Quyết định 25/2013/QĐ-UBND

Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Nội dung toàn văn Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị Thái Nguyên


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2013/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 01 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI CÁC ĐÔ THỊ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày 23/4/2013 của Bộ Xây dựng về ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 923/TTr-SXD ngày 04/10/2013 và ý kiến thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Văn bản số 352/STP-XDVB ngày 30/8/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy định v qun lý và s dụng chung công trình h tng k thut tại các đô thị, khu công nghip, cm công nghip trên đa bàn tỉnh Thái Nguyên”.

Điều 2. Quyết đnh này hiu lc thi hành sau 10 ngày k t ngày .

Điu 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc c S, ngành: Xây dng, Tài Cnh, Kế hoạch và Đu tư, Giao thông vn Ti, Công Thương, Tng tin và Truyn thông, Tài nguyên và Môi trưng, Công an, Ban qun lý c Khu công nghip tnh, Công ty Đin lc Thái Nguyên, Công ty Thoát nưc và Phát trin h tng đô th Thái Nguyên; Ch tịch U ban nhân dân c huyn, thành phố, th xã và c t chc, cá nhân có liên quan chịu trách nhim thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN N TNH
KT. CHỦ TỊCH

P CHỦ TCH




Đặng Viết Thun

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI CÁC ĐÔ THỊ, KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
 (Ban hành kèm theo Quyết định s 25/2013/-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 ca y ban nn dân tnh Thái Nguyên)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích ban hành

1. Việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tạo khung pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, vận hành, khai thác sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; đồng thời góp phần khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

2. Quy định này cụ thể hóa và hướng dẫn một số nội dung về việc quản lý, sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật được quy định tại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật để phù hợp với tình hình phát triển đô thị cũng như điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.

3. Các nội dung không nêu trong quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 72/2012/NĐ-CP và các văn bản pháp luật về xây dựng, quy hoạch đô thị hiện hành.

Điều 2. Phm vi điu chnh và đi tưng áp dụng

1. Quy định này quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tham gia các hoạt động liên quan đến xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh phải tuân thủ nội dung của Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 3. Gii thích từ ng

1. Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật là việc các tổ chức, cá nhân bố trí, lắp đặt đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng (gọi chung là đường dây, đường cáp); đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng (gọi chung là đường ống) vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

2. Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là các công trình được xây dựng để bố trí, lắp đặt đường dây, cáp và đường ống, bao gồm: Cột ăng ten; cột treo cáp (dây dẫn); cống cáp; hào và tuy nen kỹ thuật.

3. Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị theo tuyến bao gồm: Đường giao thông, đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng; đường dây, đường cáp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc; hào, tuy nen kỹ thuật.

4. Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị không theo tuyến bao gồm: Cột ăng ten, trạm BTS; biển báo, biển chỉ dẫn; công trình trạm cấp xăng dầu và khí đốt; công trình thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải rắn và vệ sinh công cộng.

5. Cơ sở dữ liệu về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bao gồm thuyết minh, bản vẽ hoàn công; các dữ liệu về trang thiết bị, các thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia quản lý sử dụng chung.

Điều 4. Nguyên tc qun lý s dụng chung công trình h tng k thut

1. Theo khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 3 của Nghị định 72/2012/NĐ-CP.

2. Việc quản lý, vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; các quy định về kỹ thuật; bảo đảm an toàn, mỹ quan đô thị và được thực hiện thông qua Hợp đồng quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định 72/2012/NĐ-CP và Thông tư số 03/2013/TT-BXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng về Ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

Điều 5. Lưu trữ h sơ công trình hạ tng k thut s dụng chung

Việc lưu trữ h sơ công trình h tng kthuật s dng chung được thc hiện theo quy đnh hiện hành vlưu trữ s d liu công trình htng k thut.

Điều 6. Các hành vi bị cm

1. Các quy định tại Điều 6 ca Ngh định 72/2012/NĐ-CP.

2. T ý lp đt, đấu ni công trình h tng k thut vào công trình htng k thut s dng chung khi ca được s đồng ý ca ch s hu công trình.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Quy đnh v công tác quy hoch

1. Theo các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8 Điều 7 của Nghị định 72/2012/NĐ-CP.

2. Đối với các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã có quy hoạch xây dựng được phê duyệt nhưng chưa có các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 7 của Nghị định số 72/2012/NĐ-CP thì phải bổ sung ngay khi thực hiện điều chỉnh quy hoạch.

3. Trường hợp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung chưa có trong quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng được phê duyệt thì khi đầu tư xây dựng các công trình này phải có ý kiến thỏa thuận của Sở Xây dựng.

Điều 8. Đu tư xây dng công trình h tng k thut s dụng chung

1. Đối với khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp và cụm công nghiệp xây dựng mới thì chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng đồng bộ công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với các đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp hiện hữu thì các cơ quan được phân công có trách nhiệm đề xuất với UBND tỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung, phân cấp như sau:

a) Đối với thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công thì UBND thành phố, thị xã có trách nhiệm đề xuất. Đối với các đô thị còn lại thì UBND các huyện nơi có đô thị có trách nhiệm đề xuất;

b) Đối với các khu công nghiệp thì Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm đề xuất. Đối với các cụm công nghiệp thì Chủ đầu tư cụm công nghiệp có trách nhiệm đề xuất với Sở Công thương là đầu mối tổng hợp đề xuất;

c) Đối với các khu vực ngoài đô thị thì theo phân công chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các ngành mà chủ động đề xuất.

3. UBND tỉnh khuyến khích việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bằng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước. Chủ đầu tư các công trình này được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Sở hu công trình h tng k thut s dụng chung

1. UBND các huyện, thành phố, thị xã là chủ sở hữu các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn của mình được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.

2. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh là chủ sở hữu các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong khu công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.

3. Các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là chủ sở hữu công trình đến khi bàn giao theo quy định hoặc theo thỏa thuận đầu tư.

4. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư xây dựng bằng nguồn ngân sách Trung ương, vốn tài trợ và các nguồn vốn hỗ trợ khác nhưng đã được bàn giao lại cho địa phương quản lý thì đơn vị nhận bàn giao là chủ sở hữu công trình.

5. Các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp là chủ sở hữu, quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đến khi bàn giao theo quy định hoặc theo thỏa thuận đầu tư.

Điều 10. Sử dụng chung công trình h tng k thut đô th theo tuyến

1. Các công trình h tng kthut theo tuyến bắt buc phải s dng chung bao gồm: Đưng dây, đưng cáp vin tng, cáp đin lc, chiếu sáng công cộng; đưng ng cp nưc, thoát ớc.

2. Các đưng dây, đưng cáp nếu được phép đi ni phải lắp đt chung trên mt hthống ct, có văn bn chp thun tuyến hoặc giấy phép xây dng ca quan nhà nước có thẩm quyền và được s đồng ý ca đơn v ch s hữu h thng ct dùng chung. Ct lắp đt cáp, dây dẫn phải đảm bo chu lc, an toàn, m quan đô th.

3. Đối vi công trình đưng dây, đưng cáp được phép đi ni theo tuyến ti các trc đưng, ph chính ca đô th không được b trí quá mt ct tại mt v trí (trừ trưng hp phải b trí ct kép theo yêu cu kthuật). Khong cách gia các ct phi đảm bảo m quan đô th và phù hp với quy chun, tiêu chun thiết kế chuyên ngành.

4. Các đưng dây, cáp, thiết b phi lắp đặt đúng vị trí, đảm bảo các yêu cu kthut, an toàn, m quan và có du hiu nhn biết theo quy định.

Điều 11. Sử dụng chung công trình h tng k thut đô th không theo tuyến

1. Công trình cột ăng ten, trạm BTS trong đô thị phải thực hiện dùng chung. Công trình dùng chung sẽ do một đơn vị, tổ chức có năng lực đầu tư và cho các đơn vị khác lắp đặt thiết bị để kinh doanh. Việc lựa chọn đơn vị đầu tư công trình sử dụng chung sẽ do UBND tỉnh quyết định.

2. Công trình biển báo giao thông, biển chỉ dẫn trong đô thị ở cùng một vị trí thì phải lắp đặt chung trên một kết cấu chịu lực như: cột, giá đỡ ... đảm bảo thuận tiện quan sát, phù hợp với quy định về an toàn giao thông đường bộ.

3. Việc sử dụng chung cột ăng ten, trạm BTS, biển báo, biển chỉ dẫn phải đảm bảo chịu lực, an toàn và mỹ quan đô thị.

Điều 12. La chn đơn v qun lý vận hành công trình h tng k thut sử dụng chung

1. Đối vi công trình h tng kthut sdụng chung được đu tư tngun vn ngân sách thì đơn v s hu công trình được la chn đơn v qun lý vn hành có đnăng lc tài chính, k thut, nhân s theo quy định ca pháp lut.

2. Đối vi công trình h tng k thuật s dụng chung được đu tư t các nguồn vn khác thì ch đu tư được trc tiếp quản lý, vận hành hoặc thuê đơn v qun lý vn hành đ năng lc trong thi gian s hu công trình.

Điều 13. Hp đng qun lý vn hành công trình h tng k thut s dụng chung và Hp đng s dụng chung công trình h tng k thut

Hai loại hp đồng này được thc hiện theo Quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghđịnh s 72/2012/-CP ca Chính ph và Thông tư s03/2013/TT-BXD ca Bộ Xây dựng v ban hành mẫu hp đng s dụng chung công trình h tng kthut và hp đồng qun lý vn hành công trình htng k thuật sử dng chung.

Điều 14. Giá thuê công trình hạ tng k thut s dụng chung

1. Căn cứ vào nguyên tắc xác định giá thuê tại Điều 18 Nghị định 72/2012/NĐ-CP và phương pháp xác định giá thuê theo hướng dẫn của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính thì UBND tỉnh ban hành giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.

2. Các tổ chức, cá nhân có công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung cho thuê do mình bỏ vốn đầu tư (ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước) thì xây dựng biểu giá thuê dựa trên nguyên tắc xác định giá thuê tại Điều 18 Nghị định 72/2012/NĐ-CP và phương pháp xác định giá thuê theo hướng dẫn của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính. Giá cho thuê phải được thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đồng thời phải thực hiện đăng ký giá theo quy định của pháp luật.

Trường hợp các bên không thỏa thuận được giá thuê thì sẽ áp dụng theo giá quy định của UBND tỉnh như đối với các công trình tương đương được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

3. Việc quản lý giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải tuân theo các quy định của pháp luật về quản lý giá.

Chương 3.

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 15. U ban nhân dân tnh

1. Thng nht qun lý nhà nước v s dụng chung công trình h tng k thut trên địa bàn tnh.

2. Phê duyệt kế hoch xây dng mi, cải to, chnh trang các công trình htng kthut ng chung trên địa bàn tnh.

3. Ban hành chế, chính sách ưu đãi, khuyến kch các t chc, nhân có đnăng lc theo quy định ca pháp lut tham gia đu xây dng, qun lý vận hành công trình h tng k thut s dụng chung.

4. Huy đng vn đu tư t các thành phn kinh tế khác tham gia đu tư xây dựng công trình h tng k thut s dụng chung.

Điều 16. Trách nhim của các S, Ban, Nnh

1. Sở y dng

a) trách nhiệm kim tra, giám sát việc đưa các công trình h tng k thut sdụng chung vào ni dung các đ án quy hoạch trong quá trình kiểm tra, thẩm định, giám sát công tác lp quy hoch xây dựng, quy hoch chuyên ngành h tng k thuật trên đa bàn tỉnh theo phân cp;

b) Phi hp với UBND các huyn, thành ph, th xã cũng như các t chc, cá nhân có nhu cầu đu tư trong việc đ xut vi UBND tỉnh cho ch trương đầu tư xây dựng các công trình htng k thut s dng chung trên đa bàn tnh;

c) Tng hp, lưu trữ sd liu, cung cp thông tin vs dng chung công trình h tng kthut; báo cáo tình hình qun lý sdng chung công trình h tng kthuật vi UBND tỉnh và B Xây dng;

d) T chc thanh tra, kiểm tra, x lý và đ ngh x lý theo thẩm quyền các vi phạm vqun lý, s dụng chung công trình h tng k thut trên đa bàn tỉnh;

đ) Tiếp nhn thông tin phn ánh v các trưng hp vi phạm quy đnh đi vi vic quản lý, s dng chung công trình h tng k thuật đ kp thi phối hp vi các đơn v có liên quan khắc phc và x lý theo quy định;

e) Phối hợp vi S Tài chính, các đơn v ch shu công trình htng k thut sdụng chung trong vic lp biu giá thuê s dụng chung công trình h tng kthuật tngun vn ngân sách;

i) Ch trì, phi hợp với các ngành liên quan hưng dn việc thc hiện các quy định v quản lý và s dng chung công trình htng k thut trên đa bàn tnh.

2. Sở Tài chính

a) Ch trì phi hp với S Xây dựng và các Sở, ngành có liên quan lp biu giá cho thuê công trình h tng kthut s dụng chung đi với các công trình có vn đu tư t ngân sách nhà ớc đtrình UBND tỉnh ban hành;

b) Ch t phi hợp với các ngành liên quan thc hiện việc qun lý giá cho thuê công trình htng k thut s dng chung ca các t chc, nhân trên đa bàn tỉnh theo đúng các quy đnh ca pháp luật vqun lý giá.

3. Sở Kế hoch và Đu tư

a) Ch trì, phi hp vi Sở Xây dng và các Sở, ngành có liên quan trình UBND tnh Kế hoch phân b vn đu tư xây dng công trình h tng k thuật s dụng chung bng ngun vốn t ngân sách nhà ớc. Ưu tiên trưc mắt cho thành phThái Nguyên và th xã Sông Công đ đảm bảo các tiêu chí phân loại đô thị;

b) Đxut nhng ưu đãi đầu tư cho các t chc, cá nhân tham gia đu tư xây dựng công trình h tng k thut s dụng chung.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến đầy đủ nội dung Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;

b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã kiểm tra việc tuân thủ theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành của các tổ chức, cá nhân có công trình viễn thông lắp đặt trên các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;

c) Là đầu mối quản lý nhà nước trong việc dùng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành viễn thông trên địa bàn tỉnh;

d) Chỉ đạo các cơ quan truyền thông:

- Đăng tải, phổ biến nội dung của Quy định này trên các phương tiện thông tin cho các tổ chức, cá nhân có liên quan và nhân dân biết để thực hiện.

- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trên các phương tiện truyền thông về tầm quan trọng của việc sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và những ưu đãi đầu tư của UBND tỉnh cho việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đến các tổ chức, doanh nghiệp, các nhà đầu tư.

5. Sở Công Thương

Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật ngành điện lực, cấp năng lượng và việc dùng chung công trình hạ tầng kỹ thuật tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

6. Sở Giao thông Vn ti

a) Tham mưu đ xut với UBND tnh v đu tư xây dng công trình h tng kthut ng chung dc các tuyến giao thông ngoài đô th;

b) Cung cp tng tin và các tài liu liên quan đến l gii, hin trng các tuyến đưng cho các t chc, nhân khi triển khai đầu xây dng công trình h tng kthut s dụng chung dc các tuyến đưng do Squn lý;

c) Khi trin khai cải to, nâng cấp các tuyến đưng thì thông báo cho các t chc, đơn v có công trình htng k thuật s dng chung dc tuyến biết đcó biện pháp di chuyn;

d) Tha thun phương án thiết kế k thut và cấp phép thi công các d án xây dựng công trình h tng k thut s dụng chung trong phạm vi đt ca đưng b và hành lang an toàn đưng b theo thẩm quyn.

7. Công an tnh

Ch đo các lc lưng công an phối hợp vi các ngành chc năng và UBND các cấp kiểm tra, x lý kịp thời các vi phạm v qun lý, s dng chung công trình h tng k thut theo quy định.

8. Ban qun lý các Khu công nghip tnh

a) Tham mưu, đ xut với UBND tỉnh việc đu tư xây dựng, cải to công trình htng k thut s dụng chung ti các khu công nghip trên địa bàn tnh;

b) Cp phép và tha thun tuyến cho các hoạt động thi công xây dng công trình htng k thut s dng chung trong các khu công nghiệp theo thẩm quyn.

Điều 17. Trách nhim của UBND các huyện, thành ph, thị xã

a) Ch trì, phối hp vi Sở Xây dng đ xuất việc đu tư xây dựng, ci to công trình h tng k thut s dụng chung ti các đô thtrên đa bàn mình quản lý;

b) Xây dng kế hoch kiểm tra, phi hp kiểm tra và x lý vi phạm đối với các hoạt đng xây dng, khai thác, qun lý và s dng chung công trình h tng kthut trên đa bàn theo phân cp;

c) Tổng hp, báo cáo định k cho UBND tnh và Sở Xây dựng v hin trng cũng như việc quản lý các công trình h tng k thut s dụng chung trên đa bàn mình quản .

Điều 18. Trách nhim của UBND phưng, xã, thị trn

a) Phi hp vi quan có chc năng quản lý đô thị, trt t xây dựng kiểm tra các hoạt động xây dng và s dụng chung công trình h tng kthuật trên đa bàn mình quản lý;

b) Trong quá trình kim tra nếu phát hin các công trình h tng k thut s dụng chung không đúng quy định, gây mất an toàn, mất m quan đô th thì báo cáo kp thi vi cnh quyền đô th và các cơ quan chức năng đ phi hp x lý, giải quyết theo quy đnh.

Điều 19. Trách nhim và quyền hn ca chủ s hu các công trình h tng kỹ thut s dụng chung

1. Có trách nhiệm tạo điều kin cho các t chc, nhân có công trình h tng kthut đưc b trí vào công trình h tng kthuật sử dng chung ca mình theo quy định.

2. T chc, la chn đơn v qun lý vn hành và ký hp đồng qun lý vn hành theo quy đnh ti Ngh đnh 72/2012/-CP và Thông tư 03/2013/TT-BXD.

3. Trc tiếp hoặc y quyền cho đơn v qun lý vn hành ký hợp đng vi t chc, cá nhân nhu cu s dng chung công trình htng k thut.

4. Thc hin quyền và trách nhiệm đối với đơn v qun lý vn hành; với các tổ chc, nhân tham gia s dng chung công trình h tng k thuật theo hp đng quản lý vn hành và hp đng s dụng đã ký kết.

5. Lập kế hoạch cải to, sa cha, nâng cấp định kỳ công trình h tng k thut sdụng chung đ đảm bảo an toàn trong quá trình vn hành, đảm bảo m quan đô th và v sinh môi trưng. Kế hoch sau khi lp gi cho Sở Xây dựng và UBND cp huyện nơi công trình đ theo dõi, qun , giám sát.

6. Yêu cu đơn v quản lý vn hành xây dng, quản lý d liu công trình và cung cấp thông tin về công trình h tng k thut s dụng chung theo quy đnh.

7. Kiến ngh cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sa đổi, b sung tiêu chun, quy chun k thuật có liên quan đến công trình h tng k thuật s dng chung.

8. Định kỳ 6 tháng báo cáo cho Sở Xây dng và UBND cp huyện nơi có công trình h tng kthuật s dng chung do mình s hu v tình nh khai thác, s dụng công trình bao gm: Số lưng các công trình đang lp đt vào công trình sdụng chung, đơn v lp đt; việc đảm bo tiêu chun, quy chuẩn và an toàn, m quan đô th, v sinh môi trưng.

Điều 20. Trách nhim và quyền hn ca đơn v qun lý vn hành

Thc hiện theo quy đnh tại Điu 20 ca Ngh định 72/2012/NĐ-CP.

Điều 21. Trách nhim và quyền hn ca t chc, cá nhân tham gia s dng chung

Thc hiện theo quy đnh tại Điu 21 ca Ngh định 72/2012/NĐ-CP.

Chương 4.

THANH, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 22. Thanh, kim tra

Sở Xây dng ch trì, phối hợp với các Sở, Ngành: Công Thương, Thông tin và Truyền tng, Giao thông vn ti, Ban Quản lý các Khu công nghip tnh và UBND các huyn, thành phố, th xã, Công ty TNHH MTV Thoát nưc và Phát triển h tng đô thThái Nguyên tiến hành thanh tra, kim tra các hot động xây dựng, qun lý và s dng chung công trình htng k thuật trên đa bàn tỉnh.

Điều 23. X lý vi phm

Các t chc, nhân vi phạm quy đnh v Qun lý s dng chung công trình htng k thuật b x lý theo Ngh đnh s 23/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2009 ca Chính ph v x phạt vi phạm hành chính trong hoạt đng xây dng; kinh doanh bất động sn; khai thác, sản xut, kinh doanh vật liu xây dựng; qun lý công trình htng kthut; qun lý phát trin nhà và công s ng các văn bn pháp lut khác có liên quan. Trưng hp vi phạm nghiêm trng thì tu theo nh cht, phạm vi và mc đ vi phạm th b truy cu tch nhiệm hình s.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 24. Tổ chc thc hiện

1. Sau khi Quy định này có hiu lc, Sở Xây dng ch t phối hp với các ngành có liên quan và UBND các huyn, thành phố, th xã lp kế hoch cụ th trình UBND tnh ban hành đ từng bước thc hin việc dùng chung công trình h tng kthut ti các đô th trên đa bàn tnh.

2. Sở Xây dng trách nhiệm phi hp với các Sở, Ngành, đơn v liên quan hưng dn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra vic thc hiện Quy định này.

3. UBND các huyn, thành ph, th xã ch đo phòng Quản lý đô th, phòng Kinh tế - H tng ch t cùng các quan chc năng lp kế hoch, bin pháp c th trin khai xây dng từng tuyến; thông báo cho các ch đu tư tài sản là công trình htng kthut trên tuyến t tháo d đ tp trung chuyển sang công trình h tng kthut s dụng chung.

4. Trong quá trình triển khai thc hin nếu có vưng mắc, ni dung cần phi sa đi, b sung thay thế hay kiến ngh khác thì các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyn, thành ph, th xã và các t chc, nhân gi ý kiến đóng góp v S Xây dựng đ tng hợp và báo cáo UBND tnh đxem xét, điều chnh./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu25/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/11/2013
Ngày hiệu lực11/11/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị Thái Nguyên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị Thái Nguyên
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu25/2013/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thái Nguyên
                Người kýĐặng Viết Thuần
                Ngày ban hành01/11/2013
                Ngày hiệu lực11/11/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị Thái Nguyên

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị Thái Nguyên

                        • 01/11/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 11/11/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực