Quyết định 25/QĐ-UBND

Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 25/QĐ-UBND mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU; CHẾ ĐỘ THU, NỘP; QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 20 về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 704/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:

1. Mức thu:

TT

Danh mục

Mức thu

A

Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Bạc Liêu

 

I

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

(Đồng/giấy)

1

Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

25.000

2

Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất

50.000

3

Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

100.000

4

Trường hợp cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

70.000

II

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

(Đồng/lần cấp)

1

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

20.000

2

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất

30.000

3

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

50.000

B

Đối với tổ chức

 

I

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

(Đồng/giấy)

1

Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

100.000

2

Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất

200.000

3

Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

500.000

4

Trường hợp cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

200.000

II

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

(Đồng/lần cấp)

1

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

25.000

2

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất

35.000

3

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

50.000

2. Chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng:

a) Đối với tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải nộp lệ phí cấp giấy theo quy định nêu trên. Đối với cơ quan thu lệ phí, khi thu phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

b) Số tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do các cơ quan có thẩm quyền được phép thu, được quản lý sử dụng như sau:

- Cơ quan, tổ chức thu được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước. Tổng số tiền thu được sau khi trừ tỷ lệ trích, số còn lại 50% phải nộp vào ngân sách nhà nước;

- Phần lệ phí trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu được quản lý sử dụng theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

c) Đối tượng được miễn: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính nêu trên.

Điều 2. Giao Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bế

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu25/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2010
Ngày hiệu lực31/12/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 25/QĐ-UBND mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 25/QĐ-UBND mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu25/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bạc Liêu
                Người kýNguyễn Thanh Bế
                Ngày ban hành31/12/2010
                Ngày hiệu lực31/12/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 25/QĐ-UBND mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 25/QĐ-UBND mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý và sử dụng

                  • 31/12/2010

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 31/12/2010

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực