Quyết định 252/QĐ-ĐK

Quyết định 252/QĐ-ĐK năm 2005 hướng dẫn về quản lý, cấp phát và sử dụng phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp do Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 252/QĐ-ĐK năm 2005 hướng dẫn quản lý cấp phát sử dụng phiếu kiểm tra


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 252/QĐ-ĐK

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ, CẤP PHÁT VÀ SỬ DỤNG PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG DÙNG CHO XE CƠ GIỚI TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

Căn cứ Quyết định số 2570/2003/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Đăng kiểm Việt nam;

Căn cứ Quyết định số 34/2005/QĐ-BGTVT ngày 21/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp xe cơ giới;

Theo đề nghị của: Trưởng phòng Chất lượng Xe cơ giới,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn về quản lý, cấp phát và sử dụng phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 74/2000ĐK và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 01 năm 2006.

Điều 3. Trưởng phòng Chất lượng Xe cơ giới, các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe cơ giới và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GTVT (để b/c);
- Cục Cảnh sát GT ĐBĐS (để phối hợp);
- Lưu VP, VAQ.

CỤC TRƯỞNG
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM




Nguyễn Văn Ban

 

HƯỚNG DẪN

VỀ QUẢN LÝ, CẤP PHÁT VÀ SỬ DỤNG PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG DÙNG CHO XE CƠ GIỚI TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 252 /QĐ-ĐK ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam)

Để triển khai thực hiện điều 8 khoản 4 của Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 34/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý, cấp phát và sử dụng phôi phiếu và phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Phôi phiếu xuất xưởng và Phiếu xuất xưởng) trong sản xuất, lắp ráp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc như sau:

1. Thủ tục, hồ sơ cấp Phôi phiếu và Phiếu xuất xưởng

1.1. Phôi phiếu xuất xưởng do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành.

1.2. Cấp Phôi phiếu xuất xưởng:

1.2.1. Đối với xe cơ giới do cơ sở sản xuất, lắp ráp xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Cơ sở sản xuất) tự kiểm tra xuất xưởng: hồ sơ đề nghị cấp Phôi phiếu xuất xưởng gồm:

a) Giấy đề nghị cấp phôi phiếu theo mẫu 1;

b) Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng xe cơ giới theo mẫu 3. Đối với trường hợp sử dụng thiết bị của các trung tâm đăng kiểm để kiểm tra một số hạng mục thì có thêm bản xác nhận kết quả kiểm tra trên thiết bị của trung tâm đăng kiểm;

c) Báo cáo sử dụng Phôi phiếu xuất xưởng đã được cấp lần trước theo mẫu 4 ;

d) Chứng từ về nguồn gốc linh kiện sử dụng để lắp ráp sản phẩm, cụ thể như sau:

+ Trường hợp sử dụng ô tô nguyên chiếc, ô tô sát xi có buồng lái nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp sản phẩm: Bản sao Tờ khai nguồn gốc xe ô tô nhập khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan;

+ Trường hợp sử dụng bộ khung gầm gắn động cơ, linh kiện ô tô đồng bộ nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp sản phẩm: Bản sao tờ khai hàng hoá nhập khẩu và danh sách số khung, số động cơ có xác nhận đã làm thủ tục hải quan của cơ quan Hải quan;

+ Trường hợp sử dụng ô tô nguyên chiếc, ô tô sát xi có buồng lái được sản xuất trong nước để sản xuất, lắp ráp sản phẩm: Bản sao Phiếu xuất xưởng cấp cho xe cơ sở;

+ Trường hợp không thuộc 3 đối tượng nêu trên: Đối với sản phẩm là ô tô cần có chứng từ nguồn gốc của động cơ; đối với sản phẩm là rơ moóc và sơ mi rơ moóc cần có chứng từ nguồn gốc của trục xe.

Ngoài ra, đối với các trường hợp Cơ sở sản xuất sử dụng ô tô nguyên chiếc, ô tô sát xi có buồng lái, bộ khung gầm gắn động cơ, linh kiện ô tô đồng bộ nhập khẩu, linh kiện ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc không đồng bộ của các đơn vị khác để sản xuất lắp ráp sản phẩm thì ngoài các chứng từ nêu tại khoản d mục 1.2.1 ở trên, cần có thêm bản sao các chứng từ mua bán, chuyển giao, hợp đồng v.v.. có liên quan giữa Cơ sở sản xuất và đơn vị có xe cơ sở hoặc linh kiện nêu trên.

1.2.2. Đối với xe cơ giới kiểm tra xuất xưởng có sự giám sát của cơ quan quản lý chất lượng được quy định tại Điều 8 khoản 3 của Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 34/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005:

a) Đăng kiểm viên của cơ quan quản lý chất lượng sau khi thực hiện việc kiểm tra giám sát chất lượng xe cơ giới theo các quy định hiện hành sẽ trực tiếp cấp Phôi phiếu xuất xưởng cho các sản phẩm đạt yêu cầu kiểm tra.

b) Đăng kiểm viên kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa các chứng từ về nguồn gốc linh kiện nêu tại khoản d mục 1.2.1 của hướng dẫn này với sản phẩm giám sát và ký xác nhận vào các bản sao chứng từ này.

c) Hàng tháng, Cơ sở sản xuất căn cứ vào số lượng, nhãn hiệu, số loại sản phẩm đã được giám sát và cấp Phôi phiếu xuất xưởng của tháng trước để thanh toán các khoản phí và lệ phí kiểm tra chất lượng kèm theo các hồ sơ sau:

- Báo cáo kết toán Phôi phiếu xuất xưởng theo mẫu 2;

- Bản sao các chứng từ về nguồn gốc linh kiện được dùng để lắp ráp sản phẩm đã có chữ ký của Đăng kiểm viên theo quy định nêu tại khoản b mục 1.2.2 ở trên.

1.3. Đổi Phôi phiếu và Phiếu xuất xưởng:

Trường hợp Phôi phiếu xuất xưởng hoặc Phiếu xuất xưởng bị hỏng, rách, Cơ sở sản xuất lập danh sách số Phôi phiếu xuất xưởng hoặc Phiếu xuất xưởng đó theo mẫu 5, nộp lại các Phôi phiếu xuất xưởng hoặc Phiếu xuất xưởng hỏng, rách kèm theo danh sách đã lập để đổi Phôi phiếu xuất xưởng mới.

1.4. Cấp lại Phôi phiếu và Phiếu xuất xưởng:

Trường hợp bị mất Phôi phiếu xuất xưởng hoặc Phiếu xuất xưởng, Cơ sở sản xuất có trách nhiệm thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan quản lý việc đăng ký xe (Cục Cảnh sát Giao thông Đường bộ Đường sắt và các Phòng cảnh sát Giao thông của các địa phương trong cả nước) và Phòng Chất lượng Xe cơ giới. Sau 3 tháng kể từ ngày nhận được thông báo mất Phôi phiếu xuất xưởng hoặc Phiếu xuất xưởng của Cơ sở sản xuất kèm theo cam kết trách nhiệm pháp lý về nội dung khai báo, Cơ sở sản xuất sẽ được cấp lại Phôi phiếu xuất xưởng mới.

2. Sử dụng Phiếu xuất xưởng

2.1. Cơ sở sản xuất chỉ được cấp Phiếu xuất xưởng cho xe cơ giới thuộc kiểu loại sản phẩm đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô (hoặc rơ moóc và sơ mi rơ moóc) sản xuất, lắp ráp (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận chất lượng) và đã kiểm tra đạt chất lượng xuất xưởng.

2.2. Cơ sở sản xuất chỉ được cấp cho xe cơ giới Phiếu xuất xưởng sau khi đã in đầy đủ nội dung theo quy định, và được người có thẩm quyền ký tên, đóng dấu (cả ở phần lưu và phần Phiếu xuất xưởng cấp cho xe cơ giới).

2.3. Cơ sở sản xuất hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, số lượng, tính hợp pháp, nguồn gốc xuất xứ v.v.. của linh kiện, tổng thành, xe cơ sở dùng để sản xuất, lắp ráp xe cơ giới và nội dung in trong Phiếu xuất xưởng cấp cho xe cơ giới.

3. Quy định khác

3.1. Cơ sở sản xuất lưu phần lưu của Phiếu xuất xưởng đã cấp cho xe cơ giới, lập sổ theo dõi việc sử dụng Phôi phiếu xuất xưởng. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm xuất trình phần lưu của Phiếu xuất xưởng và sổ theo dõi việc sử dụng Phôi phiếu xuất xưởng khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

3.2. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm thực hiện việc chuyển dữ liệu báo cáo kết quả kiểm tra và sử dụng Phiếu xuất xưởng về Phòng Chất lượng xe cơ giới theo hướng dẫn cụ thể của Phòng.

3.3. Cơ sở sản xuất có trách nhiệm thanh toán các khoản phí và lệ phí theo các quy định hiện hành.

3.4. Phòng Chất lượng Xe cơ giới căn cứ vào hồ sơ đề nghị cấp Phôi phiếu xuất xưởng để cấp cho Cơ sở sản xuất số lượng Phôi phiếu xuất xưởng phù hợp với chủng loại và số lượng sản phẩm sản xuất, lắp ráp.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh những vướng mắc phải kịp thời báo cáo với Lãnh đạo Cục Đăng kiểm Việt Nam để có phương án giải quyết.

 

Mẫu 1

Tên CSSX

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP

Phôi Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho Xe cơ giới

Tên cơ sở sản xuất:...........................................................................................

Tên và số CMND của người nhận Phôi phiếu xuất xưởng:................................

Nhãn hiệu và số loại của sản phẩm :...................................................................

Số Giấy chứng nhận chất lượng của sản phẩm:..................................................

Giá bán của sản phẩm:.......................................................................................

Số lượng Phôi phiếu xuất xưởng xin cấp :..........................................................

 

 

........., ngày .....tháng......năm.........

Đại diện cơ sở sản xuất

(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Lập riêng cho từng kiểu loại sản phẩm

Mẫu 2

Tên CSSX

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT TOÁN PHÔI PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG

DÙNG CHO XE CƠ GIỚI

Cơ sở sản xuất:.......................................................................................................

Nhãn hiệu và số loại của sản phẩm:....................................................................

Số Giấy chứng nhận chất lượng của sản phẩm:..................................................

Giá bán của sản phẩm:..............................................................................................

TT

Ngày giám sát

Số khung

Số động cơ

Sê ri phát hành của Phôi Phiếu xuất xưởng được cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.......Ngày ........tháng.......năm.......

Đại diện cơ sở sản xuất

(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Lập riêng cho từng kiểu loại sản phẩm

 

Mẫu 3

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI

Tên cơ sở sản xuất:..........................................................................................

Nhãn hiệu và số loại của sản phẩm:...............................................................

Số Giấy chứng nhận chất lượng của sản phẩm: ..............................................

Ngày cấp Giấy chứng nhận chất lượng :  . . . ./ . . . ./ . .  . .

TT

Ngày xuất xưởng

Số động cơ của sản phẩm

Số khung của sản phẩm

Kết quả kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết rằng các sản phẩm liệt kê ở trên đã được sản xuất, lắp ráp phù hợp với hồ sơ kiểm tra, các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật hiện hành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

 

 

....., ngày ..... tháng .... năm .......

Đại diện cơ sở sản xuất

(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Lập riêng cho từng kiểu loại sản phẩm

 

Mẫu 4

BẢN KÊ SẢN PHẨM ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG DÙNG CHO XE CƠ GIỚI

Tên cơ sở sản xuất: .............................................................................................

Nhãn hiệu và số loại của sản phẩm:  .................................................................

Số Giấy chứng nhận chất lượng của Cục Đăng kiểm Việt Nam: ........................

TT

Ngày xuất xưởng

Số động cơ của sản phẩm

Số khung của sản phẩm

Sê ri phát hành của Phiếu xuất xưởng được cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....., ngày ..... tháng .... năm .......

Đại diện cơ sở sản xuất

(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Lập riêng cho từng kiểu loại sản phẩm


Mẫu 5

BẢNG KÊ PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XUẤT XƯỞNG DÙNG CHO XE CƠ GIỚI HỎNG, RÁCH

Tên cơ sở sản xuất: .........................................................................................

TT

Nhãn hiệu và số loại của sản phẩm

Số Giấy CNCL

Số động cơ của sản phẩm

Số khung của sản phẩm

Số sê ri của Phiếu xuất xưởng hỏng, rách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....., ngày ..... tháng .... năm .......

Đại diện cơ sở sản xuất

(ký tên, đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 252/QĐ-ĐK

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu252/QĐ-ĐK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/12/2005
Ngày hiệu lực03/01/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 252/QĐ-ĐK

Lược đồ Quyết định 252/QĐ-ĐK năm 2005 hướng dẫn quản lý cấp phát sử dụng phiếu kiểm tra


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 252/QĐ-ĐK năm 2005 hướng dẫn quản lý cấp phát sử dụng phiếu kiểm tra
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu252/QĐ-ĐK
                Cơ quan ban hànhCục Đăng kiểm Việt Nam
                Người kýNguyễn Văn Ban
                Ngày ban hành30/12/2005
                Ngày hiệu lực03/01/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThương mại, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 252/QĐ-ĐK năm 2005 hướng dẫn quản lý cấp phát sử dụng phiếu kiểm tra

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 252/QĐ-ĐK năm 2005 hướng dẫn quản lý cấp phát sử dụng phiếu kiểm tra

                        • 30/12/2005

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/01/2006

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực