng Văn hóa, Thông tin huyện qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Sau khi nhận được văn bản không đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị tổ chức lễ hội phải tiến hành chính sửa, bổ sung hoàn thiện nội dung của hoạt động lễ hội.

2.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

- Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ chức lễ hội;

- Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội;

- Dự kiến thành phần, số lượng khách mời;

- Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội;

- Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Đơn vị tổ chức lễ hội.

2.6. Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa, Thông tin huyện.

2.7. Kết quả thực hiện TTHC:

- Nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.

- Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.

2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.

2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018.

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1. Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội.

1.1. Trình tthực hiện:

- Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp xã được tổ chức hàng năm phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Sau khi nhận được văn bản không đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị tổ chức lễ hội phải tiến hành chnh sửa, bổ sung hoàn thiện nội dung của hoạt động lễ hội.

1.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

- Tên lhội, sự cn thiết về việc tổ chức lhội;

- Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội;

- Dự kiến thành phần, số lượng khách mời;

- Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội;

- Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.

1.5. Đối tưng thực hiện TTHC: Đơn vị tổ chức lễ hi.

1.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

1.7. Kết quả thực hiện TTHC:

- Nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.

- Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.

1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.

1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

Nghị định 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức lễ hội. Có hiệu lực 15/10/2018./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2497/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2497/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/10/2018
Ngày hiệu lực29/10/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2497/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2497/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Lễ hội Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hòa Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2497/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Lễ hội Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hòa Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2497/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hòa Bình
                Người kýNguyễn Văn Quang
                Ngày ban hành29/10/2018
                Ngày hiệu lực29/10/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2497/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Lễ hội Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hòa Bình

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2497/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Lễ hội Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Hòa Bình

                        • 29/10/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 29/10/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực