Quyết định 26/2013/QĐ-UBND

Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung toàn văn Quyết định 26/2013/QĐ-UBND mức chi kiểm soát thủ tục hành chính Hồ Chí Minh


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2013/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc ban hành quy định một số nội dung và mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 3914/STC-HCSN ngày 09 tháng 5 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Đối tượng:

Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Phạm vi:

a) Các quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.

b) Quyết định này không bao gồm:

- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;

- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành:

a) Ngân sách thành phố: đảm bảo kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính cho Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và các Sở, ban, ngành thành phố;

b) Ngân sách quận - huyện: đảm bảo kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính cho Văn phòng Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các quận - huyện;

c) Ngân sách phường, xã - thị trấn: đảm bảo kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính cho Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn.

2. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các cơ quan, đơn vị được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.

Điều 3. Nội dung và mức chi

1. Nội dung chi:

Thực hiện theo Điều 3 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.

2. Mức chi:

Thực hiện theo mức chi tối đa quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.

Riêng mức chi thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 300.000 - 600.000 đồng/văn bản (tùy theo tính chất, mức độ của văn bản. Giao Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện quyết định mức chi cụ thể trong phạm vi từ 300.000 - 600.000 đồng/văn bản);

Mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, ngành, quận - huyện, phường, xã - thị trấn (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phải được Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường, xã - thị trấn phê duyệt): 20.000 đồng/người/ngày.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Công văn số 78/UBND-TM ngày 07 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về nội dung chi và mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố hết hiệu lực thi hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở - ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hồng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 26/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu26/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/07/2013
Ngày hiệu lực02/08/2013
Ngày công báo15/08/2013
Số công báoSố 33
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 26/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 26/2013/QĐ-UBND mức chi kiểm soát thủ tục hành chính Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 26/2013/QĐ-UBND mức chi kiểm soát thủ tục hành chính Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu26/2013/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýNguyễn Thị Hồng
                Ngày ban hành23/07/2013
                Ngày hiệu lực02/08/2013
                Ngày công báo15/08/2013
                Số công báoSố 33
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 26/2013/QĐ-UBND mức chi kiểm soát thủ tục hành chính Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 26/2013/QĐ-UBND mức chi kiểm soát thủ tục hành chính Hồ Chí Minh

                        • 23/07/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 15/08/2013

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 02/08/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực