Quyết định 2676/QĐ-UBND

Quyết định 2676/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình nhắn tin SMS phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến người dân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 2676/QĐ-UBND 2019 Quy trình nhắn tin SMS phòng chống thiên tai tỉnh Hòa Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2676/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 28 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH NHẮN TIN SMS PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NN TRÊN ĐA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định một số điều của Luật phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BTTTT ngày 05/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định s 165/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tnh Hòa Bình;

Căn c Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 22/01/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc tăng cường công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, đê điu và chun bị sn sàng hộ đê, chống mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019;

Căn cứ Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 10/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thực hiện Nghị Quyết số 76/NQ-CP ngày 10/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 905/TTr-STTTT ngày 21/11/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình nhắn tin SMS phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến người dân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Nguồn kinh phí hỗ trợ hoạt động nhắn tin SMS về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến người dân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được cấp từ ngân sách tỉnh theo dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm vào một khoản mục riêng trong tng kinh phí được cấp hàng năm cho hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Giám đốc các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc: Viễn thông Hòa Bình, Viettel Hòa Bình, Mobifone Hòa Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Lưu VT, KGVX (50b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Chương

 

QUY TRÌNH

THỰC HIỆN TIN NHẮN SMS V PHÒNG, CHNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIM CỨU NẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2676/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của Ch tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU

Quy trình nhắn tin SMS phòng chống thiên tai, được xây dựng nhằm cung cấp thông tin cảnh báo sớm, thông báo, các nội dung chỉ đạo ca Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn kịp thời, nhanh chóng đến người dân; giúp người dân nắm bắt chính xác, kịp thời các thông tin về tình hình bão lũ, thiên tai và nội dung chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tnh để chủ động ứng phó, hạn chế tối đa ảnh hưởng, thiệt hại do thiên tai gây ra.

Đẩy mạnh ứng dụng các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin hiện đại trong công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG THỰC HIN TIN NHN SMS V PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN

1. Hình thức: Tin nhắn SMS Brandname

2. Quy trình: Theo sơ đồ sau:

Trong đó:

(1): Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh gửi nội dung tin nhn cn gửi đến Sở Thông tin và Truyn thông theo Biểu mẫu 01 qua email và gọi điện thông báo.

(2): Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận nội dung tin nhắn từ Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tnh và chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thực hiện nhắn tin theo (Biểu mẫu 2) nội dung yêu cầu. Sau mỗi đợt thiên tai tổng hợp các nội dung đã yêu cầu nhắn tin và gửi theo đường văn bản để các doanh nghiệp lưu trữ.

Doanh nghiệp viễn thông xác nhận đã nhận được văn bản của S Thông tin và Truyền thông theo một trong các phương thức tin nhắn, điện thoại, email, fax.

(3): Doanh nghiệp viễn thông thực hiện nhắn tin đến người dân và thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh. Thời gian thực hiện tối đa 02 giờ từ lúc doanh nghiệp nhận được văn bản từ Sở Thông tin và Truyền thông

(4): Sau khi hoàn tất việc nhắn tin, Doanh nghiệp viễn thông thực hiện báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông theo Biểu mẫu 03.

(5): S Thông tin và Truyền thông báo cáo lại Ban Ch huy PCTT và TKCN tỉnh.

3. Đối tượng nhận tin: Thuê bao di động của người dân các khu vực trên địa bàn tỉnh (khu vực cụ thể do BCH PCTT và TKCN tỉnh yêu cầu).

4. Loại tin: Tin nhắn Brandname (dịch vụ gửi tin nhắn hàng loạt) không dấu, tối đa 180 ký tự. Tên Brandname: PCTT_HOABINH

5. Quy định sử dụng Brandname:

Tên Brandname PCTT_HOABINH

Brandname PCTT_HOABINH là nhắn tin chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình sử dụng cho nhắn tin phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh.

Doanh nghiệp viễn thông chỉ dùng Brandname PCTT_HOABINH đ nhắn tin khi có yêu cu của Sở Thông tin và Truyền thông về nhắn tin phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

Giao các doanh nghiệp thực hiện đăng ký Brandname theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác nhn tin phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

III. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nn tỉnh

Chủ trì cung cấp các nội dung về tin nhn phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện nhắn tin đến người dân.

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy trình cho phù hợp với thực tế.

Phối hợp tổ chức tuyên truyền về Brandname nhắn tin phòng chống thiên tai của tỉnh đến với người dân trên địa bàn tỉnh.

2. S Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn thiết lập hạ tầng thông tin, tổ chức thực hiện nhắn tin SMS phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tnh.

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vướng mc, điều chỉnh, bổ sung quy trình cho phù hợp với thực tế triển khai.

Tổ chức tuyên truyền về Brandname nhắn tin phòng chng thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng đến với người dân.

3. Các Doanh nghiệp viễn thông

Thiết lập hệ thống hạ tầng thông tin sẵn sàng đáp ứng công tác nhắn tin SMS phục vụ công tác phòng chng thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh.

Tổ chức thực hiện nhắn tin về tình hình thời tiết, bão lụt, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến người dân khi nhận được thông báo từ Sở Thông tin và Truyền thông theo đúng quy trình, nhanh chóng và kịp thời.

Báo cáo nhanh kết quả thực hiện nhắn tin về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, theo dõi.

Báo cáo các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhắn tin về Sở Thông tin và Truyền thông để xử lý, đảm bảo hiệu qu việc nhắn tin trong các tình huống công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

Trên đây là Quy trình nhắn tin SMS về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến người dân trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Yêu cầu các đơn vị liên quan phối hợp triển khai thực hiện./.

 

Biểu mẫu 01: Thông tin về PCTT&TKCN cần gửi qua hệ thống SMS

Nơi gửi: Ban chỉ huy PCTT&TKCN

Nơi nhận: Sở Thông tin và Truyền thông

Thời điểm gửi: ...h..., ngày …/…/……

Nội dung tin nhắn

(độ dài không quá 180 kí tự không dấu)

Nơi nhn

Khu vực bị ảnh hưng trực tiếp

Khu vực bị ảnh hưởng gián tiếp

1

2

3

 

- Huyện:..., gồm các xã:...

- Huyện:..., gồm các xã:...

- Huyện:... , gồm các xã:...

- Huyện:... , gồm các xã:...

Giải thích:

1: Nội dung tin nhắn PCTT&TKCN cần gửi SMS, không quá 180 kí tự không dấu.

2: Ghi rõ tên các xã của huyện bị ảnh hưởng trực tiếp. Trong trường hợp cả huyện bị ảnh hưởng thì ghi toàn huyện. Thứ tự ưu tiên được sắp xếp từ trên xuống dưới.

3: Ghi rõ tên các xã của huyện bị ảnh hưởng gián tiếp. Trong trường hợp cả huyện bị ảnh hưởng thì ghi toàn huyện.

 

Biểu mẫu 02: Chỉ đạo của Sở Thông tin và Truyền thông đến các doanh nghiệp viễn thông thực hiện nhắn tin PCTT và TKCN

Nơi gửi: Sở Thông tin và Truyền thông

Nơi nhận: Các doanh nghiệp viễn thông

Thời điểm gửi: ...h..., ngày .../.../……..

Nội dung tin nhắn

(độ dài không quá 180 kí tự không dấu)

Nơi nhận

Khu vực bị ảnh hưởng trực tiếp

Khu vực bị ảnh hưng gián tiếp

1

2

3

 

- Huyện:... , gồm các xã:...

- Huyện:..., gồm các xã:...

- Huyện:..., gồm các xã:...

- Huyện:..., gồm các xã:...

Giải thích:

1: Nội dung tin nhắn PCTT&TKCN cần gửi SMS, không quá 180 kí tự không dấu.

2: Ghi rõ tên các xã của huyện bị ảnh hưng trực tiếp. Trong trường hợp cả huyện bị ảnh hưởng t ghi toàn huyện. Thứ tự ưu tiên được sắp xếp từ trên xung dưới.

3: Ghi rõ tên các xã của huyện bị ảnh hưởng gián tiếp. Trong trường hp cả huyện bị ảnh hưởng thì ghi toàn huyện.

 

Biểu mẫu 03: Báo cáo kết quả thực hiện nhắn tin PCTT&TKCN

Nơi gửi: Sở Thông tin và Truyền thông/ Doanh nghiệp viễn thông

Nơi nhận: Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh/ Sở Thông tin và Truyền thông

Thời điểm gửi: ...h…, ngày .../.../…….

Nội dung tin nhắn

Thi điểm hoàn tất việc nhắn tin

Tng số tin nhắn đã gửi

Trong đó

Khu vực bị ảnh hưởng trực tiếp

Khu vực bị ảnh hưởng gián tiếp

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1: Nội dung tin nhắn SMS doanh nghiệp đã gửi đi.

2: Thời điểm doanh nghiệp hoàn tất việc nhắn tin: bao gồm ngày và giờ

3: Tng s tin nhn SMS doanh nghiệp đã gửi

4: Số thuê bao tại khu vực vị ảnh hưởng trực tiếp nhận được. Liệt kê theo xã, ví dụ: xã A: 200 thuê bao, xã B 250 thuê bao. Nếu toàn huyện nhận tin nhắn thì ghi s lượng của toàn huyện, ví dụ: huyện Cao Phong: 100.000 thuê bao.

5: Số thuê bao tại khu vực bị ảnh hưởng gián tiếp nhận được. Liệt kê theo xã, ví dụ: xã C: 200 thuê bao, xã D: 300 thuê bao... Nếu toàn huyện nhận tin nhắn thì ghi số lượng của toàn huyện, ví dụ: huyện Cao Phong: 100.000 thuê bao.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2676/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2676/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/11/2019
Ngày hiệu lực28/11/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2676/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2676/QĐ-UBND 2019 Quy trình nhắn tin SMS phòng chống thiên tai tỉnh Hòa Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2676/QĐ-UBND 2019 Quy trình nhắn tin SMS phòng chống thiên tai tỉnh Hòa Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2676/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hòa Bình
                Người kýNguyễn Văn Chương
                Ngày ban hành28/11/2019
                Ngày hiệu lực28/11/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 2676/QĐ-UBND 2019 Quy trình nhắn tin SMS phòng chống thiên tai tỉnh Hòa Bình

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 2676/QĐ-UBND 2019 Quy trình nhắn tin SMS phòng chống thiên tai tỉnh Hòa Bình

                        • 28/11/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 28/11/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực