Quyết định 2671/QĐ-UBND

Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ các nghề đào tạo cho người khuyết tật thuộc nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề tỉnh Hải Dương

Nội dung toàn văn Quyết định 2671/QĐ-UBND danh mục mức hỗ trợ nghề đào tạo cho người khuyết tật Hải Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2671/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 19 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT THUỘC NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VIỆC LÀM VÀ DẠY NGHỀ TỈNH HẢI DƯƠNG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Kế hoạch số 1211/KH-UBND ngày 11/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2013-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Tờ trình số 2427/TTr-SLĐTBXH-STC ngày 16/9/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ các nghề đào tạo cho người khuyết tật thuộc nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:

I. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ:

- Người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại Hải Dương đủ 14 tuổi đến dưới 60 tuổi (đối với nam), dưới 55 tuổi (đối với nữ), có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học.

- Người khuyết tật chỉ được hỗ trợ một lần theo chính sách của Nhà nước. Những người được hỗ trợ học nghề từ các Chương trình, Đề án khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 tại tỉnh Hải Dương.

II. Danh mục nghề đào tạo và mức hỗ trợ cho từng nghề:

STT

Nghề đào tạo

Mức hỗ trợ cho 1 người học/ 1 tháng

(Đơn vị tính: đồng)

I

Nhóm I

 

1

Hàn

1.000.000

2

Điện dân dụng

1.000.000

II

Nhóm 2

 

1

May công nghiệp

900.000

2

Tin học văn phòng

900.000

3

Thêu: Thêu ren, Thêu rua, Thêu đính cườm, Thêu thủ công...

900.000

4

Thủ công mỹ nghệ: Nơ hoa, Chổi chít, Đan len, Móc len sợi...

900.000

Đối với các nghề phát sinh mới trong quá trình thực hiện, Sở Lao động Thương binh và Xã hội sẽ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

III. Mức hỗ trợ đào tạo nghề cho từng khóa học như sau:

1. Đối với trình độ sơ cấp nghề: Mức hỗ trợ đào tạo nghề được tính theo thời gian học thực tế của khóa học nhưng không vượt quá mức hỗ trợ tối đa quy định, cụ thể như sau:

1.1. Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm I tối đa là 6.000.000 đồng/01 học sinh/khóa.

1.2. Mức hỗ trợ đào tạo nghề thuộc nhóm II tối đa là: 5.400.000 đồng/01 học sinh/ khóa.

2. Đối với dạy nghề dưới 3 tháng: Mức hỗ trợ đào tạo nghề được tính theo thời gian thực tế của khóa học.

IV. Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề: Đối tượng người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo, cụ thể như sau:

- Hỗ trợ tiền ăn: 15.000 đồng/ngày thực học/người.

- Hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên: 200.000 đồng/người/khóa học.

V. Nội dung chi kinh phí: Hỗ trợ đào tạo nghề cho người khuyết tật và các nội dung chi khác được thực hiện theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội.

VI. Nguồn kinh phí: Từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề.

Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động TBXH, Giám đốc Sở Tài chính và thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quế

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2671/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2671/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/10/2015
Ngày hiệu lực19/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2671/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2671/QĐ-UBND danh mục mức hỗ trợ nghề đào tạo cho người khuyết tật Hải Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2671/QĐ-UBND danh mục mức hỗ trợ nghề đào tạo cho người khuyết tật Hải Dương
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2671/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hải Dương
                Người kýNguyễn Văn Quế
                Ngày ban hành19/10/2015
                Ngày hiệu lực19/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2671/QĐ-UBND danh mục mức hỗ trợ nghề đào tạo cho người khuyết tật Hải Dương

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2671/QĐ-UBND danh mục mức hỗ trợ nghề đào tạo cho người khuyết tật Hải Dương

                        • 19/10/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/10/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực