Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1

Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1 cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1 cho vay không bảo đảm bằng tài sản Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, ngân hàng liên doanh đã được thay thế bởi Quyết định 992/2001/QĐ-NHNN Quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần Công ty tài chính liên doanh và được áp dụng kể từ ngày 06/08/2001.

Nội dung toàn văn Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1 cho vay không bảo đảm bằng tài sản Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, ngân hàng liên doanh


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 266/2000/QĐ-NHNN1

Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2000 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN, CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN VÀ NGÂN HÀNG LIÊN DOANH

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 03/02/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1- Quy định việc các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay như sau:

1- Các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh có đủ 2 điều kiện dưới đây thì được cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay:

a- Có tỷ lệ nợ xấu (bao gồm nợ quá hạn có khả năng thu hồi, nợ khó đòi, các khoản nợ chờ xử lý, nợ cho vay được khoanh được thể hiện trên Bảng cân đối kế toán hàng tháng) tính trên tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng vay dưới 5%.

b- Có mức vốn điều lệ tối thiểu (được thể hiện trên bảng cân đối kế toán hàng tháng) đảm bảo đúng các quy định tại Nghị định số 82/1998/NĐ-CP ngày 03/10/1998 của Chính phủ ban hành danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.

2- Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay của các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần và Ngân hàng liên doanh có đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này không vượt quá mức vốn tự có quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 296/1999/QĐ-NHNN5 ngày 25/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2- Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của các tổ chức tín dụng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này không bao gồm các khoản dư nợ cho vay: Cho vay theo chỉ định của Chính phủ; cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng Ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn; cho vay một khoản tiền nhỏ đối với các cá nhân nghèo, hộ gia đình nghèo được tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội bảo lãnh bằng tín chấp theo quy định tại Mục 3 Chương IV Thông tư số 178/1999/NĐ-CP">06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000.

Điều 3- Các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, Ngân hàng liên doanh cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay thực hiện theo quy định của Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư số 178/1999/NĐ-CP">06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 4-

1- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2- Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.

3- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, Ngân hàng liên doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC



 
Dương Thu Hương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 266/2000/QĐ-NHNN1

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 266/2000/QĐ-NHNN1
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/08/2000
Ngày hiệu lực 02/09/2000
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 06/08/2001
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 266/2000/QĐ-NHNN1

Lược đồ Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1 cho vay không bảo đảm bằng tài sản Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, ngân hàng liên doanh


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1 cho vay không bảo đảm bằng tài sản Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, ngân hàng liên doanh
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 266/2000/QĐ-NHNN1
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Dương Thu Hương
Ngày ban hành 18/08/2000
Ngày hiệu lực 02/09/2000
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 06/08/2001
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1 cho vay không bảo đảm bằng tài sản Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, ngân hàng liên doanh

Lịch sử hiệu lực Quyết định 266/2000/QĐ-NHNN1 cho vay không bảo đảm bằng tài sản Ngân hàng thương mại cổ phần, Công ty tài chính cổ phần, ngân hàng liên doanh