Quyết định 2667/QĐ-UBND

Quyết định 2667/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại năm 2011 do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 2667/QĐ-UBND 2010 chương trình xúc tiến thương mại 2011 Bà Rịa Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2667/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 25 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2011 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010;

Căn cứ Quyết định số 80/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Quyết định số 123/2008/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thực hiện các chương trình quốc gia về xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư và xúc tiến du lịch;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1028/TTr-SCT –QLTM ngày 15 tháng 10 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại năm 2011 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (kèm theo Quyết định này) với tổng dự toán ngân sách chi cho các hoạt động thuộc chương trình xúc tiến thương mại là 9.380.107.000đ (chín tỷ, ba trăm tám mươi triệu, một trăm linh bảy ngàn đồng).

Điều 2. Giao Sở Công thương chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, doanh nghiệp liên quan tổ chức triển khai thực hiện chương trình xúc tiến thương mại năm 2010 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do nguồn kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ nêu tại Điều 1; báo cáo tổng kết kết quả thực hiện 6 tháng và cả năm, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các chương trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kế từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên

 

CHƯƠNG TRÌNH

XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2667/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. CHƯƠNG TRÌNH DO NGÀNH CÔNG THƯƠNG CHỦ TRÌ.

I. Chương trình xúc tiến thương mại phát triển thị trường xuất khẩu.

1. Mục tiêu: hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá vào thị trường trọng điểm thông qua việc đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại các thị trường nước ngoài.

2. Nội dung:

2.1. Chương trình giao thương khảo sát thị trường các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp xuất khẩu.

- Điểm đến chính: Dubai và dự kiến đi khảo sát thêm 3 Bang trong khu vực.

- Phương pháp thực hiện: tiếp xúc, tìm hiểu và trao đổi, thỏa thuận ký kết hợp đồng.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 1.142.084.500 đồng.

- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%.

2.2. Chương trình khảo sát và học tập kinh nghiệm về quản lý dịch vụ logistic tại Hà Lan:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp.

- Điểm đến chính: Hà Lan.

- Phương pháp thực hiện: tham quan các mô hình và học tập kinh nghiệm về quản lý dịch vụ logistic.

- Thời gian thực hiện: quý IV.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 1.160.347.500 đồng.

- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%.

2.3. Chương trình khảo sát và học tập kinh nghiệm về quản lý dịch vụ logistic tại Singapore:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp.

- Điểm đến chính: Singapore.

- Phương pháp thực hiện: tham quan các mô hình và học tập kinh nghiệm về quản lý dịch vụ logistic.

- Thời gian thực hiện: quý I.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 787.995.000 đồng.

- Nguyên tắc hỗ trợ: 100%.

2.4. Chương trình tiếp xúc giao thương đoàn cơ quan xúc tiến thương mại và doanh nghiệp Nhật Bản:

- Thành phần đoàn vào: tổ chức xúc tiến thương mại và doanh nghiệp Nhật Bản, Hàn Quốc.

- Thành phần tham gia gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp xuất khẩu trong tỉnh, các tổ chức xúc tiến thương mại.

- Địa điểm: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Phương pháp thực hiện: trao đổi, tìm khách hàng xuất khẩu hải sản, nông sản, may mặc. Xúc tiến thương mại và đầu tư lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ và phát triển dịch vụ logistic.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 264.560.000 đồng.

- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%.

2.5. Chương trình khảo sát thị trường Trung Quốc (kết hợp tham gia hoạt động giao thương trong khuôn khổ Hội chợ Trung Quốc - ASEAN - CAEXPO 2011):

- Thành phần tham gia đoàn gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp xuất khẩu của tỉnh.

- Điểm đến chính: Trung Quốc.

- Phương pháp thực hiện: khảo sát thị trường Trung Quốc (kết hợp tham gia hoạt động giao thương trong khuôn khổ Hội chợ Trung Quốc - ASEAN - CAEXPO 2011).

- Thời gian thực hiện: quý III.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 684.162.000 đồng.

- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%.

2.6 Tham gia Hội chợ Triển lãm Hàng Việt Nam chất lượng cao tại Campuchia.

- Thành phần tham gia đoàn gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp xuất khẩu.

- Điểm đến chính: Vương quốc Campuchia.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng, tham gia các hoạt động của hội chợ (tọa đàm, hội thảo…).

- Thời gian thực hiện: quý III.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 241.385.000 đồng.

- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%.

II. Chương trình xúc tiến thương mại thị trường nội địa.

1. Mục tiêu: hỗ trợ doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại thị trường trong nước nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, góp phần nâng cao sức mua xã hội, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao thị phần.

- Nguyên tắc hỗ trợ kinh phí: hỗ trợ 50%.

2. Nội dung:

2.1. Hội chợ chuyên ngành thủy sản Vietfish 2011:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: các Sở, ban, ngành, các doanh nghiệp chế biến thủy sản.

- Địa điểm: thành phố Hồ Chí Minh

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng và tham gia các hoạt động của hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 142.035.600 đồng.

2.2. Hội chợ thương mại Quốc tế Việt Nam lần thứ 20 (Việt Nam Expo 2011) (Chương trình Xúc tiến thương mại Quốc gia):

- Thành phần tham gia đoàn gồm: các Sở, ban, ngành, các doanh nghiệp xuất khẩu

- Địa điểm: thành phố Hà Nội.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng và tham gia các hoạt động của hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 164.300.000 đồng.

2.3. Hội chợ Thương mại Biên giới Tịnh Biên – An Giang (chương trình xúc tiến thương mại quốc gia):

- Thành phần tham gia đoàn gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp xuất khẩu.

- Địa điểm: tỉnh An Giang

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng và tham gia các hoạt động của Hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 87.000.000 đồng.

2.4. Hội chợ thương mại quốc tế Cần Thơ:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp xuất khẩu.

- Địa điểm: thành phố Cần Thơ.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng và tham gia các hoạt động của Hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý III.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 96.900.000 đồng.

2.5. Hội chợ thương mại Miền Trung - Tây Nguyên:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp xuất khẩu.

- Địa điểm: các tỉnh khu vực Miền Trung – Tây Nguyên

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng và tham gia các hoạt động của Hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý III.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 124.650.000 đồng.

2.6. Hội chợ Thương mại các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Đông Nam Bộ:

- Thành phần tham gia gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Sở Công thương các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Đông Nam Bộ.

- Địa điểm: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức hội chợ triển lãm và một số hoạt động trong khuôn khổ hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý III.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 500.000.000 đồng.

2.7. Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn:

- Thành phần tham gia gồm: Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và các doanh nghiệp có sản phẩm tiêu thụ thị trường trong nước.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Nghiên cứu và Hỗ trợ doanh nghiệp -BSA.

- Địa điểm: huyện Châu Đức và huyện Xuyên Mộc.

- Phương pháp thực hiện: đưa các sản phẩm, hàng hóa bày bán; quảng bá sản phẩm, doanh nghiệp; vận động doanh nghiệp hỗ trợ các hoạt động từ thiện.

- Thời gian thực hiện: gồm 4 đợt (tháng 1, tháng 5, tháng 9 và tháng 12 năm 2011).

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 459.340.000 đồng.

2.8. Phiên chợ vui cho công nhân:

- Thành phần tham gia gồm: Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và các doanh nghiệp có sản phẩm tiêu thụ thị trường trong nước.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Nghiên cứu và hỗ trợ doanh nghiệp (BSA).

- Địa điểm: khu công nghiệp Phú Mỹ I, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Phương pháp thực hiện: đưa các sản phẩm, hàng hóa bày bán; quảng bá sản phẩm, doanh nghiệp.

- Thời gian thực hiện: quý I.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 77.200.000 đồng.

2.8. Chương trình khảo sát hạ tầng thương mại:

- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Xúc tiến Thương mại.

- Đơn vị phối hợp: Phòng Kinh tế và Hạ tầng của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Địa điểm: các địa phương trong tỉnh.

- Phương pháp thực hiện: khảo sát, tổng hợp các thông tin về hạ tầng thương mại (đối tượng: siêu thị, chợ các loại, trung tâm thương mại, các nhà phân phối).

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 136.000.000 đồng.

III. Đào tạo, hội thảo hỗ trợ, nângcao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

1. Mục tiêu: hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể và hộ gia đình.

2. Nội dung:

2.1. Tổ chức lớp "Bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu thị trường qua Website":

- Thành phần tham gia gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh.

- Địa điểm: thành phố Vũng Tàu.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 50.000.000 đồng.

2.2. Tổ chức huấn luyện tiểu thương các chợ về kỹ năng bán hàng và văn hóa thương mại:

- Thành phần tham gia gồm: tiểu thương chợ trong tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Nghiên cứu và Hỗ trợ doanh nghiệp (BSA).

- Địa điểm: các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn.

- Thời gian thực hiện: quý II, quý III.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 269.405.000 đồng.

2..3 Tổ chức lớp đào tạo "Kỹ năng xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp các thành phần kinh tế":

- Thành phần tham gia gồm: các doanh nghiệp.

- Đơn vị phối hợp: Cục Xúc tiến Thương mại phía Nam.

- Địa điểm: thành phố Vũng Tàu.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn.

- Thời gian thực hiện: quý II, quý III.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 117.300.000 đồng.

2.4. Tổ chức hội thảo “Rào cản một số thị trường trọng điểm”.

- Thành phần tham gia gồm: các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp xuất khẩu.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh.

- Địa điểm: thành phố Vũng Tàu.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức hội thảo.

- Thời gian thực hiện: quý II, quý III.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 45.100.000 đồng.

IV. Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin.

1. Mục tiêu: đáp ứng các yêu cầu về công việc trong nội bộ trung tâm đồng thời thúc đẩy quảng bá Website nhằm phục vụ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.

2. Nội dung:

2.1. Thuê máy chủ lưu trữ, tên miền wesite :

- Thành phần tham gia gồm: Trung tâm Xúc tiến Thương mại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển Thương mại Điện tử (Ecomviet).

- Phương pháp thực hiện: thuê máy chủ lưu trữ website.

- Thời gian thực hiện: quý I.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 5.000.000 đồng.

2.2. Kế hoạch nâng cấp Website:

- Thành phần tham gia gồm: Trung tâm Xúc tiến Thương mại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển Thương mại Điện tử (Ecomviet).

- Phương pháp thực hiện: xây dựng thêm các modul và các chức năng cho website.

- Thời gian thực hiện: quý I.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 40.000.000 đồng.

2.3 Quảng bá website (tối ưu hóa trên các công cụ tìm kiếm).

- Thành phần tham gia gồm: Trung tâm Xúc tiến Thương mại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Phát triển Thương mại Điện tử (Ecomviet).

- Phương pháp thực hiện: củng cố website lên top cao trên các cỗ máy tìm kiếm trên internet như google.com, yahoo.com (SEO), quảng bá website của Trung tâm để nhiều người truy cập vào và sử dụng. Thường xuyên tối ưu hóa website lên các trang tìm kiếm. Quảng cáo website trên các website có lượng người truy cập lớn, website nghiệp vụ thương mại.

- Thời gian thực hiện: quý I.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 20.000.000 đồng

2.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho ứng dụng công nghệ thông tin.

- Thành phần tham gia gồm: Trung tâm Xúc tiến Thương mại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Phương pháp thực hiện: mua sắm máy móc, thiết bị.

- Thời gian thực hiện: quý I.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 76.100.000 đồng.

2.5. Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh:

- Thành phần tham gia: Trung tâm Xúc tiến Thương mại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Phương pháp thực hiện: thu thập thông tin, xây dựng phần mềm quản trị, nhúng phần mềm lên website nhằm cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Thời gian thực hiện: quý I.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 97.500.000 đồng.

V. Ấn phẩm chuyên ngành.

1. Mục tiêu: biên tập, cung cấp thông tin thương mại, xúc tiến thương mại. Phổ biến kinh nghiệm giao thương, xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp.

2. Nội dung:

2.1. Xuất bản bản tin công thương:

- Phương pháp thực hiện: lấy tin từ cơ sở, nguồn tin từ văn bản, các cơ quan báo chí để biên tập, in ấn bản tin và phát hành.

- Phát hành: địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Thời gian thực hiện: mỗi quý một bản.

- Dự toán kinh phí: 140.000.000 đồng.

VI. Các loại hoạt động khác.

1. Mục tiêu: nâng cao kiến thức về mở rộng thị trường, kiến thức về pháp luật, phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả.

2. Nội dung:

2.1. Tổ chức Hội thảo “Tiềm năng – cơ hội và giải pháp phát triển kinh tế dịch vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”.

- Thành phần tham gia gồm: các sở, ban, ngành, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Địa điểm: thành phố Vũng Tàu.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức hội thảo.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 103.780.000 đồng.

2.2. Phổ biến tuyên truyền pháp luật về phát triển kinh tế tập thể.

- Thành phần tham gia gồm: các sở, ban, ngành, các tổ chức đại diện của dopanh nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Địa điểm: thành phố Vũng Tàu.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức Hội thảo.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 61.200.000 đồng

2.3. Đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý điều hành cho cán bộ hợp tác xã:

- Thành phần tham gia gồm: các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương, các hợp tác xã trong tỉnh.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức lớp tập huấn.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 31.400.000 đồng

2.4. Tham quan trao đổi kinh nghiệm mô hình hợp tác xã thương mại – dịch vụ điển hình tiên tiến; quản lý chợ, quản lý giá.

- Thành phần tham gia gồm: Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các hợp tác xã.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức đoàn tham quan học tập kinh nghiệm quản lý chợ, quản lý giá..

- Thời gian thực hiện: quý III.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 184.200.000 đồng.

2.5. Tổ chức hội nghị sơ kết:

- Thành phần tham gia gồm: Sở Công thương.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức hội nghị.

- Thời gian thực hiện: năm 2011.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 15.000.000 đồng.

Tổng kinh phí hỗ trợ: 7.323.944.600 đồng.

B. CHƯƠNG TRÌNH DO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHỦ TRÌ.

I. Xây dựng thương hiệu:

1. Mục tiêu: xây dựng và bảo hộ nhãn hiệu tập thể Muối Chợ Bến.

2. Nội dung:

2.1. Xây dựng và đăng ký nhãn hiệu tập thể Muối Chợ Bến.

- Phương pháp thực hiện: lập dự án; thuê khoán lao động trực tiếp và nguyên vật liệu, năng lượng và thuê khoán chuyên gia tập huấn. Đăng ký nhãn hiệu.

- Địa điểm: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Thời gian thực hiện: năm 2011.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 310.094.000 đồng.

II. Tham gia hội chợ triển lãm

1. Mục tiêu: hỗ trợ doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại thị trường trong nước nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Nội dung:

2.1. Hội chợ triển lãm quốc tế Agroviet tại Hà Nội:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc .

- Địa điểm: thành phố Hà Nội.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng và tham gia các hoạt động trong khuôn khổ Hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý IV.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 207.963.638 đồng.

2.2. Hội chợ triển lãm Thuỷ sản tại Cần Thơ:

- Thành phần: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Địa điểm: thành phố Cần Thơ.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng và tham gia các hoạt động trong khuôn khổ hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý IV.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 114.972.000 đồng

2.3. Hội chợ triển lãm Lúa Gạo tại Hậu Giang:

- Thành phần: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Địa điểm: tỉnh Hậu Giang.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng và tham gia các hoạt động trong khuôn khổ Hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý IV.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 57.264.238 đồng

2.4. Hội chợ triển lãm Trái cây tại Tiền Giang:

- Thành phần: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Địa điểm: tỉnh Tiền Giang.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng và tham gia các hoạt động trong khuôn khổ Hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 62.515.638 đồng.

III. Khảo sát, học tập kinh nghiệm.

1. Mục tiêu: học tập kinh nghiệm, kỹ năng sản xuất, quảng bá và xây dựng thương hiệu, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, đơn vị, hợp tác xã, hộ dân.

2. Nội dung:

2.1. Học tập kỹ năng xây dựng thương hiệu tại tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Tiền Giang.

- Thành phần: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Điểm đến chính: tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Tiền Giang.

- Phương pháp thực hiện: tham quan và học tập kỹ năng xây dựng thương hiệu.

- Thời gian thực hiện: năm 2011.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 32.765.000 đồng.

2.2. Khảo sát thị trường Muối tại Phú Quốc - Kiên Giang.

- Thành phần tham gia đoàn gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các hợp tác xã, diêm dân.

- Điểm đến chính: tỉnh Kiên Giang.

- Phương pháp thực hiện: tham quan và khảo sát thị trường muối.

- Thời gian thực hiện: năm 2011.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 58.925.000 đồng.

2.3. Tham quan học tập mô hình sản xuất muối tại Ninh Thuận.

- Thành phần tham gia đoàn gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân huyện Long Điền, diêm dân.

- Điểm đến chính: tỉnh Ninh Thuận.

- Phương pháp thực hiện: tham quan học tập mô hình sản xuất muối.

- Thời gian thực hiện: quý I.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 53.254.000 đồng.

IV. Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn.

1. Mục tiêu: hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể và hộ gia đình.

2. Nội dung:

2.1. Tập huấn kỹ năng bán hàng cho các hợp tác xã, tổ hợp tác, tiểu thương sản xuất kinh doanh nông nghiệp:

- Thành phần tham gia gồm: các sở, ban, ngành, các hợp tác xã, tổ hợp tác, tiểu thương sản xuất kinh doanh nông nghiệp.

- Địa điểm: thị xã Bà Rịa.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn.

- Thời gian thực hiện: năm 2011.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 32.880.200 đồng.

2.2. Bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí:

- Thành phần tham gia gồm: các sở, ban, ngành, các hợp tác xã, tổ hợp tác, tiểu thương sản xuất kinh doanh nông nghiệp.

- Địa điểm: thị xã Bà Rịa.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn.

- Thời gian thực hiện: năm 2011.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 32.637.200 đồng.

2.3. Tập huấn khai thác sử dụng thông tin thị trường:

- Thành phần tham gia gồm: các sở, ban, ngành, các hợp tác xã, tổ hợp tác, tiểu thương sản xuất kinh doanh nông nghiệp.

- Địa điểm: thị xã Bà Rịa.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức lớp bồi dưỡng, tập huấn.

- Thời gian thực hiện: năm 2011.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 30.896.800 đồng.

V. Ấn phẩm chuyên ngành.

1. Mục tiêu: biên tập, cung cấp thông tin thương mại, xúc tiến thương mại. Phổ biến kinh nghiệm giao thương, xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp.

2. Nội dung:

2.1. Xuất bản bản tin nông nghiệp và thị trường:

- Phương pháp thực hiện: lấy tin từ cơ sở, nguồn tin từ văn bản, các cơ quan báo chí để biên tập, in ấn bản tin và phát hành.

- Phát hành: địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Thời gian thực hiện: mỗi tháng một bản.

- Dự toán kinh phí: 582.375.000 đồng.

Tổng kinh phí hỗ trợ: 1.576.542.714 đồng.

C. CHƯƠNG TRÌNH DO TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU CHỦ TRÌ.

I. Tham gia hội chợ triển lãm.

1. Mục tiêu: hỗ trợ doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại thị trường trong nước nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Nội dung:

2.1. Thực hiện gian hàng của tỉnh nhằm quảng bá thành tựu về đầu tư, triển lãm quy hoạch và các dự án kêu gọi đầu tư tại hội chợ triển lãm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Đông Nam Bộ:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư.

- Địa điểm: phía Nam - Đông Nam Bộ.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng.

- Thời gian thực hiện: quý II.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 100.000.000 đồng

2.2. Thực hiện gian hàng của tỉnh nhằm quảng bá thành tựu về đầu tư, triển lãm quy hoạch và các dự án kêu gọi đầu tư tại hội chợ triển lãm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Đông Nam Bộ:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu. Địa điểm: các tỉnh, thành phố phía Nam - Đông Nam Bộ.

- Phương pháp thực hiện: tổ chức gian hàng và tham gia các hoạt động trong khuôn khổ Hội chợ.

- Thời gian thực hiện: quý IV.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 100.000.000 đồng.

Tổng kinh phí hỗ trợ: 200.000.000 đồng.

D. CHƯƠNG TRÌNH DO LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH CHỦ TRÌ.

I. Khảo sát, học tập kinh nghiệm nước ngoài

1. Mục tiêu: hỗ trợ các hợp tác xã (HTX) tham gia khảo sát thị trường nước ngoài nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Nội dung:

2.1. Khảo sát, học tập kinh nghiệm tại Hồng Kông (Trung Quốc):

- Thành phần tham gia đoàn gồm: Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các hợp tác xã.

- Điểm đến chính: Hồng kông (Trung Quốc).

- Phương pháp thực hiện: khảo sát thị trường Hồng kông.

- Thời gian thực hiện: quý IV.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 59.500.000 đồng.

- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%.

2.2. Khảo sát, học tập kinh nghiệm tại Thái Lan:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các hợp tác xã.

- Điểm đến chính: Thái Lan.

- Phương pháp thực hiện: khảo sát thị trường Thái Lan.

- Thời gian thực hiện: quý IV.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 120.120.000 đồng.

- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%.

II. Khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước.

1. Mục tiêu: hỗ trợ các hợp tác xã tham gia khảo sát thị trường trong nước nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Nội dung:

2.1 Học tập trao đổi kinh nghiệm tại thành phố Đà Nẵng:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các hợp tác xã.

- Điểm đến chính: thành phố Đà Nẵng.

- Phương pháp thực hiện: khảo sát thị trường học tập và trao đổi kinh nghiệm với các hợp tác xã tại thành phố Đà Nẵng.

- Thời gian thực hiện: 2011.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 40.000.000 đồng.

- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%.

2.2. Học tập trao đổi kinh nghiệm tại thành phố Huế:

- Thành phần tham gia đoàn gồm: Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các hợp tác xã.

- Điểm đến chính: thành phố Đà Nẵng.

- Phương pháp thực hiện: khảo sát thị trường học tập và trao đổi kinh nghiệm các hợp tác xã tại Huế.

- Thời gian thực hiện: 2011.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ: 60.000.000 đồng.

- Nguyên tắc hỗ trợ: hỗ trợ 100%.

Tổng kinh phí hỗ trợ: 279.620.000 đồng./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2667/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2667/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/10/2010
Ngày hiệu lực25/10/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2667/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2667/QĐ-UBND 2010 chương trình xúc tiến thương mại 2011 Bà Rịa Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2667/QĐ-UBND 2010 chương trình xúc tiến thương mại 2011 Bà Rịa Vũng Tàu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2667/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                Người kýHồ Văn Niên
                Ngày ban hành25/10/2010
                Ngày hiệu lực25/10/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2667/QĐ-UBND 2010 chương trình xúc tiến thương mại 2011 Bà Rịa Vũng Tàu

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2667/QĐ-UBND 2010 chương trình xúc tiến thương mại 2011 Bà Rịa Vũng Tàu

                        • 25/10/2010

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/10/2010

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực