Nội dung toàn văn Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2594/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 18 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯÒNG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 15/5/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/3/2013 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 07/5/2013 ban hành danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Quyết định số 3298/QĐ-UBND ngày 06/12/2011 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2016/STNMT-VP ngày 26/9/2013, Giám đốc Sơ Tư pháp tại Công văn số 3582/STP-KSTTHC ngày 11/10/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2594/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đất đai, môi trường | |
1 | Thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp |
2 | Cung cấp dữ liệu tài nguyên và môi trường |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHÁNH HÒA
1. Thủ tục thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với các tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân kê khai số phí phải nộp hàng quý trong vòng 5 ngày đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo và bảo đảm tính chính xác của việc kê khai;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ “một cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường (14 Hoàng Hoa Thám, Nha Trang).
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định.
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6.
+ Sáng từ 07 giờ 30 giờ đến 11 giờ.
+ Chiều từ 14 giờ đến 16 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường (14 Hoàng Hoa Thám, Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6.
+ Sáng từ 07 giờ 30 giờ đến 11 giờ.
+ Chiều từ 14 giờ đến 16 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Chi cục Bảo vệ môi trường tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và ra thông báo nộp phí.
- Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ “một cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “một cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ 14 Hoàng Hoa Thám - Nha Trang.
c/ Thành phần, số lượng tờ khai:
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (Bản chính), phiếu kết quả phân tích mẫu nước thải (nếu có);
- Số lượng: 01 (bộ).
d/ Thời hạn giải quyết:
- 25 ngày đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền thực hiện: Chi cục bảo vệ Môi trường;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục bảo vệ Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, cảnh sát môi trường, các Sở ban ngành có liên quan....
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Công văn thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp;
- Biên lai thu phí.
i/ Phí, lệ phí:
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tính theo lượng nước thải ra trung bình trong năm, nồng độ COD, TSS có trong nước thải, và ngành nghề sản xuất có chứa kim loại nặng vượt giới hạn cho phép hay không.
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 15/5/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/3/2013.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005
- Nghị định 25/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/3/2013 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 15/5/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/3/2013.
- Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 07/5/2013 ban hành danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Mẫu tờ khai:
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Chỉ áp dụng đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30 m3/ngày đêm trở lên)
Quý …. năm …..
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường ………………………….
A. Thông tin chung
- Tên người nộp phí:
………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
- MST |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện thoại: …………………………… Fax: …………………….. Email: ……………
- Tài khoản số: …………………….. Tại Ngân hàng: ………………………………….
- Lĩnh vực sản xuất, chế biến: ……………………………………………………………
- Lượng nước sử dụng trung bình hàng ngày (m3): ……………………………………
- Phương pháp xử lý nước thải: …………………………………………………………
- Lượng nước thải trung bình trong năm tính phí (m3/ngày đêm): …………………………………..
B. Thông tin về hoạt động trong quý tính phí
- Lượng nước thải trung bình trong quý tính phí (m3/ngày đêm): ……………………
- Thuộc Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành:
B.1. Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc Danh mục Lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim toại nặng
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f = ………………………………… đồng
(f = 1.500.000 đồng nếu là Tờ khai của Quý I; f = 0 đồng nếu là Tờ khai của các Quý II, III và IV)
2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
2.1. Tổng lượng nước thải trong quý (m3) ………………………………………………
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý: …………………………………..
2.2. Hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải tính phí:
Chất gây ô nhiễm | Hàm lượng (mg/l) | Căn cứ để kê khai hàm lượng COD và TSS |
COD |
|
|
TSS |
|
|
2.3. Số phí biến đổi phải nộp trong quý: Cq = ……………………………………. đồng
3. Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước:
TT | Chỉ tiêu | Số tiền (đồng) |
1 | Số phí phát sinh quý này Fq = f + Cq |
|
2 | Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) |
|
3 | Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có) |
|
4 | Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (1 + 2 - 3) |
|
B.2. Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục Lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng
1. Tổng lượng nước thải trong quý (m3): ……………………………………………..
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý: …………………………………
2. Giá trị K áp dụng trong quý này: K = ……………………………………….
3. Hàm lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải tính phí:
Chất gây ô nhiễm | Hàm lượng (mg/l) | Căn cứ để kê khai hàm lượng COD và TSS |
COD |
|
|
TSS |
|
|
Giá trị Cq | ………………… đồng |
4. Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước:
TT | Chỉ tiêu | Số tiền (đồng) |
1 | Số phí phát sinh quý này Fq = (fxK)/4 + Cq |
|
2 | Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) |
|
3 | Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có) |
|
4 | Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (1 + 2 - 3) |
|
C. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải phải nộp vào Ngân sách Nhà nước kỳ này là (viết bằng chữ): …………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài nguyên và Môi trường nhận Tờ khai ngày …………. | ………, Ngày ….. tháng …. năm …… |
02. Cung cấp dữ liệu tài nguyên và môi trường
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Nộp đơn xin cung cấp dữ liệu tài nguyên và môi trường tai Văn thư Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn thư Trung tâm Công nghệ thông tin tại số 14 Hoàng Hoa Thám - Nha Trang trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần; sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00; chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30. (hoặc gửi qua đường công văn, bưu điện)
- Nhận kết quả tại Văn thư Trung tâm Công nghệ thông tin tại số 14 Hoàng Hoa Thám - Nha Trang trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần; sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00; chiều từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phân loại hồ sơ tiếp nhận.
- Trình Lãnh đạo Trung tâm Công nghệ thông tin xem xét. (Nếu ngoài khả năng cho phép phải có ý kiến của Lãnh đạo Sở)
- Thực hiện sao lục.
- In ấn, trình kí, đóng dấu
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Công nghệ thông tin - Địa chỉ: số 14 - Hoàng Hoa Thám - Nha Trang.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Đối với cơ quan, tổ chức:
Người đại diện cơ quan, tổ chức đến khai thác thông tin phải có văn bản đề nghị hoặc giấy giới thiệu cơ quan, kèm theo giấy CNMD và phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.
Đối với cá nhân:
Có đơn xin cung cấp thông tin, nêu rõ mục đích, có xác nhận của chính quyền địa phương, hoặc đơn vị (bản chính), có giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc có visa (đối với người nước ngoài) (bản chính).
* Số hồ sơ, tài liệu (Do cơ quan hành chính cung cấp):
+ Đối với bản đồ: tờ hoặc file (theo yêu cầu)
+ Đối với hồ sơ: tờ hoặc bộ hồ sơ (theo yêu cầu)
d/ Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi Trường Khánh Hòa hoặc Trung tâm Công nghệ thông tin.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Công nghệ thông tin.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Công nghệ thông tin.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các phòng, đơn vị có liên quan.
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận, file
- Hoặc văn bản trả lời không cung cấp
i/ Lệ phí: Không
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Phiếu đề nghị
- Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu tài nguyên và môi trường
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số 210/QĐ-TCĐC ngày 24/5/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về việc ban hành giao nộp, lưu trữ, quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin - tư liệu địa chính;
- Thông tư số 03/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất quản lý nhà nước về thông tin tư liệu địa chính;
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính;
- Thông tư số: 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/7/2009 của Bộ tài nguyên và Môi trường về việc Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số 984/QĐ-STNMT ngày 07/5/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc bãi bỏ Quyết định số 118/2004/QĐ-UB ngày 20/4/2004 của tỉnh Khánh Hòa về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Thông tư 49/2013/TT-BTC ngày 26/04/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ;
Mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp Dữ liệu: Mẫu số: 1/ĐK
Ban hành kèm theo Thông tư Số: 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/07/2009 của Bộ tài nguyên và Môi trường về việc Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản Iý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: …………………………………
Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Số CMTND, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân): ..................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Số điện thoại, fax, E-mail:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
5. Mục đích sử dụng dữ liệu:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...):
..........................................................................................................................
7. Cam kết sử dụng dữ liệu:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU*