Quyết định 252/2007/QĐ-UBND

Quyết định 252/2007/QĐ-UBND về việc chia tách và thành lập các thôn của thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 252/2007/QĐ-UBND chia tách thành lập thôn thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước


ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH NINH THUẬN
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****

Số: 252/2007/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ Nội vụ  về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình số 310/TTr-SNV ngày 28/8/2007 và Báo cáo thẩm định số 699/BC-STP ngày 13/9/2007 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay chia tách và thành lập các khu phố thuộc thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước như sau:

1. Nay chia tách khu phố 11 để thành lập khu phố Mỹ Nghiệp (khu phố 11) và khu phố 13:

1.1. Khu phố Mỹ Nghiệp (khu phố 11):

- Dân số: 310 hộ/1.903 khẩu;

- Diện tích: 108,27 ha;

- Vị trí địa lý: phía Đông giáp xã Phước Hải; phía Tây giáp khu phố 13; phía Nam giáp khu phố 13; phía Bắc giáp khu phố 5.

1.2. Khu phố 13:

- Dân số: 239 hộ/1.442 khẩu;

- Diện tích: 150,29 ha;

- Vị trí địa lý: phía Đông giáp khu phố Mỹ Nghiệp; phía Tây giáp khu phố 5; phía Nam giáp khu phố 6; phía Bắc giáp khu phố 12.

2. Nay điều chỉnh khu phố 4 và khu phố 7 để thành lập khu phố 12:

2.1. Khu phố Bàu Trúc (khu phố 7) sau khi đã điều chỉnh:

- Dân số: 487 hộ/2.731 khẩu;

- Diện tích: 265,91 ha;

- Vị trí địa lý: phía Đông giáp khu phố 12; phía Tây giáp khu phố 14; phía giáp khu phố 4; phía Bắc giáp xã Phước Hậu.

2.2. Khu phố 4 (sau khi điều chỉnh):

- Dân số: 490 hộ/2.320 khẩu;

- Diện tích: 35,28 ha;

- Vị trí địa lý: phía Đông giáp khu phố 5; phía Tây giáp khu phố 3; phía Nam giáp khu phố 2 và khu phố 5; phía Bắc giáp khu phố Bàu Trúc.

2.3. Khu phố 12:

- Dân số: 342 hộ/1.789 khẩu;

- Diện tích: 322,91 ha;

- Vị trí địa lý: phía Đông giáp khu phố 10; phía Tây giáp khu phố Bàu Trúc; phía Nam giáp khu phố Bàu Trúc và khu phố 4; phía Bắc giáp xã Phước Hậu.

3. Chia tách khu phố 1 để thành lập khu phố 1 và khu phố 14.

3.1. Khu phố 1:

- Dân số: 333 hộ/1.495 khẩu;

- Diện tích: 360,92 ha;

- Vị trí địa lý: Phía Đông giáp khu phố 14; phía Tây giáp xã Phước Hữu; phía Nam giáp khu phố 6; phía Bắc giáp xã Phước Hậu.

3.2. Khu phố 14:

- Dân số: 298 hộ/1.491 khẩu;

- Diện tích: 107,83 ha;

- Vị trí địa lý: phía Đông giáp khu phố Bàu Trúc và khu phố 4; phía Tây giáp khu phố 1; phía Nam giáp khu phố 6; phía Bắc giáp khu phố Bàu Trúc.

4. Nay chia tách khu phố 8 để thành lập khu phố 8 và khu phố 15:

4.1. Khu phố 8:

- Dân số: 277 hộ/1.318 khẩu;

- Diện tích: 81,57 ha;

- Vị trí địa lý: phía Đông giáp khu phố 15; phía Tây giáp khu phố 12; phía giáp khu phố 15;  phía Bắc giáp xã Phước Thuận.

4.2. Khu phố 15:

- Dân số: 250 hộ/1.127 khẩu;

- Diện tích: 105,59 ha;

- Vị trí địa lý: phía Đông giáp xã An Hải; phía Tây giáp khu phố 8; phía Nam giáp xã Phước Hải; phía Bắc giáp xã Phước Thuận.

Thị trấn Phước Dân có tổng cộng 15 khu phố: khu phố 1, khu phố 2, khu phố 3, khu phố 4, khu phố 5, khu phố 6, khu phố Bàu Trúc (khu phố 7), khu phố 8, khu phố 9, khu phố 10, khu phố Mỹ Nghiệp (khu phố 11), khu phố 12, khu phố 13, khu phố 14 và khu phố 15.

Điều 2. Số lượng cán bộ khu phố 1; khu phố 14; khu phố 8; khu phố 15; khu phố Mỹ Nghiệp; khu phố 13; khu phố 12 là 2 người.

Số lượng cán bộ khu phố 4; khu phố Bàu Trúc là 3 người.

Mức sinh hoạt phí hằng tháng của Ban quản lý thôn căn cứ theo quy định tại Quyết định số 462/2005/QĐ-UB ngày 30/12/2005 và công văn số 3060/UBND-NV ngày 29/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Điều 3. Giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Dân tổ chức triển khai và tiến hành bầu cử Ban quản lý thôn theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Phước Dân và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Út Lan

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 252/2007/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 252/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/09/2007
Ngày hiệu lực 04/10/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 252/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 252/2007/QĐ-UBND chia tách thành lập thôn thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 252/2007/QĐ-UBND chia tách thành lập thôn thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 252/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Hoàng Thị Út Lan
Ngày ban hành 24/09/2007
Ngày hiệu lực 04/10/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 252/2007/QĐ-UBND chia tách thành lập thôn thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước

Lịch sử hiệu lực Quyết định 252/2007/QĐ-UBND chia tách thành lập thôn thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước

  • 24/09/2007

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 04/10/2007

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực