Quyết định 2558/QĐ-UBND

Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Nội dung toàn văn Quyết định 2558/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Cần Thơ 2020 2030 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2558/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 11 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH THẠNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định 1533/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP Quyết định 281/2007/QĐ-BKH">03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy Cần Thơ về nội dung điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của huyện Vĩnh Thạnh (Thông báo số 104-TB/VPTU ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Văn phòng Thành ủy);

Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh tại Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thạnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

Phát huy đồng bộ sức mạnh tổng hợp của huyện, các thành phần kinh tế và sự hỗ trợ của thành phố trong quá trình phát triển; khai thác nội lực là nhân tố quyết định, nguồn lực bên ngoài là quan trọng. Phát triển kinh tế - xã hội của huyện phải đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Cần Thơ và vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Phát huy lợi thế, khắc phục hạn chế, phối hợp chặt chẽ với các sở, ban ngành thành phố và các địa phương lân cận để phát triển kinh tế, đẩy nhanh tốc độ xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng nông thôn mới và phát triển đô thị.

Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động và chuyển đổi cơ cấu đất đai hợp lý. Tăng cường thu hút và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Tăng trưởng kinh tế cao gắn với tiến bộ và công bằng xã hội, phát triển đồng bộ các lĩnh vực văn hóa - xã hội, trên cơ sở ưu tiên phát triển lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - thể thao, nâng cao điều kiện sinh hoạt và sản xuất cho người lao động, khắc phục chênh lệch mức sống giữa các tầng lớp dân cư.

Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ tài nguyên và môi trường bền vững. Thực hiện tốt các chính sách tôn giáo, dân tộc nhằm củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; lấy nông nghiệp làm cơ sở, dịch vụ - công nghiệp làm bước đột phá, xây dựng kinh tế - xã hội huyện phát triển toàn diện và bền vững.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, phát triển nông nghiệp theo hướng đa dạng cây, con chất lượng cao đáp ứng yêu cầu thị trường, đạt hiệu quả kinh tế cao, đẩy mạnh phát triển kinh tế hợp tác; tạo điều kiện phát triển cho thương mại - dịch vụ và công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội gắn với hoàn thành các tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Thực hiện đồng bộ các chính sách văn hóa - xã hội, giải quyết tốt các vấn đề việc làm, giảm nghèo, ô nhiễm môi trường, chăm sóc sức khỏe, phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo các chính sách an sinh xã hội.

Tăng cường tiềm lực quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; nâng cao chất lượng cải cách hành chính và hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền; phát huy tốt dân chủ, tạo sự đồng thuận và đoàn kết toàn dân hoàn thành nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội hàng năm.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

a) Lĩnh vực kinh tế

- Phát triển theo hướng “nông nghiệp - dịch vụ - công nghiệp”.

- Giá trị sản xuất tăng trưởng bình quân 8,05%/năm; trong đó: Khu vực nông nghiệp - thủy sản tăng bình quân 5,58%/năm, khu vực thương mại - dịch vụ tăng bình quân 10,05%/năm, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 8,41%/năm.

- Thu ngân sách trên địa bàn đạt khoảng 250 - 300 tỷ đồng vào năm 2020.

- Năng suất lao động bình quân đạt khoảng 90 triệu đồng/lao động vào năm 2020. Khả năng cạnh tranh của huyện tương đương khoảng 80 - 90% Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố Cần Thơ.

- Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 khoảng 12.000 - 13.000 tỷ đồng.

b) Lĩnh vực xã hội

- Từng bước hoàn thành kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Khu trung tâm huyện, khu hành chính, khu dân cư - tái định cư của huyện và khu, cụm công nghiệp, khu thương mại, các chợ, đường giao thông,...

- Có 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới và Vĩnh Thạnh đạt chuẩn huyện nông thôn mới.

- Tỷ lệ huy động học sinh đúng độ tuổi: Trẻ em đi nhà trẻ đạt 25%; mẫu giáo đạt 100%, tiểu học đạt 100%, THCS đạt 90%, THPT đạt 80%.

- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ II, duy trì thành quả phổ cập THCS. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên 96%.

- Quy mô dân số khoảng 124.000 - 125.000 người, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giữ ổn định 0,94%; xây dựng 11/11 xã - thị trấn, 50/56 ấp không sinh con thứ 3.

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm xuống dưới 8%, tỷ lệ dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt trên 90%.

- Giai đoạn 2016-2020, tổng số lao động được đào tạo nghề đạt 9.000 - 10.000 người; tư vấn giới thiệu giải quyết việc làm cho 13.000 - 15.000 người; giải quyết việc làm cho 6.000 - 8.000 lao động.

- Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1,5%.

- Số hộ có điện sử dụng đạt trên 99,97%.

- Tỷ lệ đường dây thuê bao cố định 20 - 25 đường/100 dân; tỷ lệ thuê bao internet băng thông rộng cố định từ 15 - 20 thuê bao/100 dân.

- Nâng cao chất lượng các ấp văn hóa đạt 56/56 ấp, 11/11 xã - thị trấn đạt danh hiệu văn hóa. Hoàn thành kế hoạch xây dựng khu trung tâm văn hóa - thể thao cấp xã và cấp ấp.

- Các tổ chức, đoàn thể chính trị - xã hội đều đạt danh hiệu vững mạnh, tiên tiến; tỷ lệ quần chúng tham gia vào các tổ chức, đoàn thể đạt từ 70% trở lên.

- Gắn phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trong giai đoạn mới.

c) Lĩnh vực môi trường

- Số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99,5%. Trong đó số hộ được cung cấp nước sạch đạt trên 80%.

- Tỷ lệ thu gom rác thải đạt trên 90%; riêng tại trung tâm huyện và các chợ đạt 100%, các cơ sở sản xuất - kinh doanh đều có hệ thống xử lý nước thải.

3. Tầm nhìn đến năm 2030

Vĩnh Thạnh có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, hệ thống đường giao thông kết nối nhanh chóng, thông suốt nhằm giao lưu kinh tế với các trung tâm kinh tế
lớn trong vùng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Vĩnh Thạnh giai đoạn 2021-2030 khoảng 9 - 10%, trong đó khu vực nông nghiệp tăng trưởng khoảng 5 - 6%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 10 - 11%, khu vực dịch vụ tăng trưởng trên 10 - 11%.

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC

1. Lĩnh vực nông nghiệp

Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chất lượng cao, bền vững, tạo sản phẩm sạch, an toàn, có giá trị kinh tế cao đáp ứng nhu cầu của huyện, của thành phố và phục vụ xuất khẩu.

Phát triển nông nghiệp, thủy sản gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, gắn với công tác quản lý sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường; đảm bảo an ninh lương thực và phát triển các ngành mũi nhọn là lợi thế của huyện.

Phát triển cân đối giữa chăn nuôi với trồng trọt, giữa nông nghiệp với thủy sản trên cơ sở khai thác lợi thế của từng ngành và mối quan hệ giữa các ngành để vừa nâng cao hiệu quả kinh doanh vừa đẩy nhanh tốc độ phát triển của các ngành giúp nâng cao thu nhập cho lao động nông nghiệp, nông thôn.

Tiếp tục xây dựng và phát triển các tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả. Phấn đấu đến năm 2020 mỗi xã phát triển ít nhất 02 hợp tác xã.

a) Trồng trọt

Ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong nông nghiệp; nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả kinh tế cao; ưu tiên phát triển sản phẩm thế mạnh và có khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ như lúa - rau củ quả, thực phẩm chất lượng cao, trái cây, hoa kiểng, cây kiểng, Đến năm 2020, diện tích lúa gieo trồng khoảng 60.000 - 62.000ha, rau màu 1.500 - 2.000ha, cây ăn trái 300 - 350ha.

b) Chăn nuôi

Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung an toàn sinh học. Chủ yếu phát triển đàn heo và đàn gia cầm, giảm dần đàn trâu và đàn bò. Chuyển đổi từ phương thức chăn nuôi truyền thống hộ gia đình quy mô nhỏ sang chăn nuôi trang trại, gia trại theo phương thức công nghiệp - bán công nghiệp để tạo điều kiện ứng dụng công nghệ nuôi tiên tiến, an toàn sinh học, tăng sức cạnh tranh sản phẩm, chủ động phòng chống dịch bệnh, xử lý tốt chất thải chăn nuôi, đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường. Đến năm 2020, quy mô đàn trâu bò khoảng 1.000 con, đàn heo khoảng 50.000 con, đàn gia cầm khoảng 550.000 con.

c) Thủy sản

Đa dạng hóa các phương thức nuôi trồng thủy sản, gồm: Nuôi cá tra và cá đồng thâm canh trong ao, hầm ven kênh rạch lớn; nuôi cá, tôm luân canh với lúa và xen canh trong mương vườn và nuôi thủy đặc sản khác. Thường xuyên cập nhật, đổi mới công nghệ, quy trình nuôi trồng theo hướng hiện đại, hiệu quả và đảm bảo vệ sinh môi trường. Đến năm 2020, diện tích nuôi thủy sản khoảng 900 - 1000ha, trong đó nuôi chuyên 300 - 400ha, nuôi kết hợp 500 - 600ha.

2. Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng

a) Công nghiệp

Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho khu, cụm công nghiệp và các dịch vụ nhằm tạo môi trường thuận lợi nhất để thu hút đầu tư, thực hiện các chính sách ưu đãi thu hút các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài, tạo động lực phát triển các ngành công nghiệp, trong đó chú trọng phát triển các ngành sử dụng nguyên liệu tại chỗ và sử dụng nhiều lao động của địa phương, đảm bảo thị trường tiêu thụ, ít gây ô nhiễm môi trường, nhất là các ngành chế biến nông sản, thủy sản; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực ngành nghề nông thôn, thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân đạt 9 - 10%/năm.

Quy hoạch khu công nghiệp Thốt Nốt 204ha tại xã Vĩnh Trinh; Cụm công nghiệp huyện Vĩnh Thạnh 45ha tại xã Thạnh Quới; Tuyến công nghiệp dọc bờ Bắc kênh Cái Sắn, dọc đường Thới Thuận - Thạnh Lộc (bên phải đường Thới Thuận - Thạnh Lộc theo hướng từ Vĩnh Thạnh đi Thốt Nốt) và khu vực kẹp giữa tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi với Quốc lộ 80.

b) Xây dựng

Tập trung đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội, khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, thương mại - dịch vụ, khu dân cư, nhà ở xã hội, trung tâm hành chính, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao,. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt khoảng 7 - 8% trong giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm 2020, giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt 2.378 tỷ đồng (giá so sánh năm 2010).

3. Lĩnh vực thương mại - dịch vụ

a) Thương mại

Đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại theo hướng hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu giao dịch, trao đổi hàng hóa. Xây dựng, nâng cấp các công trình Trung tâm thương mại huyện Vĩnh Thạnh, Trung tâm thương mại Thạnh An, chợ Vĩnh Bình, chợ số 8 (xã Thạnh Mỹ); chợ Láng Sen (xã Thạnh Quới); chợ kênh D (thị trấn Thạnh An); chợ Thạnh Lộc và chợ Sáu Bọng (xã Thạnh Lộc). Xây dựng các tuyến Thương mại dịch vụ dọc kênh Cái Sắn, Quốc lộ 80, tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, đường WB5 và các tuyến kênh, lộ lớn khác.

Phấn đấu đến năm 2020, tổng mức hàng hóa và dịch vụ bán ra đạt 9.452 triệu đồng; tốc độ tăng trưởng khu vực thương mại - dịch vụ bình quân đạt 10 - 11%/năm.

b) Du lịch

Phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù, kết hợp du lịch nhân văn như tham quan các điểm di tích văn hóa, lịch sử, biểu diễn nghệ thuật truyền thống, ẩm thực với du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch miệt vườn sông nước, du lịch tâm linh, du lịch dã ngoại phục vụ ăn uống tại chỗ, du lịch giải trí cuối tuần.

Huy động xã hội hóa đầu tư xây dựng hạ tầng du lịch, tạo điều kiện ưu đãi thu hút đầu tư các dự án khu du lịch, khách sạn, nhà hàng đủ tiêu chuẩn lưu trú dài ngày. Đầu tư tu bổ, tôn tạo các điểm di tích văn hóa, lịch sử trên địa bàn gắn với phát triển du lịch. Hợp tác với các địa phương hình thành các tuyến du lịch.

c) Vận tải

- Vận tải đường bộ: Đầu tư, củng cố, nâng cấp phương tiện hiện có đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Đầu tư mới phương tiện, xây dựng mô hình hoạt động chất lượng cao, liên kết khai thác mở một số tuyến vận tải mới. Bố trí hợp lý bến xe huyện, bến xe xã, các tuyến xe buýt, xe công cộng, tăng chất lượng phục vụ, tạo sức hấp dẫn, thu hút người đi phương tiện công cộng, giảm phương tiện cá nhân.

- Vận tải đường thủy: Chú trọng đầu tư khai thác các tuyến đường sông, kênh rạch, từng bước xây dựng ngành vận tải đường thủy phát triển đồng bộ và hiện đại cả về luồng tuyến, bến bãi, phương tiện và bốc xếp. Quản lý và khai thác hiệu quả thế mạnh vận tải đường sông như: Kênh Cái Sắn, kênh Thắng Lợi 1, kênh Thắng Lợi 2... Nạo vét nâng cấp các tuyến đường thủy do huyện quản lý đạt tiêu chuẩn cấp 5 trở lên.

d) Các dịch vụ khác

Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các lĩnh vực nhiều tiềm năng, có giá trị gia tăng cao như bưu chính, viễn thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm... Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống của Nhân dân.

4. Lĩnh vực khoa học - công nghệ

Tập trung phát triển lĩnh vực khoa học - công nghệ có tính cấp thiết đối với sự phát triển của địa phương, các lĩnh vực có lợi thế hoặc có công nghệ hỗ trợ định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo chiều sâu như công nghệ sinh học, công nghệ thông tin - truyền thông, công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, công nghệ cơ khí - chế tạo máy,…

Khuyến khích, tạo điều kiện để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đầu tư nghiên cứu sáng chế, cải tiến, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm. Tăng cường hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức đào tạo, phát triển đội ngũ nhân lực khoa học - công nghệ; thực hiện các chương trình, dự án nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học - công nghệ trong các ngành nghề, lĩnh vực.

5. Lĩnh vực giáo dục - đào tạo

Phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo theo hướng toàn diện và vững chắc; thực hiện tốt mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Quan tâm giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh; nâng cao số lượng và chất lượng học sinh đoạt giải các kỳ thi của thành phố và quốc gia. Đảm bảo đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn và trên chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ. Từng bước đầu tư cơ sở vật chất hiện đại, đồng bộ; triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của đề án phát triển giáo dục, đẩy mạnh kiên cố hóa trường lớp.

Thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ II; củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở, tạo tiền đề cho phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi; tiến tới phổ cập trung học. Phát triển các trung tâm học tập cộng đồng góp phần xây dựng xã hội học tập. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ trẻ em đi nhà trẻ đạt 25%; tỷ lệ trẻ em 05 tuổi đi mẫu giáo 100% .

Đồng thời, phấn đấu có 95% trường mầm non, 95% trường tiểu học, 100% trường trung học cơ sở, 100% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Thực hiện đầu tư xây dựng, nâng cấp 26 trường mầm non, 24 trường tiểu học, 10 trường trung học cơ sở, 01 trường trung học phổ thông.

6. Lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe

Phát triển toàn diện hệ thống y tế, đặc biệt là y tế dự phòng, y học cổ truyền. Đảm bảo người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng tốt. Thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia về y tế; phòng chống và kiểm soát dịch bệnh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm. Mở rộng bảo hiểm y tế đến toàn dân. Quản lý và xử lý tốt chất thải y tế; tăng cường quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý vệ sinh môi trường.

Phấn đấu đến năm 2020, bình quân có 6,65 giường bệnh/vạn dân và 04 bác sỹ/vạn dân, 100% trạm y tế xã, thị trấn có bác sỹ thường trực; trên 98% trẻ em trong độ tuổi được tiêm ngừa đầy đủ, trên 95% phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi mang thai được tiêm ngừa; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 90%, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi xuống dưới 8%; trên 99,5% số hộ sử dụng nước hợp vệ sinh, trên 90% hộ có nhà vệ sinh đạt chuẩn.

7. Lĩnh vực văn hóa - thể dục thể thao

a) Văn hóa

Hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa - thông tin các cấp, đến năm 2020 đảm bảo 100% xã, thị trấn có trung tâm văn hóa thể thao - học tập cộng đồng và hệ thống loa truyền thanh; 100% ấp của các xã có khu văn hóa thể thao đạt chuẩn nông thôn mới. Phát triển hệ thống thư viện tại các xã, thị trấn gắn với xây dựng thiết chế văn hóa cơ sở, chú trọng phát triển thư viện trường học.

Xây dựng, nâng cấp hệ thống thiết chế văn hóa và thông tin trung tâm huyện, thư viện tổng hợp, nhà văn hóa thiếu nhi, nhà văn hóa thanh niên, trung tâm tổ chức sự kiện và hình thành hệ thống công viên văn hóa, tượng đài trong khu trung tâm hành chính huyện. Đến năm 2020, trên 99,5% hộ gia đình được công nhận danh hiệu gia đình văn hoá; duy trì 100% ấp văn hóa và 100% cơ quan, đơn vị có đời sống văn hóa tốt. Xây dựng, nâng cấp hệ thống công trình phục vụ hoạt động văn hóa, đảm bảo 100% xã, thị trấn có cơ sở vật chất tốt phục vụ hoạt động văn hóa.

b) Thể dục thể thao

Tập trung đầu tư xây dựng các công trình thi đấu, tập luyện thể dục thể thao cấp huyện, sân thể thao các xã, nhà văn hóa - khu thể thao các ấp theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới. Đẩy mạnh xã hội hóa xây dựng cơ sở hạ tầng thể dục thể thao tại các khu dân cư. Xây dựng, nâng cấp hệ thống công trình phục vụ các hoạt động thể dục thể thao, đảm bảo 100% xã, thị trấn có cơ sở vật chất tốt phục vụ các hoạt động thể dục thể thao.

8. Lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội

a) Đào tạo nghề và giải quyết việc làm

Đào tạo nghề phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu của xã hội. Nắm chắc cung - cầu lao động, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề, đáp ứng yêu cầu lao động cho các doanh nghiệp, các khu, cụm công nghiệp, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 44%, trong đó đào tạo nghề tập trung đạt 25%.

Triển khai thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề. Phát triển và nhân rộng các mô hình tạo việc làm, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, các làng nghề, các loại hình kinh doanh thu hút nhiều lao động. Phấn đấu giải quyết việc làm mới bình quân 1.000 - 1.200 lao động/năm.

b) Giảm nghèo

Thực hiện đồng bộ các biện pháp, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để đẩy nhanh tốc độ giảm nghèo. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 1,5% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo quy định hiện nay).

9. Quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng

a) Giao thông

- Giao thông đường bộ:

+ Đường cao tốc Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc: Đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 10km, đi qua Thạnh Lộc và Thạnh Mỹ.

+ Tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi: Quy hoạch giai đoạn đầu, xây dựng đạt chuẩn đường cấp III; giai đoạn sau, đạt chuẩn đường cấp II.

+ Đường tỉnh 916B: Đoạn qua Vĩnh Thạnh được nâng cấp từ Đường huyện Kênh E dài 11km; mở thêm 1,6km kết nối vào đường Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, toàn tuyến đạt chuẩn đường cấp III.

+ Đường tỉnh 919B (tuyến kênh Thầy Ký - Ranh Hạt - Tám Ngàn): Đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 7km, toàn tuyến đạt chuẩn đường cấp III.

+ Đường tỉnh 921C (nâng cấp từ đường vào Trung tâm xã Thạnh Thắng): Đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 11km, được nâng cấp từ đường vào trung tâm xã Thạnh Thắng, toàn tuyến đạt chuẩn đường cấp III.

+ Trục đường nối Quốc lộ 91 - Lộ Tẻ (đường trục đô thị thành phố Cần Thơ): Đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 7km, đạt chuẩn đường phố chính (dự kiến xây dựng giai đoạn 2020 - 2030).

+ Đường Thầy Ký: Dài 3,3 km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.

+ Đường vào trung tâm xã Thạnh Lợi: Dài 10,7km; toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.

+ Đường Quốc lộ 80 - Thạnh Lợi: Dài 12,2km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.

+ Đường Kênh Ông Cò: Dài 5km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.

+ Đường T7 - Sĩ Cuông: Dài 5km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.

+ Đường Thắng Lợi (WB5): Dài 14,7km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.

+ Đường Bắc Cái Sắn: Dài 26km, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IV đồng bằng.

+ Xây dựng 04 tuyến đường cắt ngang giữa Quốc lộ 80 và tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi (đạt chuẩn đường cấp V đồng bằng), tại các điểm đường T1 xã Vĩnh Trinh, đường kênh T9 xã Thạnh Mỹ, đường kênh Láng Sen xã Thạnh Quới, đường kênh 15 xã Thạnh Tiến.

+ Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường hiện hữu còn lại như đường vào trung tâm xã Vĩnh Bình, đường vào trung tâm xã Thạnh Thắng, đường vào trung tâm xã Thạnh Lộc, đường Cái Sắn...

+ Dự kiến triển khai xây dựng cầu Thạnh Quới, cầu Đòn Dông C1-C2 (xã Thạnh Lợi), cầu Thanh Niên - UBND xã qua khu dân cư (xã Thạnh Thắng), cầu giáp Thạnh An (xã Thạnh Tiến), cầu 7 Kiếm (xã Thạnh Quới), cầu Năm trăm (xã Thạnh Quới), cầu kênh Thắng Lợi 2 (thị trấn Vĩnh Thạnh), cầu T6-K7 (xã Thạnh Mỹ), cầu xã Thạnh Lộc, cầu bà Sẫm (xã Vĩnh Bình), cầu Ranh (xã Vĩnh Bình), cầu kênh B qua kênh Cái Sắn.

+ Đến năm 2020, tỷ lệ cứng hóa đường nông thôn theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt 100% đối với tất cả đường trục xã, đường trục ấp, đường ngõ xóm và đường trục nội đồng. Tổng số chiều dài đường xã, đường giao thông nông thôn quy hoạch nâng cấp khoảng 259,72km.

+ Xây dựng bến xe huyện tại thị trấn Vĩnh Thạnh, bến xe buýt thị trấn Thạnh An, trạm xe buýt kênh E.

- Giao thông đường thủy:

+ Tuyến Kênh E (Rạch Sỏi - Hậu Giang): Đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 10,5km, quy hoạch đạt chuẩn cấp V.

+ Tuyến Rạch Bò Ót - Kênh Thắng Lợi: Tuyến nối Sông Hậu tại Thới Thuận (Thốt Nốt) qua Vĩnh Thạnh đến Kênh Ranh Hạt (ranh Kiên Giang) dài 28km, đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 24km, quy hoạch đạt chuẩn cấp IV.

+ Tuyến Kênh Bốn Tổng: Tuyến nối kênh Cái Sắn (đường thủy quốc gia) tại thị trấn Vĩnh Thạnh đến kênh Thốt Nốt tại thị trấn Cờ Đỏ, chiều dài tuyến 15,25km, đoạn qua Vĩnh Thạnh dài 7,9km, quy hoạch đạt chuẩn cấp IV.

+ Xây mới bến tàu Vĩnh Thạnh trên kênh Bốn Tổng - Một Ngàn, tại khu vực Sáu Bọng thuộc xã Thạnh Lộc (kênh Thắng Lợi 1), đạt chuẩn bến thủy nội địa hàng hóa kết hợp vận tải hành khách. Công suất dự kiến 15.000 tấn/năm, diện tích 01ha, kinh phí ước 50 tỷ đồng, hoàn thành trong giai đoạn 2020 - 2030.

b) Thủy lợi

Huy động các nguồn vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn theo hướng đa mục tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản kết hợp tạo nguồn cấp nước sinh hoạt và phục vụ giao thông đường thủy. Tập trung đầu tư tu bổ, nâng cấp và xây dựng các trạm bơm; nạo vét, tu bổ các tuyến kênh rạch nhằm tăng năng lực chủ động tưới, tiêu. Khép kín, gia cố hệ thống đê bao đối với các vùng sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Đầu tư kè kênh Cái Sắn khu vực thị trấn Vĩnh Thạnh, khu vực chợ Láng Sen (xã Thạnh Quới) và khu vực chợ kênh D (thị trấn Thạnh An).

c) Điện

Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ số hộ sử dụng điện đạt trên 99,97%, điện thương phẩm đạt trên 100 triệu kWh. Từng bước đầu tư nâng cấp, phát triển lưới điện trung thế, hạ thế, tăng cường công suất cho các máy biến áp đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu điện sản xuất và tiêu dùng của người dân.

d) Cấp, thoát nước và xử lý rác thải

- Cấp nước

Phấn đấu tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh năm 2020 là 99,5%, trong đó đảm bảo trên 99,9% số hộ đô thị, 100% khu vực thương mại - dịch vụ tập trung, khu, cụm công nghiệp và các cơ sở công nghiệp và trên 98% số hộ nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh.

Đối với hệ thống cấp nước đô thị và công nghiệp vẫn bố trí phân tán theo từng đô thị (thị trấn Vĩnh Thạnh, thị trấn Thạnh An và các trung tâm xã), khi đủ điều kiện thì đấu nối vào hệ thống cấp nước chung của toàn thành phố. Nguồn cấp nước khu vực nông thôn chủ yếu là nước mặt, nước ngầm và các nhà máy nước quy mô nhỏ (5 - 10 m3/giờ) theo chương trình nước sạch nông thôn; sẽ tiến hành xây dựng các hệ nối mạng tại các khu dân cư tập trung khoảng 200 - 500 hộ làm cơ sở hòa mạng với hệ thống nước máy sau này.

- Thoát và xử lý nước thải

Đầu tư nâng cấp, cải tạo hệ thống thoát và xử lý nước thải tại các khu dân cư tập trung, khu đô thị hiện hữu. Đối với các khu dân cư, khu đô thị mới, trên cơ sở quy hoạch xây dựng chi tiết, triển khai thực hiện các dự án thoát nước đồng bộ với các công trình kết cấu hạ tầng. Ở từng khu vực xây dựng 02 hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải sinh hoạt riêng biệt. Đối với các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.

- Thu gom và xử lý rác thải

Đảm bảo trên 95% lượng rác thải sinh hoạt được thu gom, xử lý hợp vệ sinh. Đối với rác công nghiệp và y tế, phấn đấu tỷ lệ thu gom đạt 100%. Tăng cường đầu tư cơ sở, phương tiện chuyên dụng để thu gom, vận chuyển rác thải, đảm bảo an toàn vệ sinh và mỹ quan đô thị. Thường xuyên tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân.

10. Lĩnh vực quốc phòng - an ninh

a) Quốc phòng

Củng cố quốc phòng - an ninh trên địa bàn gắn với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Thực hiện tốt nhiệm vụ tuyển chọn và giao quân hàng năm đảm bảo đạt 100% chỉ tiêu. Tiếp tục xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh về chính trị, tư tưởng, bộ máy tổ chức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Xây dựng 03 khu tập trung bí mật và Ban chỉ huy quân sự các xã Vĩnh Trinh, Thạnh Quới, Thạnh Mỹ, Thạnh Tiến, Thạnh Thắng, Thạnh Lộc.

b) An ninh

Xây dựng thế trận an ninh vững chắc, bảo đảm ổn định, trật tự, an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Các công trình xây dựng gồm: Công an huyện Vĩnh Thạnh; trụ sở làm việc của Đội Cảnh sát Giao thông trật tự; Phòng Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy huyện Vĩnh Thạnh; chốt an ninh trật tự Sáu Bọng và trụ sở công an các xã, thị trấn: Vĩnh Trinh, Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến, Thạnh Thắng, Thạnh An, thị trấn Thạnh An.

11. Định hướng phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới

a) Định hướng phát triển đô thị

Định hướng đến năm 2020, xây dựng thị trấn Vĩnh Thạnh, thị trấn Thạnh An cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV, là hạt nhân liên kết với các khu trung tâm xã, các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ trong huyện, giữa huyện với khu vực đô thị của thành phố Cần Thơ.

Xây dựng các khu trung tâm xã, cụm xã gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới. Tập trung đầu tư hệ thống hạ tầng cơ bản như giao thông, khu thương mại - chợ, cụm tiểu thủ công nghiệp, trường học, nhà văn hóa, trạm y tế,… Hình thành các khu trung tâm xã, là đầu mối giao lưu, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của xã hoặc cụm xã. Phấn đấu đến năm 2020, có 3 - 4 khu trung tâm xã cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại V. Tận dụng điều kiện thuận lợi của khu vực kẹp giữa Quốc lộ 80 và tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi để phát triển các khu dân cư tập trung, các khu đô thị mới hiện đại.

b) Định hướng xây dựng nông thôn mới

Xây dựng nông thôn mới toàn diện, đồng bộ, đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ. Ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sinh hoạt và sản xuất như giao thông, thủy lợi, điện, nước; hạ tầng giáo dục, y tế. Lồng ghép chương trình xây dựng nông thôn mới với các chương trình giảm nghèo, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Phấn đấu đến năm 2020, hoàn thành thêm 06 xã nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt 100% tiêu chí xây dựng nông thôn mới lên 09 xã và công nhận huyện Vĩnh Thạnh đạt chuẩn huyện nông thôn mới.

12. Định hướng phát triển không gian lãnh thổ

a) Vùng Bắc Cái Sắn (gồm các xã Thạnh Thắng, Thạnh Lợi, Thạnh An, một phần các thị trấn Thạnh An, Vĩnh Thạnh và một phần các xã Thạnh Tiến, Thạnh Quới, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh)

Phát triển lúa chất lượng cao, xây dựng các cánh đồng lớn, nuôi trồng thủy sản, phát triển tiểu thủ công nghiệp dọc kênh Cái Sắn.

b) Vùng Nam Cái Sắn (gồm các xã Vĩnh Bình, Thạnh Lộc, phần lớn các thị trấn Thạnh An, Vĩnh Thạnh và một phần các xã Thạnh Tiến, Thạnh Quới, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh)

Tập trung phát triển dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, đặc biệt chú trọng các ngành dịch vụ và công nghiệp; cụ thể phát triển dịch vụ dọc theo Quốc lộ 80 và tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, đặc biệt tại thị trấn Thạnh An và thị trấn Vĩnh Thạnh; phát triển công nghiệp ở Vĩnh Trinh (khu công nghiệp Thốt Nốt); nông nghiệp chú trọng lúa chất lượng cao, rau màu, cây ăn trái và thủy sản.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp huy động vốn đầu tư

Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư trên địa bàn huyện đến năm 2020 khoảng 12.289 tỷ đồng; trong đó vốn ngân sách nhà nước 2.335 tỷ đồng (chiếm 19% tổng vốn), vốn ngoài ngân sách nhà nước khoảng 8.848 tỷ đồng (chiếm 72% tổng vốn) và các nguồn vốn khác... Tập trung quản lý chặt chẽ các nguồn vốn, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; tăng cường huy động mọi nguồn lực xã hội, đơn giản hóa thủ tục cho vay mở rộng, phát triển sản xuất - kinh doanh;...

2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

Tập trung phát triển nguồn nhân lực phục vụ nông nghiệp năng suất cao thân thiện môi trường; phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp, dịch vụ nông nghiệp (như chế biến, bảo quản, cơ khí chế tạo máy nông nghiệp); phát triển nguồn nhân lực đối với ngành du lịch; phát triển nguồn nhân lực phục vụ các ngành nghề mới (như chăn nuôi thú ý, quản lý môi trường, quản lý sản xuất, quản lý hợp tác xã...)

3. Giải pháp triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ

Xây dựng chiến lược dài hạn về phát triển khoa học - công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới kỹ thuật và công nghệ; phát triển mô hình kinh tế trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp có khả năng chuyên môn hóa và thâm canh cao; đẩy mạnh cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật, nâng cao chất lượng dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp...

4. Giải pháp về cơ chế, chính sách điều hành vĩ mô

Kiến nghị thành phố ban hành chính sách xây dựng nhanh các khu cụm công nghiệp, trung tâm thương mại làm cơ sở tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III; ban hành chính sách ưu tiên thu hút đầu tư trong nước, lập Quỹ Hỗ trợ đầu tư...

5. Giải pháp về thị trường, tạo sự gắn kết giữa sản xuất hàng hóa, dịch vụ với thương mại

Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, cải tiến mẫu mã để tăng sức cạnh tranh của hàng hóa; xây dựng chiến lược tiếp cận thị trường, hỗ trợ nông dân ổn định sản xuất; khuyến khích thành lập doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã để tạo mạng lưới tiêu thụ vững chắc; phát triển mối liên kết 4 nhà; đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào khâu sản xuất, chế biến và bảo quản...

6. Giải pháp huy động các nguồn lực, tạo điều kiện phát triển hạ tầng, đảm bảo kinh tế phát triển bền vững

Tranh thủ khai thác các nguồn vốn, thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Thốt Nốt và cụm công nghiệp Thạnh An; từng bước xây dựng đồng bộ kết cấu, hạ tầng kinh tế - xã hội; hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật...

7. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý hành chính, tiếp tục cải cách thủ tục hành chính

Tăng cường thực hiện cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính, trên cơ sở rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thí điểm thực hiện cơ chế khoán một số dịch vụ công cộng như: Vệ sinh môi trường, cấp thoát nước, cây xanh công viên, nước phục vụ sản xuất...

8. Giải pháp về đất đai

Lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch chi tiết các khu đất trung tâm huyện, đất đô thị, khu cụm công nghiệp, khu trung tâm thương mại - dịch vụ; quy hoạch khu trung tâm xã và các điểm dân cư quan trọng; thực hiện chính sách đổi đất lấy hạ tầng, nhất là các khu vực có lợi thế về thương mại, dịch vụ; thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai...

Điều 2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thạnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 là cơ sở cho việc lập, trình phê duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm và các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh tổ chức công bố nội dung quy hoạch đến các cấp chính quyền, ban ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và Nhân dân trên địa bàn; nghiên cứu và triển khai thực hiện quy hoạch; xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm; lập các quy hoạch, dự án cụ thể phù hợp với quy hoạch đã được duyệt. Đổi mới tổ chức, quản lý và cải cách hành chính phù hợp, tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích thu hút đầu tư theo định hướng của quy hoạch.

Điều 4. Các sở, ban ngành thành phố có trách nhiệm hỗ trợ Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh đạt được những mục tiêu đề ra trong quy hoạch. Trong quá trình thực hiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Thạnh và của thành phố Cần Thơ.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thạnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

(Đính kèm Phụ lục: Danh mục các dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030)

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Thống

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

STT

Danh mục công trình

Địa điểm

Quy mô, công suất

Nhu cầu vốn đầu tư
(triệu đồng)

 

 

1

Cụm công nghiệp Vĩnh Thạnh

Thạnh Quới

45 ha

90,000

 

2

Trại giống thủy sản cấp I

Thạnh Mỹ

40 ha

50,000

 

3

Công An huyện Vĩnh Thạnh

TT Vĩnh Thạnh

3 ha

20,000

 

4

Công An xã Vĩnh Bình

xã Vĩnh Bình

 

5,000

 

5

Công An xã Thạnh Quới

xã Thạnh Quới

 

4,372

 

6

Công An xã Thạnh Thắng

xã Thạnh Thắng

 

6,649

 

7

Công An xã Vĩnh Trinh

xã Vĩnh Trinh

 

5,771

 

8

Chốt an ninh trật tự Sáu Bọng

xã Thạnh Lộc

0,05 ha

2,000

 

9

Xây dựng, nâng cấp chợ

Thạnh Quới

 

44,000

 

10

Xây dựng, nâng cấp chợ

TT Thạnh An

 

10,000

 

11

Cầu Bà Sẫm

Vĩnh Bình

Kết cấu BTCT, dài 30m, rộng 3m

1,350

 

12

Cầu Ranh

Vĩnh Bình

Kết cấu BTCT, dài 25m, rộng 3m

1,125

 

13

Đường Kênh Tân Thắng

Vĩnh Bình

Kết cấu BTCT, dài 1.800, rộng 3m

11,167

 

14

Đường Bà Chiêu - Thạnh Lộc

Vĩnh Bình

Kết cấu BTCT, dài 3.500, rộng 3m

13,384

 

15

Đường H2 (phải)

Thạnh An

Kết cấu BTCT, dài 2,000, rộng 3.5m

1,000

 

16

Đường Nam đòn dông F1 -G1

Thạnh An

Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 4m

1,000

 

17

Đường Nam đòn dông G1-H1

Thạnh An

Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 4m

1,000

 

18

Đường BCS Kênh H giáp Thạnh An

xã Thạnh Tiến

Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 3m

1,000

 

19

Cầu giáp Thạnh An

xã Thạnh Tiến

Kết cấu BTCT, dài 25m, rộng 3,5m

1,313

 

20

Đường Kênh E2

Thạnh Lợi

Kết cấu BTCT, dài 3.000, rộng 3,5m

1,500

 

21

Cầu Đòn Dông C1-C2

Thạnh Lợi

Kết cấu BTCT, dài 35m, rộng 3,5m

1,838

 

22

Cầu Hai Phước

1,200

 

23

Cầu Ba Sang

1,300

 

24

Cầu T6 - K7

Thạnh Mỹ

Kết cấu BTCT, dài 22m, rộng 3,5m

1,155

 

25

Đường Thắng Lợi 1 (bắc)

Thạnh Lộc

Kết cấu BTCT, dài 6.100, rộng 3m

 6,691

 

26

Đường Bờ Tràm (đông)

Thạnh Lộc

Kết cấu BTCT, dài 3.500, rộng 3,5m

8,936

 

27

Đường Đội Tự 1 - Lái Sáu

Thạnh Lộc

Kết cấu BTCT, dài 1.000, rộng 3,5m

500

 

28

Cầu Xã

Thạnh Lộc

Kết cấu BTCT, dài 25m, rộng 4,5m

1,062

 

29

Đường Bờ Tràm (Tây)

Thạnh Lộc

Kết cấu BTCT, dài 3.500, rộng 3,5m

 5,507

 

30

Đường Đập Đá

Qui Lân 3

3100 m

1,550

 

31

Đường Cống 11

Qui Lân 6

5600 m

13,773

 

32

Đường Ông Cò (đông)

Thạnh Quới

Kết cấu BTCT, dài 2.500, rộng 3m

14,544

 

33

Cầu Vượt sông Cái Sắn - Láng Sen

Thạnh Quới

Kết cấu BTCT, dài 275m, rộng 4,2m

55,000

 

34

Cầu 7 Khiếm

Thạnh Quới

Kết cấu BTCT, dài 27m, rộng 3,5m

1,418

 

35

Cầu Năm Trăm

Thạnh Quới

Kết cấu BTCT, dài 27m, rộng 3,5m

1,418

 

36

Cầu Bồ Ly

Qui Lân 1

20

1,200

 

37

Đường Thắng Lợi 2

TT Vĩnh Thạnh

Kết cấu BTCT, dài 560, rộng 2m

280

 

38

Cầu Kênh Thắng Lợi 2

TT Vĩnh Thạnh

Kết cấu BTCT, dài 25m, rộng 3,5m

1,313

 

39

Đường Phụng Hưng mở rộng (phải)

TT Thạnh An

Kết cấu BTCT, dài 3,300, rộng 1.5m

1,650

 

40

Đường Bờ Bao giáp Thạnh Phú

TT Thạnh An

Kết cấu BTCT, dài 700, rộng 3,5m

350

 

41

Cầu kênh 16 (cuối ấp Phụng Hưng)

TT Thạnh An

Kết cấu BTCT, dài 30m, rộng 3,5m

1,575

 

42

Cầu kênh 16 (giữa ấp Phụng Hưng)

TT Thạnh An

Kết cấu BTCT, dài 30m, rộng 3,5m

1,575

 

43

Đường Rạch Ngã Chùa (mở rộng 1m)

Vĩnh Trinh

Kết cấu BTCT, dài 4.000, rộng 1m

7,971

 

44

Đường Kênh T1

Vĩnh Trinh

Kết cấu BTCT, dài 1.500, rộng 3m

 5,546

 

45

Đường Bờ Ao (đông) giáp An Giang

Vĩnh Trinh

Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 3,5m

5,017

 

46

Đường Thắng Lợi 2 (Bờ Bắc)

Vĩnh Trinh

Kết cấu BTCT, dài 3.500, rộng 4m

17,238

 

47

Đường Rạch Ngã Chùa (đông)

Vĩnh Trinh

Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 3m

3,793

 

48

Mẫu giáo Thạnh An 3

xã Thạnh An

Hạng mục: GTBH, SLMB,6 PH, 8 CN, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước

9,959

 

49

Tiểu học Thạnh An 3

xã Thạnh An

Hạng mục: 10 PCN, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước, sân

5,824

 

50

Tiểu học Thạnh Lộc 2

xã Thạnh Lộc

Hạng mục: 4 PH,4 PCN, sân, hàng rào, hệ thống thoát nước, cải tạo điểm Lá Sáu 4 phòng học, sân, thoát nước

7,768

 

51

Tiểu học Thạnh Lộc 3

xã Thạnh Lộc

Hạng mục: 8 PCN, sân, hàng rào, hệ thống thoát nước, cải tạo dãy cũ, nâng cấp điểm Tân An 3 phòng học, sân, hàng rào, thoát nước

12,692

 

52

Tiểu học Thạnh Mỹ 2

xã Thạnh Mỹ

Hạng mục: 4 PH, 10 PCN, SLMB, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước, sân

10,305

 

53

THCS Thạnh Mỹ

xã Thạnh Mỹ

Hạng mục: 6 PH,8 PCN, sân, hàng rào, hệ thống thoát nước, cải tạo dãy cũ

7,950

 

54

Mẫu giáo Thạnh Quới (Kênh Ông Cò 2)

xã Thạnh Quới

Hạng mục:, SLMB,6 PH, 9 CN, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước

10,634

 

55

Tiểu học Thạnh Quới 2

xã Thạnh Quới

Hạng mục:10 PH,10 PCN, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước, sân

10,545

 

56

THCS Thị trấn Thạnh An 1

TT Thạnh An

Hạng mục: 6 PH, 6 PCN, SLMB, HR, nhà xe, nhà bảo vệ, hệ thống thoát nước, sân

8,195

 

57

Mẫu giáo Vĩnh Trinh (điểm Trung tâm)

xã Vĩnh Trinh

Hạng mục: LSMB, 8 PH, 10 PCN, hàng rào, nhà xe, nhà bảo vệ, thoát nước, sân.

18,809

 

58

THCS Vĩnh Trinh

xã Vĩnh Trinh

Hạng mục: 6 PH, 6 PCN, GTBH, SLMB, HR, hệ thống thoát nước, sân, cải tạo dãy cũ

11,613

 

59

Ban chỉ huy quân sự xã Thạnh Quới

xã Thạnh Quới

 

3,624

 

60

Ban chỉ huy quân sự xã Vĩnh Trinh

xã Vĩnh Trinh

 

5,391

 

61

Nhà Thông tin 04 ấp B2, C2, D2, E2

B2, C2, D2, E2

Đạt chuẩn nông thôn mới

250

 

62

Nhà thông tin ấp Qui Lân 3

Qui Lân 3

 

250

 

63

Nhà thông tin ấp Qui Lân 5

Qui Lân 5

 

250

 

64

Nhà thông tin ấp Qui Lân 7

Qui Lân 7

 

250

 

65

Nhà Văn Hóa xã Thạnh Thắng

xã Thạnh Thắng

 

933

 

66

Công An xã Thạnh Mỹ

xã Thạnh Mỹ

 

5,520

 

67

Công An xã Thạnh Lộc

xã Thạnh Lộc

 

6,046

 

68

Nâng cấp trụ sở Công an

Vĩnh Quới

 

1,500

 

69

Công An thị trấn Thạnh An

Thị trấn Thạnh An

 

4,372

 

70

Trạm Cấp nước tuyến Thắng Lợi 1

Vĩnh Thọ

20m3/1h

2,000

 

71

Trụ sở bảo vệ dân phố thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1,000

 

72

Nhà văn hóa Thanh Thiếu Niên

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

15,000

 

73

Trụ sở làm việc đội PCCC huyện Vĩnh Thạnh

TT Vĩnh Thạnh

0,25 ha

3,000

 

74

Trụ sở làm việc đội Thanh tra giao thông huyện Vĩnh Thạnh

TT Vĩnh Thạnh

0,25 ha

1,500

 

75

Đường Kênh Thắng Lợi 1

Vĩnh Thọ Vĩnh Lộc

bê tông 3m (không xương)

8,299

 

76

Đường Thắng Lợi 1 (Nam)

Vĩnh Bình

Kết cấu BTCT, dài 7.400, rộng 3,5m

16,081

 

77

Đường T4

Vĩnh Bình

Kết cấu BTCT, dài 1.000, rộng 3,5m

500

 

78

Cầu Hai Rô

Vĩnh Nhuận

ngang 4m, dài 27m

1,620

 

79

Cầu kênh Tre Thiêu

Vĩnh Nhuận

ngang 4m, dài 27m

1,620

 

80

Cầu Kênh ông Xếp(TL1)

Vĩnh Nhuận

ngang 4m, dài 41m

2,460

 

81

Cầu Kênh ông Xếp (bà Chiêu)

Vĩnh Thọ

ngang 4m, dài 35m

2,100

 

82

Đường GTNT ấp F2

ấp F2 bờ phải

3,5m dài 5km

9,783

 

83

Đường GTNT ấp F1

ấp F1 bờ phải

3,5m dài 5km

2,500

 

84

Cầu Ngang ấp G1

Gần Đòn Gông

rộng 3,5m, dài 60m

3,150

 

85

Đường Kênh H1-H2 Tây

Thạnh An

Kết cấu BTCT, dài 4.700, rộng 3,5m

2,350

 

86

Đường liên ấp C2 - B2

Khu trung tâm xã qua B2

2km đường nhựa mặt 3m

13,810

 

87

Đường Kênh E2 (Tây)

Thạnh Lợi

Kết cấu BTCT, dài 1.200, rộng 3,5m

600

 

88

Cầu đòn dông B1 - B2

Đòn dông kênh B

Mặt ngang 03m dài 40m

8,000

 

89

Cầu đòn dông D1 - D2

Đòn dông kênh D

Mặt ngang 03m dài 40m

8,000

 

90

Cầu Út Giảng

Qui Long

Bê tông cốt thép

1,800

 

91

Cầu Út Cách

1,800

 

92

Cầu 6 Tiều

1,800

 

93

Cầu 9 Biêu

1,800

 

94

Cầu Bà Huệ

Đất Mới

1,800

 

95

Đường Hải Nàm

Qui Lân 4

Bê tông

8,232

 

96

Đường Kênh T6

Thạnh Mỹ

Kết cấu BTCT, dài 2.450, rộng 3,5m

16,299

 

97

Đường Kênh 9

Đất Mới

200

 

98

Đường Kênh 9

Qui Long

150

 

99

Đường Kênh 9,5

Lân Quới 1

155

 

100

Đường Thắng Lợi 1 (Nam)

Thạnh Lộc

Kết cấu BTCT, dài 3.000, rộng 3,5m

1,500

 

101

Đường Kênh Ranh

Qui Lân 2; 3

2000 m

160

 

102

Cầu Sáu Hùng

Qui Lân 3

20

1,500

 

103

Đường Sáu Hậu

TT Thạnh An

Kết cấu BTCT, dài 3.300, rộng 3,5m

1,650

 

104

Cầu Vượt sông Cái Sắn (đoạn B-C)

TT Thạnh An

Kết cấu BTCT, dài 275m, rộng 4,2m

55,000

 

105

Cầu Vượt sông Cái Sắn (đoạn số 2-3)

Vĩnh Trinh

Kết cấu BTCT, dài 275m, rộng 4,2m

55,000

 

106

Ban chỉ huy quân sự xã Thạnh Lộc

xã Thạnh Lộc

 

4,236

 

107

THCS Vĩnh Bình

xã Vĩnh Bình

 

14,645

 

108

Tiểu học Thạnh An 3 (Martino gđ2)

xã Thạnh An

 

2,000

 

109

Tiểu học Thạnh Lợi 2

xã Thạnh Lợi

 

8,168

 

110

Mầm non TT Vĩnh Thạnh (giai đoạn 2)

TT Vĩnh Thạnh

 

5,386

 

111

Kênh 300

Vĩnh Bình

250 ha

200

 

112

Kênh 600

Vĩnh Bình

250 ha

200

 

113

Kênh 900

Vĩnh Bình

250 ha

200

 

114

Kênh Ranh G1 - F1

Thạnh An

300 ha

200

 

115

Kênh Ranh G1 - H1

Thạnh An

300 ha

200

 

116

Kênh 500 (từ cống 15,5 - cống 13)

xã Thạnh Tiến

200 ha

200

 

117

Kênh 3000 (từ cống 14 - kênh cống 15,5)

xã Thạnh Tiến

250 ha

200

 

118

Kênh Giữa T6 - T7

Thạnh Mỹ

200 ha

200

 

119

Kênh Giữa T7 - T8

Thạnh Mỹ

200 ha

200

 

120

Kênh Giữa T8 - T9

Thạnh Mỹ

150 ha

200

 

121

Kênh 300 ấp Tân An

Thạnh Lộc

300 ha

200

 

122

Kênh 300 ấp Thắng Lợi

Thạnh Lộc

300 ha

200

 

123

Kênh 600 ấp Tân An

Thạnh Lộc

300 ha

200

 

124

Vùng điểm TĐ 35 - TĐ 42

 

90 ha

200

 

125

Kênh hậu Bốn tổng

Vĩnh Quới

dài 500m, ngang 2m

100

 

126

Nhà Văn Hóa xã

Khu dân cư F1

2,500m2

500

 

127

Trung tâm VH - TT xã Thạnh Lợi

xã Thạnh Lợi

Diện tích 500m2; 5 phòng chức năng; hội trường nhà văn hóa 200 chỗ ngồi

1,000

 

128

Nhà Thông tin ấp

Đất Mới

kiên cố

250

 

129

Nhà Thông tin ấp

Lân Quới 1

kiên cố

250

 

130

Nhà Văn hóa xã

ấp Tân Lợi

BTCT

500

 

131

Nhà thông tin ấp Qui Lân 1

Qui Lân 1

 

250

 

132

Nhà thông tin ấp Qui Lân 2

Qui Lân 2

 

250

 

133

Xây dựng mới chợ Vĩnh Phụng

xã Vĩnh Trinh

2000m2

500

 

134

Trụ sở Công an xã

Đòn Dông F1

Một trệt một lầu. 200m2

5,000

 

135

Xây dựng, nâng cấp chợ

Vĩnh Bình

 

500

 

136

Xây dựng, nâng cấp chợ

xã Thạnh Tiến

 

44,000

 

137

Bãi trung chuyển rác

xã Thạnh Quới

2 ha

5,000

 

138

Xây dựng, nâng cấp chợ

xã Thạnh Mỹ

 

44,000

 

139

Trung tâm bồi dưỡng chính trị

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

6,000

 

140

Đường kênh ông Xếp

Vĩnh Thọ

pêtông 3m (không xương)

300

 

141

Đường Ông Sếp (Tây)

Vĩnh Bình

Kết cấu BTCT, dài 2.000, rộng 3,5m

4,143

 

142

Đường Ông Sếp (Đông)

Vĩnh Bình

Kết cấu BTCT, dài 1.200, rộng 3,5m

600

 

143

Đường T6

Vĩnh Bình

Kết cấu BTCT, dài 1.000, rộng 3,5m

500

 

144

Đường Bà Chiêu (Bắc)

Vĩnh Bình

Kết cấu BTCT, dài 2.300, rộng 3,5m

8,465

 

145

Cầu Kênh Ranh (Thuận An)

Vĩnh Thọ

ngang 4m, dài 24m

1,920

 

146

Cầu Kênh 5 Hà (LT1)

Vĩnh Thọ

ngang 4m, dài 21m

1,680

 

147

Cầu Kênh lò Chì (TL1)

Vĩnh Thọ

ngang 4m, dài 38m

3,040

 

148

Cầu Kênh Xếp (TL1)

Vĩnh Thọ

ngang 4m, dài 41m

3,280

 

149

Cầu kênh T1

Vĩnh Nhuận

ngang 4m, dài 31m

2,480

 

150

Đường GTNT ấp F2

ấp F2 bờ trái

3,5m dài 5km

2,500

 

151

Đường GTNT ấp G2

ấp G2 bờ phải

3,5m dài 5km

9,783

 

152

Kè đá taluy

Cầu Đòn Dông F1 - F2

120m

1,800

 

153

Cầu 3 Hải

1,500

 

154

Cầu Tám Trở

Lân Quới 1

1,500

 

155

Cầu Ông Thuận

1,500

 

156

Cầu 2 Ần

1,500

 

157

Cầu 600

1,500

 

158

Đường Kênh 9,5

Long Thạnh

1,300

 

159

Đường Kênh 9,5

Đất Mới

 

700

 

160

Đường Thắng Lợi 2

Long Thạnh

8,862

 

161

Đường Đội Tự (Tây)

Thạnh Lộc

Kết cấu BTCT, dài 5.900, rộng 3,5m

15,397

 

162

Đường Bờ Chiêu (Bắc)

Thạnh Lộc

Kết cấu BTCT, dài 3.800, rộng 3,5m

13,348

 

163

Đường Bắc Cái Sắn

Qui Lân 3

1300 m

650

 

164

Cầu Kênh 500

Qui Lân 3

18

1,080

 

165

Cầu Kênh 1000

Qui Lân 3

22

1,320

 

166

Cầu Ba Mum (1,5m)

Qui Lân 5

15

900

 

167

Cầu Kênh 1000 (4m)

Qui Lân 5

17

1,020

 

168

Đường Bốn Tổng

TT Vĩnh Thạnh

Kết cấu BTCT, dài 1.100, rộng 3,5m

1,650

 

169

Hội trường và trang thiết bị bên trong

Khu HC

150 - 200 người

500

 

170

Hội trường UBND xã Thạnh Thắng

xã Thạnh Thắng

 

500

 

171

THCS Thạnh An

xã Thạnh An

 

9,736

 

172

Tiểu học Thạnh Tiến 2

xã Thạnh Tiến

 

14,599

 

173

Mẫu giáo Thạnh Lợi 1

Ấp D2

Đạt chuẩn quốc gia

10,415

 

174

Tiểu học Thạnh Lộc 1

xã Thạnh Lộc

 

13,924

 

175

THCS TT Vĩnh Thạnh

TT Vĩnh Thạnh

 

13,142

 

176

Mầm non TT Thạnh An 1

TT Thạnh An

 

6,812

 

177

Kênh 300 (từ T3 - T6)

Vĩnh Bình

200 ha

300

 

178

Kênh 600(từ T3 - T6)

Vĩnh Bình

200 ha

300

 

179

Kênh 900(từ T3 - T6)

Vĩnh Bình

200 ha

300

 

180

Kênh Ranh E1 - F1

Thạnh An

300 ha

300

 

181

Kênh cống 13

xã Thạnh Tiến

200 ha

300

 

182

Kênh 1000 (từ kênh E - kênh H)

xã Thạnh Tiến

400 ha

300

 

183

Kênh Hàng Gòn

xã Thạnh Tiến

80 ha

300

 

184

Vùng điểm Kênh Bảy Địa

Thạnh Mỹ

400 ha

300

 

185

Vùng điểm Kênh Út Cang - kênh Tư Triệu

Thạnh Mỹ

400 ha

300

 

186

Kênh 3 Sọ

Thạnh Lộc

150 ha

300

 

187

Vùng điểm Kênh Xẻo Chuối

Thạnh Lộc

200 ha

300

 

188

Kênh Hai Hùng

Thạnh Lộc

75 ha

300

 

189

Vùng điểm TĐ 39-Kênh Đìa Bùi

 

120 ha

5,000

 

190

Kênh Giữa Thầy Ký - cống 16

TT Thạnh An

250 ha

400

 

191

Kênh 1000

TT Thạnh An

120 ha

400

 

192

Trung tâm VH - TT xã Vĩnh Bình

xã Vĩnh Bình

Diện tích 500m2; 5 phòng chức năng; hội trường nhà văn hóa 200 chỗ ngồi

1,000

 

193

Nhà Thông tin ấp

Long Thạnh

kiên cố

250

 

194

Nhà Văn Hóa xã Thạnh Quới

xã Thạnh Quới

 

1,000

 

195

Nhà thông tin

Vĩnh Mỹ

60m2

250

 

196

Nhà thông tin

Vĩnh Lộc

60m2

250

 

197

Công An xã Thạnh Tiến

xã Thạnh Tiến

 

4,372

 

198

Công An xã Thạnh Lợi

xã Thạnh Lợi

 

5,000

 

199

Đường kênh Bà Sẫm

Vĩnh Lộc

pêtông 3m (không xương)

600

 

200

Cầu kênh Năm Mẫu (TL1)

Vĩnh Thọ

ngang 4m, dài 30m

1,800

 

201

Cầu kênh Năm Mẫu (Bà Chiêu)

Vĩnh Thọ

ngang 4m, dài 30m

1,800

 

202

Cầu kênh Xẻo Rơi (TL1)

Vĩnh Thọ

ngang 4m, dài 20m

1,200

 

203

Cầu kênh Xẻo Rơi (Bà Chiêu)

Vĩnh Thọ

ngang 4m, dài 25m

1,500

 

204

Cầu kênh T2

Vĩnh Nhuận

ngang 4m, dài 29m

1,740

 

205

Cầu kênh T4

Vĩnh Hưng

ngang 4m, dài 24m

14,820

 

206

Cầu Ông Hòa

 

1,200

 

207

Cầu 5 Hải

Long Thạnh

1,200

 

208

Cầu Kênh 500

1,200

 

209

Cầu Kênh 8 qua 9

1,200

 

210

Cầu Ba Cào

Qui Lân 4

1,200

 

211

Cầu Kênh Xẻo Sanh

1,200

 

212

Đường Kênh Ranh

600

 

213

Đường Xẻo Xanh

Thạnh Mỹ

Kết cấu BTCT, dài 1.500, rộng 2,5m

0

 

214

Đường Dãy 3

Qui Lân 6

1000 m

500

 

215

Cầu Hai Thực

Qui Lân 3

25

1,500

 

216

Cầu Kênh Ranh

Qui Lân 2

26

1,560

 

217

Cầu Năm Bắc

Qui Lân 6

17

1,020

 

218

Ban chỉ huy quân sự xã Thạnh Tiến

xã Thạnh Tiến

 

6,000

 

219

Ban chỉ huy quân sự xã Thạnh Thắng

xã Thạnh Thắng

 

6,000

 

220

Tiểu học Thạnh An 2

xã Thạnh An

 

11,428

 

221

Trung tâm học tập cộng đng

KDC ấp F1

100 người

500

 

222

THCS Thạnh Tiến

xã Thạnh Tiến

 

6,636

 

223

Mẫu giáo Thạnh Lợi 2

xã Thạnh Lợi

 

7,013

 

224

THCS Thạnh Lợi

xã Thạnh Lợi

 

14,361

 

225

Tiểu học Thạnh Mỹ 1

xã Thạnh Mỹ

 

19,841

 

226

Tiểu học Thị trấn Vĩnh Thạnh

TT Vĩnh Thạnh

 

15,021

 

227

Mẫu giáo Thị trấn Thạnh An 2

TT Thạnh An

 

6,812

 

228

Cầu Bốn Tổng (đoạn Qua trường THPT)

TT Vĩnh Thạnh

 

5,000

 

229

Kênh Sáu Cà

Vĩnh Bình

150 ha

200

 

230

Kênh Xẻo Dơi

Vĩnh Bình

150 ha

200

 

231

kênh Năm Mảnh

Vĩnh Bình

120 ha

200

 

232

Kênh Ranh E2 - F2

Liên xã

350 ha

1,000

 

233

Kênh Cống 15

xã Thạnh Tiến

200 ha

200

 

234

Kênh T7

Thạnh Mỹ

200 ha

200

 

235

Kênh T8

Thạnh Mỹ

200 ha

200

 

236

Vùng điểm Kênh Năm Xây - Nhánh T11

Thạnh Lộc

200 ha

200

 

237

Kênh Xẻo Sơn

Thạnh Lộc

70 ha

200

 

238

Vùng điểm Kênh 11 - Kênh 12

 

80 ha

200

 

239

Vùng điểm Kênh 500 - Kênh Ông Kiệp

 

125 ha

200

 

240

Kênh Sáu Hậu

TT Thạnh An

300 ha

200

 

241

kênh 3 mét

Vĩnh Trinh

150 ha

200

 

242

kênh 4 mét

Vĩnh Trinh

150 ha

200

 

243

Trụ sở UBND xã Thạnh Lộc

xã Thạnh Lộc

 

15,000

 

244

Sân bóng mini

Vĩnh Nhuận

Theo tiêu chuẩn nông thôn mới

3,000

 

245

Nhà Văn Hóa xã Vĩnh Trinh

xã Vĩnh Trinh

 

2,000

 

246

Trung tâm VH - TT xã Thạnh Tiến

xã Thạnh Tiến

Diện tích 500m2; 5 phòng chức năng; hội trường nhà văn hóa 200 chỗ ngồi

581

 

247

Đường kênh Vạn Lịch

Vĩnh Lộc

pêtông 3m (không xương)

800

 

248

Cầu kênh Số 1 (Bà Chiêu)

Vĩnh Thọ

ngang 4m, dài 25m

1,500

 

249

Cầu Kênh Đìa Tre (TL1)

Vĩnh Lộc

ngang 4m, dài 27m

1,620

 

250

Cầu Kênh Đìa Tre (Bà Chiêu)

Vĩnh Bình

ngang 4m, dài 24m

1,440

 

251

Cầu kênh T6

Vĩnh Hưng

ngang 4m, dài 27m

1,620

 

252

Kè đường

Khu Hành chính

300m

3,000

 

253

Cầu Tư Đồ

1,200

 

254

Đường Ông Cò

Qui Lân 2

3500m

1,750

 

255

Đường Thắng Lợi 2 (Bờ Nam)

Vĩnh Trinh

Kết cấu BTCT, dài 3.500, rộng 4m

1,750

 

256

Đường Bắc Cái Sắn (Nâng cấp Vĩnh Thành-Vĩnh Lân)

Vĩnh Trinh

Kết cấu BTCT, dài 5.500, rộng 4m

1,750

 

257

Cầu Kênh FM1 (Nhà thờ)

Qui Lân 5

16

960

 

258

Cầu Kênh FM (Nhà thờ)

Qui Lân 5

16

960

 

259

Mở rộng tuyến Bắc Cái Sắn

Vĩnh Mỹ

dài 1800m, ngang 1m

540

 

260

Bờ kè Kênh Bốn tổng (từ PCCC đến Cầu Bốn tổng)

Vĩnh Quới

dài 1500m

4,500

 

261

Ban chỉ huy quân sự xã Thạnh Mỹ

xã Thạnh Mỹ

 

4,236

 

262

Tiểu học Thạnh Lợi 1

xã Thạnh Lợi

 

14,448

 

263

THCS Thạnh Quới

xã Thạnh Quới

 

19,460

 

264

Mẫu giáo Thạnh Thắng 1

xã Thạnh Thắng

 

20,000

 

265

Tiểu học TT Thạnh An 3

TT Thạnh An

 

10,753

 

266

Kênh Ông Xếp

Vĩnh Bình

150 ha

300

 

267

Vùng điểm kênh T1 - kênh T2

Vĩnh Bình

200 ha

300

 

268

Vùng điểm kênh T3 - kênh T4

Vĩnh Bình

250 ha

300

 

269

Vùng điểm kênh T5 - kênh T6

Vĩnh Bình

500 ha

300

 

270

Kênh Ranh G2 - H2

Thạnh An

300 ha

300

 

271

Kênh 1000

xã Thạnh Tiến

400 ha

300

 

272

Kênh T9

Thạnh Mỹ

400 ha

300

 

273

Kênh Thầy Cai

Thạnh Mỹ

120 ha

300

 

274

Kênh 1000 ấp Thắng Lợi

Thạnh Lộc

1500 ha

300

 

275

Vùng điểm kênh 8 tháng 3

Thạnh Lộc

300 ha

300

 

276

Vùng điểm Kênh Láng Sen - Kênh FM

 

147 ha

300

 

277

Vùng điểm kênh 3 Liêu - kênh Cay Sự

Vĩnh Trinh

300 ha

300

 

278

Trạm Bơm điện phục vụ nông nghiệp

xã Vĩnh Trinh

10 trạm

300

 

279

Mở rộng chợ Bờ Ớt

xã Vĩnh Trinh

1000m2

300

 

280

Nâng cấp khu vực từ kênh 1-kênh 17 xây dựng hạ tầng theo mô hình khu dân cư đô thị

xã Vĩnh Trinh

8500 m

300

 

281

Trung tâm VH - TT thị trấn Vĩnh Thạnh

TT Vĩnh Thạnh

Diện tích 500m2; 5 phòng chức năng; hội trường nhà văn hóa 200 chỗ ngồi

1,000

 

282

Trung tâm thể dục - thể thao huyện

TT Vĩnh Thạnh

3,7 ha

79,721

 

283

Cầu Kênh Bà Sẫm (LT1)

Vĩnh Bình

ngang 4m, dài 35m

2,100

 

284

Cầu Kênh Bà Sẫm (Bà Chiêu)

Vĩnh Bình

ngang 4m, dài 31m

1,860

 

285

Cầu Kênh Đoàn Kết 6 (Bà Chiêu)

Vĩnh Bình

ngang 4m, dài 25m

1,500

 

286

Tiểu học Vĩnh Bình 1

xã Vĩnh Bình

 

20,000

 

287

Tiểu học Vĩnh Bình 2

xã Vĩnh Bình

 

20,000

 

288

Mẫu giáo Thạnh Quới (gđ2)

xã Thạnh Quới

 

9,543

 

289

Kênh Ranh G2 - F2

Thạnh An

300 ha

400

 

290

Kênh Ranh B2 - kiên Giang

Thạnh Lợi

250 ha

400

 

291

Kênh T11

Thạnh Lộc

200 ha

400

 

292

Kênh Năm Khởi

Thạnh Lộc

80 ha

400

 

293

Vùng điểm kênh 5 Lý - kênh 4 Vịt

Thạnh Lộc

135 ha

400

 

294

Kênh Xẻo Nín

Thạnh Lộc

150 ha

400

 

295

Vùng điểm kênh Hai Khem - kênh Sáu Tiệm

Thạnh Lộc

300 ha

400

 

296

kênh Xẻo Đôi

 

250 ha

400

 

297

Vùng điểm Kênh Sáu Hùng - Kênh Hai Thực

 

138 ha

400

 

298

Kênh Ranh B1 - kiên Giang

Thạnh Thắng

250 ha

400

 

299

Vùng điểm kênh Ngã Chùa - kênh Ngã Cái

Vĩnh Trinh

200 ha

400

 

300

Trụ sở UBND xã Thạnh Tiến

xã Thạnh Tiến

 

15,000

 

301

Trung tâm VH-TT xã Thạnh Mỹ

xã Thạnh Mỹ

Diện tích 500m2; 5 phòng chức năng; hội trường nhà văn hóa 200 chỗ ngồi

1,000

 

302

Kè kênh Cái Sắn khu vực thị trấn Vĩnh Thạnh, khu vực chợ Láng Sen xã Thạnh Quới và khu vực chợ kênh D thị trấn Thạnh An

Thị trấn Vĩnh Thạnh, thị trấn Thạnh An, xã Thạnh Quới

 

30,000

 

303

Trạm bơm 04 ấp

B2, C2, D2, E2

Sản xuất nông nghiệp
phục vụ cho 3.807ha

4,000

 

304

Xây dựng, nâng cấp các chợ

Thạnh Lộc

 

2,000

 

305

Đường cao tốc Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc

Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ

Đường ôtô cao tốc TCVN 5729-97, chiều rộng nền đường 105m

682,000

 

306

Khu công nghiệp Thốt Nốt

Vĩnh Trinh

204 ha

428,301

 

307

Tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi

Các xã, thị trấn

24 km

240,000

 

308

Nâng cấp, bảo dưỡng Quốc lộ 80

Các xã, thị trấn

24,7 km

9,600

 

309

Nâng cấp và kéo dài ĐT 916 B

Thạnh An, Thạnh Thắng

11 km

8,800

 

310

Xây dựng đường tỉnh 919B

Thị trấn Thạnh An

7 km

5,600

 

311

Xây dựng đường tỉnh 921C

Thạnh An, Thạnh Thắng

11 km

8,800

 

312

Trục đường nối QL91 - Lộ Tẻ

Vĩnh Trinh, Vĩnh Bình

7 km

5,600

 

313

Khu hành chính huyện Vĩnh Thạnh

Trị trấn Vĩnh Thạnh

11,24 ha

91,044

 

314

Khu sản xuất giống 500 ha

Các xã, thị trấn

500 ha

50,000

 

315

Xây dựng 3 khu tập trung bí mật

Vĩnh Bình

3 ha

6,000

 

316

Xây dựng 4 tiểu công viên cây xanh

TT Vĩnh Thạnh

0,4 ha

4,000

 

317

Cầu kênh B

TT Thạnh An

 

20,000

 

318

Đường Đìa Tre

Vĩnh Bình

cấp VI đồng bằng; dài 3.825m; mặt đường rộng 3,5 m; lề mỗi bên 1 m

74,449

 

319

Đường Thắng Lợi 1 (Bờ trái-đoạn từ Ủy ban nhân dân xã Thạnh Lộc đến Sáu Bọng)

Thạnh Lộc

cấp VI đồng bằng; dài 4.500m; mặt đường rộng 3,5 m; lề mỗi bên 1 m

62,739

 

320

Đường Nam kênh Đòn Dông (đoạn từ kênh F đến kênh H)

Thạnh An

cấp VI đồng bằng; dài 3.132 m; mặt đường rộng 3,5 m; lề mỗi bên 1 m

57,683

 

321

Khu du lịch sinh thái

Thạnh Tiến

79 ha

50,000

 

322

Đường kênh T1 xã Vĩnh Trinh

Vĩnh Trinh

cấp V đồng bằng; dài 1.800m; mặt đường rộng 5,5 m; lề mỗi bên 1 m

42,789

 

323

Đường kênh T9 xã Thạnh Mỹ

Thạnh Mỹ

cấp V đồng bằng; dài 1.800m; mặt đường rộng 5,5 m; lề mỗi bên 1 m

46,148

 

324

Đường kênh Láng Sen xã Thạnh Quới

Thạnh Quới

cấp V đồng bằng; dài 1.600m; mặt đường rộng 5,5 m; lề mỗi bên 1 m

45,497

 

325

Đường kênh 15 xã Thạnh Tiến

Thạnh Tiến

cấp V đồng bằng; dài 1.800m; mặt đường rộng 5,5 m; lề mỗi bên 1 m

52,848

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2558/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2558/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 11/08/2016
Ngày hiệu lực 11/08/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Thương mại
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2558/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2558/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Cần Thơ 2020 2030 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 2558/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Cần Thơ 2020 2030 2016
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 2558/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Võ Thành Thống
Ngày ban hành 11/08/2016
Ngày hiệu lực 11/08/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Thương mại
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 2558/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Cần Thơ 2020 2030 2016

Lịch sử hiệu lực Quyết định 2558/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Cần Thơ 2020 2030 2016

  • 11/08/2016

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 11/08/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực