Quyết định 2499/QĐ-UBND

Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre

Nội dung toàn văn Quyết định 2499/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính văn hóa Sở Văn hóa Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2499/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 19 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2942/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTTHC (kèm hồ sơ), Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH





Trương Duy Hải

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Ban hành theo Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính được sửa đi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực: Văn hóa

1

B-BVH-278828-TT

Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cvật, bảo vật quốc gia

Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.

2

B-BVH-278831-TT

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật

3

B-BVH-278821-TT

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu b di tích

4

B-BVH-278822-TT

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích

PHẦN II.

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

I. Lĩnh vực văn hóa

1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 108/1, đường 30/4, phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, bui sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:

+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn.

Bước 2. Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) cá nhân, tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.

- Cách thc thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ);

+ Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cvật, bảo vật quốc gia (Mu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo chọc, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cnhân học, csinh vật học (động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt động sưu tầm cổ vật;

+ Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính;

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mcửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

- Căn cứ pháp lý của thtục hành chính:

+ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.

+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

+ Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……..., ngày … tháng … năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố ………..

1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): …………………………………………….

- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân): ………………………………………………………

- Nơi sinh (đối với cá nhân): ………………………………………………………………………

- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân): Số …………………………….. Ngày cấp …………. Nơi cấp ……………………………………….

- Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): ………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

2. Người đại diện theo pháp luật i với tổ chức):

- Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………………………………

- Chức vụ: …………………………………………………… Điện thoại: ………………………..

3. (Nêu chi tiết về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cvật, bảo vật quốc gia của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).

4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố ... cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho.... (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cp giấy phép).

5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán di vật, cvật, bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp chứng chỉ./.

 

 

TCHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đi vi cá nhân)

 

2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám đnh cvật

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 108/1, đường 30/4, phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:

+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn.

Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) cá nhân, tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.

- Cách thc thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;

+ Danh sách kèm theo lý lịch khoa học theo Mu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;

+ Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên gia;

+ Danh mục trang thiết bị, phương tiện để thực hiện giám định.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cvật (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).

+ Lý lịch khoa học của chuyên gia giám định cổ vật (Mu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Có trang thiết bị, phương tiện thực hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.

+ Có ít nhất 03 chuyên gia giám định cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Căn c pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.

+ Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

+ Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sa đổi, bổ sung.

 

Mu số 01

TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……..., ngày … tháng … năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ………………

1. Tên cơ skinh doanh giám định cổ vật (viết bằng chữ in hoa): ………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

- Quyết định thành lập (s, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (s, ngày cấp, nơi cấp): ……………………...

2. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

- Năm sinh: ………………………………………………………………………………………….

- Chức danh: ………………………………………………………………………………………..

- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ... ngày cấp.../.../.... nơi cấp …………….

Căn cứ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, …… (tên cơ sở giám định cổ vật) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …… /Sở Văn hóa và Thể thao …… xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.

3. Hồ sơ gửi kèm:

- ………………………………………………………………………………………………………

- ………………………………………………………………………………………………………

- ………………………………………………………………………………………………………

4. Cam kết:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật;

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CVẬT
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)

 

Mẫu số 02

TÊN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……..., ngày … tháng … năm

 

LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CVẬT

1. Thông tin cá nhân:

- Họ và tên: ……………….. Năm sinh: ………………….. ; Giới tính: …………………………

- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số....ngày cấp /.../....nơi cấp……….

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: …………………..; Fax: ……………………….; E-mail: …………………………..

2. Học hàm, học vị:

- Học hàm (giáo sư, phó giáo sư): ………………………………………………………………..

- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, ……….): ………………………………………………………

3. Quá trình công tác:

- Từ năm …………… đến năm……………. (làm việc ở đâu): ………………………………..

- Từ năm …………… đến năm …………… (làm việc ở đâu): ………………………………..

4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám đnh cổ vật:

a) Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giám định cvật: …………………………………..

b) Một số công trình/dự án đã thực hiện liên quan đến giám định cổ vật: …………………..

5. Cam kết:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung khai;

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CVẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)

……., ngày .... tháng ….. năm ……….
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)

 

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu b di tích

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 108/1, đường 30/4, phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:

+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn.

Bước 2. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) cá nhân, tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phn tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.

- Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị theo Mu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

- Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bdi tích.

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bdi tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bdi tích, thiết kế tu b di tích.

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu b di tích.

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.

- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp l.

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tkhai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích:

+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;

+ Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.

- Giấy chứng nhận hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích:

+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;

+ Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu b di tích.

- Giấy chứng nhận hành nghề thi công tu bổ di tích:

+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;

+ Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.

- Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn giám sát thi công tu bổ di tích:

+ Được thành lập theo quy định của pháp luật;

+ Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng;

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.

+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.

+ Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

+ Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Lưu ý: Phn chữ in nghiêng là nội dung được sa đi, bổ sung.

 

Mẫu số 08

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……..., ngày … tháng … năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHBẢO QUẢN, TU B, PHỤC HI DI TÍCH

Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …………. /

1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa): ……

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp): ……………………….

2. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….

- Chức danh: ……………………………………………………………………………………….

- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: S ………………………. ngày cấp ……./….. /……. nơi cấp ………………………………………………………………….

Căn cứ quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, …………. (tên tổ chc) trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ………../Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao ……………. xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau: (căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề).

3. Cam kết: ……………….. (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.

 

 

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)

 

4. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích

- Trình tthực hiện:

Bước 1. Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trkết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre. Địa chỉ số 108/1, đường 30/4, phường 4, thành phố Bến Tre. Thời gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ:

+ Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn.

Bước 2. Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.

Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) cá nhân, tổ chức mang phiếu hẹn đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre đnhận kết quả.

- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị theo Mu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

+ Bản chính Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;

+ Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhn hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản sao Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chng chỉ hành nghề:

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.

+ Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu b di tích.

+ Có ít nht 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu b di tích.

+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giy đăng ký kinh doanh.

- Số lượng hồ : 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết:

+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhn đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.

- Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan giải quyết thtục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Bị mất hoặc bị hỏng;

+ Hết hạn sử dụng;

+ Bị mất hoặc bị hỏng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật di sản văn hóa s 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.

+ Lut sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.

+ Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

+ Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Ththao và Du lịch.

* Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

Mu số 07

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

i với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)

……..., ngày … tháng … năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIU KIN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU B, PHỤC HI DI TÍCH

Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …………../

Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …………

1. Tên tổ chức đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

2. Nội dung:

Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề.

- Số Giấy chứng nhận hành nghề đã cp: ………………………………………………………

- Ngày, tháng, năm cấp: ……………………………………………………………………………

- Lý do cấp lại:

+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).

+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);

+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).

3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.

 

TCHỨC ĐNGHỊ CP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2499/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2499/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/11/2018
Ngày hiệu lực19/11/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2499/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2499/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính văn hóa Sở Văn hóa Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2499/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính văn hóa Sở Văn hóa Bến Tre
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2499/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bến Tre
                Người kýTrương Duy Hải
                Ngày ban hành19/11/2018
                Ngày hiệu lực19/11/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2499/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính văn hóa Sở Văn hóa Bến Tre

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2499/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính văn hóa Sở Văn hóa Bến Tre

                        • 19/11/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/11/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực