Nội dung toàn văn Quyết định 252/1998/QĐ-UB mức chi kinh phí hỗ trợ đối tượng được cử đi đào tạo Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 252/1998/QĐ-UB | Vũng Tàu, ngày 5 tháng 6 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC CHI KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CỬ ĐI ĐTBD BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH CỦA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21-6-1994;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng;
Căn cứ Quyết định 874/TTg ngày 20-11- 1996 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 97/TTLT ngày 19-09-1997 của Liên Bộ Ban tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Kế hoạch & Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục & Đào tạo V/v Hướng dẫn thực hiện Quyết định 874/TTg về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức chính quyền, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này quy định tạm thời về mức chi kinh phí hỗ trợ bằng nguồn ngân sách của tỉnh, đối với các đối tượng được cử đi đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng theo Quyết định số 874/TTg ngày 20-11-1996 của Thủ tướng Chính phủ và Sinh viên diện chính sách tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng trong cả nước.
Điều 2: Các đối tượng do cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng được UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí đào tạo bao gồm: Tiền học phí, tiền tài liệu học tập, tiền thực hành (nếu có); một phần tiền ăn, tiền ở trong thời gian thực học. Phần kinh phí đào tạo bồi dưỡng còn thiếu cá nhân và đơn vị có đối tượng được cử đi học tự trang trải.
Điều 3: Ủy ban Nhân tỉnh tỉnh giao trách nhiệm:
- Ban Tổ chức chính quyền quản lý kinh phí Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ - CCNN khối cơ quan quản lý Nhà nước, Hành chính - Sự nghiệp và sinh viên diện chính sách.
- Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ - CCNN khối cơ quan sự nghiệp thuộc ngành Giáo dục - Đào tạo.
- Ban Tổ chức chính quyền, Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn tổ chức thực hiện quy định này trên nguyên tắc: Đúng đối tượng, công bằng, hợp lý và hiệu quả.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban tổ chức chính quyền, Giám đốc các Sở: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính - Vật giá, Giáo dục - Đào tạo, Lao động Thương binh - Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.
Mọi văn bản quy định trước đây trái với nội dung quyết định này đều không còn giá trị.
| TM. UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
MỨC CHI KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CỬ ĐI ĐTBD BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 252/1998/QĐ-UB ngày 05/6/1998 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
PHẦN THỨ NHẤT:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Chương trình bồi dưỡng, khảo sát ở nước ngoài:
- Đối tượng áp dụng.
+ Công chức Nhà nước ngạch Chuyên viên và tương đương trở lên, có đủ các điều kiện theo thông báo chiêu sinh hoặc thư mời (Đối tượng đi bồi dưỡng phải đúng trình độ chuyên ngành đào tạo và phù hợp công tác hiện tại).
+ Giám đốc, Phó giám đốc và kế toán trưởng các DNNN;
- Thời gian tổ chức lớp bồi dưỡng, khảo sát dưới 30 ngày/đợt.
1.2 Chương trình bồi dưỡng ngắn hạn tổ chức trong nước.
a) Bồi dưỡng kiến thức QLNN, LLCT và chuyên môn nghiệp vụ.
- Áp dụng đối với Cán bộ - CCNN đi học các lớp bồi dưỡng do ngành dọc tổ chức hoặc theo thông báo chiêu sinh của Ban TCCQ đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian tổ chức lớp bồi dưỡng không quá 100 ngày/khóa.
b) Bồi dưỡng Ngoại ngữ - Tin học.
- Chương trình bồi dưỡng Ngoại ngữ áp dụng đối với cán bộ - CCNN ngạch chuyên viên trở lên và theo quy định của Ban TCCB Chính phủ.
- Chương trình Bồi dưỡng Tin học áp dụng mở rộng đến công chức Nhà nước ngạch cán sự, Văn thư lưu trữ, kế toán và theo chương trình của Bộ GD-ĐT.
1.3 Chương trình Đào tạo, đào tạo lại và đào tạo nâng cao.
- Đối tượng áp dụng.
+ Cán bộ - CCNN đang giữ chức vụ trưởng, phó các phòng ban chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cần đào tạo trình độ Đại học (bằng thứ nhất);
+ Cán bộ - CCNN khi chuyển xếp lương mới theo Nghị định số 25/CP đã đưa vào ngạch chuyên viên, cán sự và tương đương nhưng chưa đủ tiêu chuẩn trình độ, cần đào tạo trình độ Đại học, trung học chuyên nghiệp (bằng thứ nhất); .
+ Cán bộ - CCNN đã đủ tiêu chuẩn nhưng do yêu cầu công tác cần đào tạo lại trình độ chuyên môn để phù hợp công việc hiện tại (bằng thứ 2).
+ Cán bộ nghiên cứu KHKT, cán bộ tham mưu các cơ quan đầu ngành cần đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia cho tỉnh.
+ Cán bộ - CCNN vùng sâu, vùng xa tuyển dụng không qua thi tuyển theo quy định tại Thông tư 32/TCCP-BCTL ngày 20-1-1996 của Ban TCCBCP, cần đào tạo Đại học, trung học chuyên nghiệp để đạt tiêu chuẩn (bằng thứ nhất).
+ Sinh viên trong diện chính sách tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có học lực từ trung bình trở lên đang học tại các trường đại học, cao đẳng trong cả nước.
- Kinh phí ĐTBD, áp dụng theo Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31-3-1998 của Thủ tướng Chính phủ V/v thu và sử dụng học phí ở các cơ sở GD-ĐT công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Đối tượng không áp dụng
Cán bộ lãnh đạo chủ chốt của tỉnh không thuộc đối tượng áp dụng quyết định này và được quy định riêng. Cán bộ lãnh đạo chủ chốt của tỉnh bao gồm các đối tượng sau:
- Chuyên viên cao cấp;
- Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành và tương đương trở lên;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND các huyện, TX, TP. và tương đương trở lên;
- Trưởng, phó ban các cơ quan của Đảng; Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tổ chức Mặt trận, đoàn thể cấp tỉnh.
3. Các khoản kinh phí ĐTBD được hỗ trợ và thanh toán
Các đối tượng do cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo bồi dưỡng trong thời gian học tập được:
- UBND tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí, bao gồm: Tiền học phí, tài liệu học tập, tiền thực hành và tiền ăn, ở (sinh hoạt phí).
- Cơ quan, đơn vị cử cán bộ - CCNN đi học phải thanh toán tiền tàu, xe theo chế độ quy định và có thể hỗ trợ một phần sinh hoạt phí theo khả năng của cơ quan, đơn vị.
Phần kinh phí ĐTBD nếu còn thiếu, cá nhân đi học tự trang trải.
4. Phương thức cấp phát và thanh quyết toán
- Cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ - CCNN đi học quy định cụ thể mức kinh phí hỗ trợ trong quyết định cử cán bộ đi ĐTBD.
- Sở Tài chính - Vật giá làm thủ tục cấp phát và thanh quyết toán kinh phí ĐTBD với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (ngành, UBND các huyện), có cán bộ - CCNN thuộc quyền đi học (không cấp phát trực tiếp đến đơn vị trực thuộc các ngành, địa phương).
- Các ngành, UBND các huyện cấp phát kinh phí cho cá nhân hay đơn vị trực thuộc theo phân cấp quản lý. Việc thanh quyết toán kinh phí ĐTBD các ngành, UBND các huyện phải giải quyết dứt điểm trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
5. Trách nhiệm của các đối tượng được hỗ trợ kinh phí ĐTBD
- Đối tượng được cấp kinh phí ĐTBD, phải hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác đang được giao và có khả năng hoàn thành nhiệm vụ ở cương vị mới; là người không vi phạm pháp luật và kỷ luật hành chính (Từ khiển trách trở lên).
- Đối tượng được cấp kinh phí đào tạo, khi kết thúc khóa học phải công tác lâu dài và ổn định tại đơn vị và tại tỉnh (thời gian công tác ít nhất là 5 năm).
- Kết thúc năm học khóa học 15 ngày, đối tượng được cử đi ĐTBD phải có trách nhiệm báo cáo kết quả học tập với thủ trưởng cơ quan, đơn vị, với cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ đi học và Ban TCCQ (hoặc Ban TCTU), đồng thời phải hoàn tất việc thanh quyết toán kinh phí ĐTBD đối với cơ quan quản lý tài chính.
- Đối tượng được cấp phát kinh phí ĐTBD không hoàn thành chương trình theo quy định, phải bồi thường kinh phí đã nhận và không được xét các danh hiệu thi đua, không nâng bậc lương trong năm.
PHẦN THỨ HAI:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ Đốl VỚI CÁN BỘ - CCNN
I. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Bồi dưỡng, khảo sát ở nước ngoài:
- Kinh phí đào tạo: Mức cấp như thông báo chiêu sinh hoặc thư mời.
- Trường hợp phải thi tuyển, cá nhân và đơn vị tự trang trải toàn bộ kinh phí trong kỳ thi.
2. Bồi dưỡng ngắn hạn tổ chức trong nước
2.1. Các lớp bồi dưỡng tổ chức ngoài tỉnh.
a) Kinh phí đào tạo: Mức cấp như thông báo chiêu sinh.
b) Hỗ trợ sinh hoạt phí: Tối đa không quá 40.000đ/người/ngày
2.2 Các lớp bồi dưỡng tổ chức trong tỉnh.
a) Kinh phí đào tạo: Mức cấp như thông báo chiêu sinh.
b) Hỗ trợ sinh hoạt phí:
- Tiền ăn: 5.000đ/người/ngày;
- Tiền ở (Áp dụng cho đối tượng có khoảng cách từ cơ quan đến địa điểm tổ chức lớp bồi dưỡng trên 20Km). 20.000đ/người/ngày.
2.3 Các lớp bồi dưỡng Tin học - Ngoại ngữ
a) Lớp Tin học:
- Sơ cấp: 400.000đ/người/khóa.
- Nâng cao: 600.000đ/người/khóa.
b) Lớp Ngoại ngữ:
- Chứng chỉ A: 700.000đ/người/khóa.
- Chứng chỉ B: 900.000đ/người/khóa.
- Chứng chỉ C: 1.000.000đ/người/khỏa.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRONG NƯỚC:
1. Đào tạo, đào tạo lại (Đại học, Cao đẳng, Trung cấp).
Kinh phí đào tạo: Mức cấp như thông báo chiêu sinh.
2. Đào tạo trên Đại học (Thạc sĩ, tiến sĩ và tương đương).
a) Kinh phí đào tạo: Mức cấp như thông báo chiêu sinh.
b) Kinh phí hỗ trợ làm luận văn tốt nghiệp (Áp dụng sau khi có thông báo tốt nghiệp).
- Thạc sĩ: 2.500.000đ/người.
- Tiến sĩ: 5.000.000đ/người.
B- MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ:
I. CÁC LỚP BỒI DƯỠNG TRONG TỈNH
1. Kinh phí đào tạo: Mức cấp kinh phí như thông báo chiêu sinh.
2. Đối với cán bộ phường xã không hưởng lương
- Tiền ăn: 20.000đ/người/ngày.
- Tiền xe: 20.000đ/người/đợt học.
- Tiền ở (Áp dụng cho đối tượng có khoảng cách từ cơ quan đến địa điểm tổ chức lớp bồi dưỡng trên 20 Km). 20.000đ/người/ngày đêm.
II. CÁC LỚP ĐÀO TẠO
1. Đào tạo BTVH cấp 3
+ Lớp 10: 300.000đ/người/năm.
+ Lớp 11: 350.000đ/người/năm.
+ Lớp 12: 400.000đ/người/năm.
Kinh phí đào tạo chi từ nguồn kinh phí của xã, phường, thị trấn.
2. Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ (Trung cấp, Đại học)
Mức hỗ trợ như quy định đối với cán bộ - CCNN đi đào tạo, đào tạo lại (quy định tại mục 1. 2. II. A)
C- MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO SINH VIÊN DIỆN CHÍNH SÁCH
I. DIỆN 1:
1. Đối tượng:
Sinh viên gia đình có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng trong cả nước, có học lực loại khá trở lên và là:
- Con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 19-4-1995 của Chính phủ;
- Con của người có công cách mạng hiện cuộc sống dưới mức trung bình theo quy định của Nhà nước (bình quân thu nhập dưới 140.000đ/người/tháng).
- Con gia đình các dân tộc ít người hiện sống tại vùng nông thôn;
- Con các gia đình sống ở Côn Đảo có cuộc sống dưới mức trung bình theo quy định của Nhà nước (bình quân thu nhập dưới 140.000đ/người/tháng).
2. Mức hỗ trợ:
- Học ngoài tỉnh: 1.200.000đ/sinh viên/năm.
- Học trong tỉnh: 800.000đ/sinh viên/năm.
II. DIỆN 2
1. Đối tượng:
Sinh viên như diện 1 nhưng có học lực loại Trung bình.
2. Mức hỗ trợ:
- Học ngoài tỉnh: 600.000đ/sinh viên/năm.
- Học trong tỉnh: 400.000đ/sinh viên/năm.