Quyết định 262/QĐ-NH14

Quyết định 262/QĐ-NH14 năm 1995 sửa đổi Qui chế nghiệp vụ bảo lãnh của các ngân hàng kèm theo Quyết định 196/QĐ-NH14 năm 1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Quyết định 262/QĐ-NH14 Qui chế nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 196/QĐ-NH14 đã được thay thế bởi Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14 Quy chế bảo lãnh ngân hàng và được áp dụng kể từ ngày 09/09/2000.

Nội dung toàn văn Quyết định 262/QĐ-NH14 Qui chế nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 196/QĐ-NH14


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 262/QĐ-NH14

Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ VỀ NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 196/QĐ-NH14 NGÀY 16-9-1994 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 24-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng Ngân hàng Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Sửa một số Điều của Quy chế về nghiệp vụ bảo lãnh của các Ngân hàng ban hành theo Quyết định số 196/QĐ-NH14 ngày 16-9-1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

1.1. Bổ sung cụm từ "(trừ nợ quá hạn đã được phép khoanh lại)" và sau cụm từ "không có nợ quá hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ" của Điều 6.

1.2. Sửa nội dung đoạn "Tổng số tiền bảo lãnh cho một doanh nghiệp không quá 10% và cho 10 doanh nghiệp nhiều nhất không quá 30% tổng mức bảo lãnh của Ngân hàng bảo lãnh" của Điều 13 thành: "Tổng số tiền bảo lãnh cho một doanh nghiệp không quá 10% vốn tự có của Ngân hàng nhận bảo lãnh. Trường hợp Ngân hàng nhận bảo lãnh có nhu cầu bảo lãnh cao hơn 10% vốn tự có, phải có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước Trung ương cho phép và chỉ được thực hiện khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Trung ương".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều huỷ bỏ.

Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối, Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế, Vụ trưởng Vụ Kế toán-Tài chính, Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Giám đốc sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan ở Ngân hàng Trung ương; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Đoan Hùng

(Đã Ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 262/QĐ-NH14

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 262/QĐ-NH14
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/09/1995
Ngày hiệu lực 19/09/1995
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 09/09/2000
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 262/QĐ-NH14

Lược đồ Quyết định 262/QĐ-NH14 Qui chế nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 196/QĐ-NH14


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 262/QĐ-NH14 Qui chế nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 196/QĐ-NH14
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 262/QĐ-NH14
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Nguyễn Đoan Hùng
Ngày ban hành 19/09/1995
Ngày hiệu lực 19/09/1995
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 09/09/2000
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 262/QĐ-NH14 Qui chế nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 196/QĐ-NH14

Lịch sử hiệu lực Quyết định 262/QĐ-NH14 Qui chế nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng sửa đổi Quyết định 196/QĐ-NH14