Quyết định 267/2005/QĐ-TTg

Quyết định 267/2005/QĐ-TTg về chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 267/2005/QĐ-TTg chính sách dạy nghề học sinh dân tộc thiểu số nội trú


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 267/2005/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ NỘI TRÚ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chính sách và tổ chức dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú với các nội dung sau:

1. Đối tượng.

Là học sinh tốt nghiệp các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú và trung học phổ thông dân tộc nội trú, kể cả nội trú dân nuôi được cử tuyển học nghề nội trú, trong đó ưu tiên con em các dân tộc thiểu số ở khu vực đặc biệt khó khăn.

2. Hình thức tổ chức học nghề.

Học nghề nội trú tại các cơ sở dạy nghề công lập có đủ điều kiện dạy nghề nội trú được áp dụng cho những nghề với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên.

3. Chính sách.

a) Học sinh học nghề thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, trong thời gian học nghề theo hình thức quy định tại khoản 2 Điều này được hưởng học bổng, trợ cấp xã hội và các chính sách khác như học sinh trung học phổ thông dân tộc nội trú.

b) Những học sinh học nghề thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 không có điều kiện học nghề theo hình thức quy định tại khoản 2 Điều này thì được học nghề theo chính sách dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn quy định tại Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Các cơ sở dạy nghề thực hiện dạy nghề cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được cấp:

- Kinh phí thực hiện chính sách nội trú đối với học sinh học nghề quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

- Kinh phí dạy nghề.

Điều 2. Nguồn, quản lý và sử dụng kinh phí

1. Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách địa phương đảm bảo từ nguồn kinh phí chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục – đào tạo và dạy nghề được giao hàng năm. Trong thời kỳ ổn định ngân sách địa phương niên độ 2005 – 2006, ngân sách trung ương hỗ trợ dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số nội trú.

2. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Quy định mức chi phí dạy nghề cho học sinh dân tộc thiểu số nội trú phù hợp với khả năng ngân sách và điều kiện của địa phương.

b) Xây dựng kế hoạch dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú, cân đối ngân sách hàng năm, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.

c) Lựa chọn nghề đào tạo và giao nhiệm vụ cho một số cơ sở có đủ điều kiện dạy nghề nội trú học sinh dân tộc thiểu số.

d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện ở địa phương, đảm bảo chính sách được thực hiện đúng mục đích, đúng đối tượng.

đ) Báo cáo định kỳ các cơ quan liên quan theo quy định hiện hành.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch, tổng hợp kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú.

3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch, dự toán ngân sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú, trình Chính phủ giao kế hoạch và dự toán ngân sách cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBCN, các PCN, BNC,
Ban điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b), HL.

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Phạm Gia Khiêm

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 267/2005/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu267/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/10/2005
Ngày hiệu lực22/11/2005
Ngày công báo07/11/2005
Số công báoTừ số 8 đến số 9
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 267/2005/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 267/2005/QĐ-TTg chính sách dạy nghề học sinh dân tộc thiểu số nội trú


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 267/2005/QĐ-TTg chính sách dạy nghề học sinh dân tộc thiểu số nội trú
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu267/2005/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýPhạm Gia Khiêm
                Ngày ban hành31/10/2005
                Ngày hiệu lực22/11/2005
                Ngày công báo07/11/2005
                Số công báoTừ số 8 đến số 9
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 267/2005/QĐ-TTg chính sách dạy nghề học sinh dân tộc thiểu số nội trú

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 267/2005/QĐ-TTg chính sách dạy nghề học sinh dân tộc thiểu số nội trú

                  • 31/10/2005

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 07/11/2005

                    Văn bản được đăng công báo

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 22/11/2005

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực