Quyết định 260/2006/QĐ-UBND

Quyết định 260/2006/QĐ-UBND về Quy định quy chế quản lý, sử dụng Quỹ việc làm cho người tàn tật tỉnh Quảng Ninh

Nội dung toàn văn Quyết định 260/2006/QĐ-UBND Quỹ việc làm cho người tàn tật tỉnh Quảng Ninh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 260/2006/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 17 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI TÀN TẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chc HĐND và UBND ngày 26-11-2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 81/CP ngày 23-11-1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động v lao động là người tàn tật; Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23-4-2004 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/CP; Thông tư liên tịch số 19/2005/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 19-5-2005 của liên bộ: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 81/CP và Nghị định số 116/2004/NĐ-CP của Chính phủ;

Xét đ nghị của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 2404/LĐTBXH-BTXH ngày 06-12-2005.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về quy chế quản lý, sử dụng Quỹ việc làm cho người tàn tật tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Giao cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với các ngành liên quan có văn bản hướng dẫn cụ thể cho các đơn vị, địa phương thực hiện.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, các cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Quân

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI TÀN TẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 260/2006/QĐ-UBND ngày 17-01-2006 của y ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với việc lập, sử dụng và quản lý Quỹ việc làm cho người tàn tật tỉnh Quảng Ninh. Quỹ thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị đnh số 81/CP ngày 23-11-1995; Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23-4-2004 của Chính phủ và Thông tư liên tịch s19/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 19-5-2005 của liên bộ: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư “hướng dẫn thi hành Nghị định số 81/CP ngày 23-11-1995 và Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23-4-2004 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động là người tàn tật” và các quy định tại Quy chế này.

Điều 2. Đối tượng được Quỹ việc làm cho người tàn tật tỉnh Quảng Ninh hỗ trợ bao gồm:

1. Cơ sở dạy nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật để xây dựng, sửa chữa nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị kỹ thuật, duy trì dạy nghề và phát triển sản xuất theo dự án được cấp có thẩm quyn phê duyệt.

2. Doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần kinh tế nhận người tàn tật vào làm việc cao hơn tỷ lệ quy định tại điều 14 của Nghị định số 81/CP đã được sửa đổi, bsung khi sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn hoặc có dự án phát triển sản xuất nhưng phải được cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ.

3. Cơ quan quản lý để đào tạo nâng cao năng lực đối vi người làm công tác dạy nghề tư vấn, gii thiệu việc làm cho người tàn tật.

4. Cá nhân và nhóm lao động là người tàn tật.

5. Hỗ trợ các hoạt động phẫu thuật chỉnh hình phục hồi cho người tàn tật.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động:

Quỹ việc làm cho người tàn tật tỉnh Quảng Ninh được thành lập và hoạt động nhằm mục đích vận động sự đóng góp tự nguyện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, viện trợ quốc tế; khoản thu hàng tháng của các cơ quan, doanh nghiệp không nhận đủ số người tàn tật vào làm việc theo quy định và hỗ trợ của ngân sách Nhà nước nhằm hỗ trợ các hoạt động dạy nghề, tư vấn giới thiệu việc làm sửa chữa nhà xưởng, nơi làm việc, mua sắm máy móc, thiết bị kỹ thuật cho các cơ sở, doanh nghiệp, các trung tâm tổ chức dạy ngh, tạo việc làm cho người tàn tật. Phẫu thuật chỉnh hình phục hồi chức năng, hỗ trợ học nghề và các hoạt động nhân đạo khác cho người tàn tật.

Quỹ tự trang trải chi phí hoạt động và chịu trách nhiệm về nguồn kinh phí, tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.

Chế độ kế toán được áp dụng theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nguồn hình thành quỹ:

Nguồn thu của quỹ được hình thành từ các nguồn sau đây:

1. Ngân sách địa phương:

Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách địa phương và nhu cầu gii quyết việc làm, học nghề cho người tàn tật tại địa phương, y ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định bố trí một khoản từ ngân sách cho quỹ.

2. Khoản nộp hàng tháng của các doanh nghiệp không nhận đủ số người tàn tật vào làm việc theo quy định tại điều 14, 15 của Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 23-11-1995 của Chính phủ đã được sửa đổi bổ sung, hàng tháng doanh nghiệp phải nộp vào Quỹ số tiền tương ứng với mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định nhân vi số người tàn tật còn thiếu. Khoản tiền này được hạch toán vào chi phí sản phm hoặc dịch vụ. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 3 năm sau phải nộp vào Quỹ đủ số tiền phải nộp của năm trước lièn k.

3. Nguồn tài trợ, giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

4. Các nguồn thu khác.

Điều 5. Quản lý và sử dụng quỹ:

5.1. Quản lý quỹ:

Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập. Quỹ được phép mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ninh hoặc Ngân hàng thương mại và giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm chủ tài khoản và sử dụng con dấu của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để theo dõi toàn bộ các hoạt động của quỹ.

5.2. Sử dụng quỹ:

1. Cấp hỗ trợ đối với các đối tượng sau:

1.1. Cơ sở dạy nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật để xây dựng, sửa chữa nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị kỹ thuật, duy trì dạy nghề và phát triển sản xuất theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.2. Doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần kinh tế nhận người tàn tật vào làm việc cao hơn tỷ lệ quy định tại điều 14 của Nghị định số 81/CP đã được sửa đổi, bsung khi sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn hoặc có dự án phát triển sản xuất nhưng phải được cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ.

1.3. Cơ quan quản lý để đào tạo nâng cao năng lực đối với người làm công tác dạy nghề tư vấn, giới thiệu việc làm cho người tàn tật.

1.4. Hỗ trợ các hoạt động phẫu thuật chỉnh hình phục hồi chức năng cho người tàn tật.

1.5. Cá nhân và nhóm lao động là người tàn tật.

2. Nội dung và mức hỗ trợ cho các đối tượng là người tàn tật thông qua các cơ sở dạy nghề gồm:

2.1. Các khoản chi:

- Chi khai giảng, tuyển sinh, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề.

- Chi thuê giáo viên dạy lý thuyết và giáo viên hướng dẫn thc hành nghề.

- Chi hỗ trợ nguyên vật liệu học ngh.

- Chi thuê lp học, thuê thiết bị dạy nghề chuyên dụng cho người tàn tật (nếu có).

- Chi chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình.

- Chi cho công tác quản lý lp học.

- Chi hỗ trợ ăn ở đi lại cho học viên.

2.2. Mức chi:

Mức chi tối đa không quá 540.000 đồng/học viên/tháng (được quy định tại Thông tư liên tịch số 119/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 19-5-2005 của liên bộ: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư “hướng dẫn thi hành Nghị định số 81/CP ngày 23-11-1995 và Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23-4-2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động là người tàn tật”); trong đó:

+ Chi hỗ trợ dạy nghề cho cơ sở dạy nghề tối đa không quá 300.000 đồng/học viên/tháng.

+ Chi hỗ trợ ăn ở, đi lại cho học viên: 240.000 đồng/người/tháng cho mỗi học viên học nghề ngắn hạn.

3. Cho vay: Cho vay với lãi suất ưu đãi (theo mức lãi suất cho vay đối với người tàn tật của Ngân hàng chính sách xã hội) đối với các đối tượng sau:

3.1. Cơ sở dạy nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật.

3.2. Cá nhân và nhóm lao động là người tàn tật.

3.3. Cơ sở dạy nghề nhận người tàn tật vào học nghề và doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần kinh tế nhận người tàn tật vào làm việc cao hơn tỷ lệ quy định tại điều 14 của Nghị định 81/CP đã được sửa đổi, bổ sung.

Mức vay: Mỗi doanh nghiệp được vay không quá 500 triệu đồng cho một dự án.

4. Chi hỗ trợ các hoạt động phẫu thuật, chỉnh hình, phục hồi chức năng cho người tàn tật: Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước về giá thu viện phí và khả năng của Quỹ, Giám đốc Quỹ xét hỗ trợ một phần các chi phí phẫu thuật, chỉnh hình, phục hồi chức năng cho người tàn tật.

5. Chi cho công tác quản lý quỹ:

Quỹ được sử dụng không quá 5% tổng số thu của Quỹ cho công tác quản lý nghiệp vụ, hành chính của quỹ bao gồm:

5.1. Chi lương nhân viên hp đồng, các khoản đóng góp (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế).

5.2. Chi thanh toán dịch vụ công cộng (điện nước, xăng dầu xe ô tô phục vụ hoạt động quỹ).

5.3. Chi thông tin liên lạc (cước điện thoại, sách báo, gửi công văn, Fax).

5.4. Chi văn phòng phẩm.

5.5. Chi công tác phí.

5.6. Chi hội nghị sơ tổng kết.

Mức chi các nội dung này theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước đối với cơ quan hành chính sự nghiệp.

5.7. Chi cho các hoạt động nghiệp vụ:

Chi công tác tuyên truyền, vận động để huy động nguồn lực. Chi thưởng vận động và khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân, tổ chức có công đóng góp cho hoạt động của quỹ. Mức chi do Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Điều 6. Công tác kế toán và quản lý tài chính của quỹ:

- Quỹ phải tuân thủ các quy định về chế độ quản lý tài chính, công tác kế toán thống kê theo đúng các quy định của Pháp lệnh kế toán thống kê; chấp hành các chế độ, quy định về hóa đơn, chứng từ kế toán.

- Mở sổ sách theo dõi và thống kê đầy đủ danh sách các tổ chức cá nhân đóng góp tài trợ, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh.

- Lập và gửi đầy đủ đúng hạn các báo cáo tài chính và quyết toán thu chi hàng năm cho Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyn phê duyệt.

- Chịu sự thanh kiểm tra về việc thu, quản lý và sử dụng quỹ của cơ quan tài chính có trách nhiệm. Cung cấp các thông tin cần thiết cho các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

- Số dư hàng năm của Quỹ được chuyển sang năm sau. Không sử dụng Quỹ việc làm này cho các mục đích khác.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ:

Điều 7. Các cơ quan, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:

1.1. Hướng dẫn các cơ sở, đối tượng xây dựng dự án; kiểm tra, thẩm định các dự án cấp vốn hỗ trợ, vay vốn từ Quỹ, dự án hỗ trợ kinh phí dạy nghề ngắn hạn cho người tàn tật, hỗ trợ phẫu thuật chỉnh hình cho người tàn tật.

1.2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định mức hỗ trợ, cho vay đối với các dự án xin cấp vốn hỗ trợ và vay vốn của các cơ sở dạy nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, kinh phí đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác dạy nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm cho người tàn tật.

1.3. Quyết toán số thu, chi hàng năm của Quỹ. Hàng năm báo cáo tình hình về vốn cấp, vốn vay đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt vLiên bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính.

1.4. Tổ chức hướng dẫn, thực hiện các chính sách, chế độ với người lao động là người tàn tật thuộc các địa phương quản lý. Kiểm tra, xác định số lao động là người tàn tật mà các doanh nghiệp phải nhận theo tỷ lệ quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số tiền phải nộp vào quỹ đối với từng doanh nghiệp.

2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương hỗ trợ Quỹ việc làm dành cho người tàn tật trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; thẩm định quyết toán quỹ hàng năm.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

3.1. Chủ trì phối hợp với sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập kế hoạch dạy nghề, giải quyết việc làm cho lao động là người tàn tật trong kế hoạch việc làm hàng năm của địa phương.

3.2. Phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn vn ngân sách địa phương cho Quỹ.

4. Các doanh nghiệp không sử dụng đủ số lao động là người tàn tật theo quy định phải dự kiến khoản tiền chủ động tính, trích vào giá thành sản phẩm dịch vụ để nộp tiền vào tài khoản quỹ việc làm cho người tàn tật.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phcó trách nhiệm: Chỉ đạo Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội kiểm tra xác nhận danh sách lao động, học viên trong đó có người tàn tật học nghề và làm việc tại các cơ sở dạy nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Kiểm tra giám sát việc thực hiện của các cơ sở này. Duyệt danh sách người tàn tật có nhu cầu phẫu thuật chỉnh hình đề nghị Sở Lao động, Thương binh và Xã hội duyệt kinh phí từ Quỹ để phẫu thuật chỉnh hình cho người tàn tật.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Điều 8. Liên sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn cụ thviệc thực hiện quy chế này; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến và tổ chức thực hiện tốt quy chế này.

Điều 9. Căn cứ vào các quy định của Chính phủ, của Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ sở dạy nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 81/CP đã được sửa đổi bổ sung có nhu cầu cấp vốn hỗ trợ hoặc vay vốn từ Quỹ việc làm cho người tàn tật phải có dự án đnghị vay vốn gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để kiểm tra thẩm định và phê duyệt dự án.

Chủ dự án là người phụ trách cơ sở dạy nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh của người tàn tật hoặc các doanh nghiệp chịu trách nhiệm về sự chính xác của các nội dung được đcập trong dự án, phải quản lý vốn cấp và hoàn trả vốn, lãi suất vay theo đúng quy định.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có những vấn đvướng mắc nảy sinh các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp cần phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét điều chỉnh cho phù hp.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 260/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu260/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/01/2006
Ngày hiệu lực27/01/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 260/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 260/2006/QĐ-UBND Quỹ việc làm cho người tàn tật tỉnh Quảng Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 260/2006/QĐ-UBND Quỹ việc làm cho người tàn tật tỉnh Quảng Ninh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu260/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
                Người kýNguyễn Hồng Quân
                Ngày ban hành17/01/2006
                Ngày hiệu lực27/01/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 260/2006/QĐ-UBND Quỹ việc làm cho người tàn tật tỉnh Quảng Ninh

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 260/2006/QĐ-UBND Quỹ việc làm cho người tàn tật tỉnh Quảng Ninh

                      • 17/01/2006

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 27/01/2006

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực