Quyết định 258/QĐ-UBND

Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2009 quy định giá cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện vận tải ô tô để tính trợ cước vận chuyển hàng hóa, mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Quyết định 258/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hoá bằng đã được thay thế bởi Quyết định 13/2018/QĐ-UBND giá cước vận chuyển bằng xe ô tô cung ứng hàng hóa Thanh Hóa và được áp dụng kể từ ngày 01/05/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 258/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hoá bằng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 258/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 21 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Ô TÔ ÁP DỤNG ĐỂ TÍNH TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA  CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH PHỤC VỤ ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ luật tổ HĐND và UBND ngày 26/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của chính phủ bổ sung một số điều của nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số: 3022 /STC-QLCSGC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Sở Tài chính Thanh hoá về phương án điều chỉnh giá cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện vận tải ô tô áp dụng để tính trợ cước vận chuyển hàng hóa các mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi; Văn bản thẩm định số 15/STP-VB ngày 07/01/2009 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều1. Quy định giá cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện vận tải ô tô để tính trợ cước vận chuyển hàng hóa, các mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi; gồm những nội dung sau:

I. Phạm vi áp dụng:

Giá cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ôtô quy định tại Quyết định này được áp dụng để tính trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển phục vụ đồng bào các dân tộc miền núi theo quy định tại điểm n, mục 5, Điều 1, Nghị định số 75 /2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ.

II. Giá cước:

1. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1.

Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xây, gạch các loại.

Đơn vị : Đồng/Tấn.Km

Cự ly

(km)

Loại đường

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

1

9.605

11.430

16.802

24.363

35.326

2

5.317

6.327

9.301

13.487

19.557

3

3.824

4.552

6.691

9.702

14.069

4

3.130

3.725

5.475

7.940

11.512

5

2.744

3.266

4.801

6.960

10.094

6

2.480

2.952

4.338

6.291

9.121

7

2.286

2.720

4.000

5.800

8.410

8

2.136

2.542

3.736

5.416

7.854

9

2.011

2.395

3.520

5.103

7.399

10

1.911

2.274

3.343

4.847

7.027

11

1.824

2.169

3.191

4.624

6.707

12

1.742

2.074

3.049

4.421

6.409

13

1.660

1.977

2.904

4.210

6.106

14

1.585

1.887

2.771

4.020

5.828

15

1.514

1.802

2.651

3.842

5.570

16

1.451

1.727

2.538

3.681

5.337

17

1.407

1.674

2.460

3.567

5.172

18

1.371

1.631

2.397

3.477

5.041

19

1.331

1.583

2.328

3.375

4.895

20

1.286

1.532

2.250

3.263

4.730

21

1.235

1.470

2.160

3.132

4.541

22

1.187

1.411

2.077

3.010

4.366

23

1.144

1.361

2.002

2.902

4.208

24

1.107

1.317

1.935

2.806

4.068

25

1.071

1.274

1.873

2.715

3.937

26

1.036

1.233

1.813

2.628

3.810

27

1.002

1.193

1.753

2.541

3.684

28

967

1.151

1.692

2.455

3.558

29

935

1.114

1.635

2.370

3.437

30

906

1.077

1.585

2.297

3.331

31 – 35

878

1.045

1.537

2.228

3.229

36 – 40

854

1.017

1.494

2.167

3.142

41 – 45

835

994

1.462

2.119

3.071

46 – 50

819

974

1.431

2.076

3.008

51 – 55

803

955

1.404

2.035

2.952

56 – 60

789

938

1.380

2.002

2.902

61 – 70

777

925

1.359

1.971

2.857

71 – 80

766

913

1.341

1.946

2.819

81 – 90

758

902

1.325

1.923

2.789

91- 100

752

894

1.313

1.905

2.763

Từ 101 km trở lên

746

888

1.305

1.892

2.744

2. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2:

Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ vây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song....), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước).

3. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3:

Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên: Chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.

6. Các trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cơ bản:

6.1. Các trường hợp được cộng thêm so với mức cước cơ bản:

6.1.1. Cước vận chuyển hàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của huyện miền núi, phải sử dụng phương tiện xe 3 cầu được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

6.1.2. Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

6.1.3. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

a) Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo hoặc tự xếp dỡ ) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

b) Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stees) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

c) Ngoài giá cước quy định tại các điểm nói trên, mỗi lần sử dụng:

- Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: được cộng thêm 5.500đ/tấn hàng.

- Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 7.000đ/tấn hàng.

6.1.4. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá tải bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

6.2. Các trường hợp bị giảm so với mức cước cơ bản:

Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

6.3. Đối với hàng hoá chứa trong Container:

Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.

6.4. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải:

a) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

b) Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

c) Nếu hàng hoá vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.

6.5. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng áp dụng theo quy định riêng.

III. Loại đường tính cước:

- Các loại đường cụ thể tính cước hiện tại xây dựng cho 5 loại đường, trường hợp đường loại 6 đặc biệt xấu tính bằng đường loại 5 cộng thêm 20% mức cước của đường loại 5.

- Các loại đường áp dụng theo Quyết định số: 3328/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh hoá về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn cụ thể để triển khai thực hiện. Sở Giao thông Vận tải thường xuyên rà soát các loại đường trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, khi có sự biến động, đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3, QĐ;
- Cục KTVB –Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Tỉnh uỷ, TTr HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (QĐCĐ 9002).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chu Phạm Ngọc Hiển

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 258/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu258/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/01/2009
Ngày hiệu lực21/01/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/05/2018
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 258/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 258/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hoá bằng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 258/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hoá bằng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu258/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýChu Phạm Ngọc Hiển
                Ngày ban hành21/01/2009
                Ngày hiệu lực21/01/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/05/2018
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 258/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hoá bằng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 258/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hoá bằng