Nội dung toàn văn Quyết định 27/2001/QĐ-BNN-TCCB thành lập Công ty lương thực Hà Nội
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2001/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THÀNH LẬP CÔNG TY LƯƠNG THỰC HÀ NỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 28/8/1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước; Nghị định số 38/CP ngày 28/4/1997 về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định 50/CP, và Thông tư số 08BKH/DN ngày 11/6/1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện hai Nghị định nói trên;
Căn cứ vào uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 100/CP-ĐMDN ngày 12/02/2001 về việc thành lập Công ty lương thực Hà Nội;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực Miền Bắc và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Công ty lương thực Hà Nội trên cơ sở hợp nhất bộ máy văn phòng, Công ty kinh doanh lương thực Thăng Long và 17 cửa hàng kinh doanh lương thực của Liên hiệp các công ty lương thực Hà Nội (có Phụ lục Danh sách các đơn vị tham gia hợp nhất kèm theo);
Tên giao dịch quốc tế của Công ty : Ha Noi food Company;
Viết tắt : VIHAFOODCO.
Công ty lương thực Hà Nội là đơn vị thành viên hạch toán kinh tế độc lập của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước và được dùng con dấu riêng để giao dịch;
Trụ sở chính của Công ty đặt tại số 2 phố Ngõ Gạch, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
* Vốn điều lệ của Công ty : 17.790 triệu VND;
* Ngành nghề kinh doanh của Công ty :
- Kinh doanh lương thực, thực phẩm, nông, lâm sản, các sản phẩm chế biến từ lương thực, nông lâm sản và thức ăn gia súc;
- Xay xát, chế biến lương thực và nông, lâm sản;
- Đại lý tiêu thụ hàng công nghệ phẩm, bách hoá, điện máy, vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng khác;
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống;
- Cung ứng hàng xuất khẩu và trực tiếp xuất nhập khẩu lương thực, thực phẩm;
Điều 2. Công ty lương thực Hà Nội có Giám đốc và các Phó giám đốc giúp việc, do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Lương thực Miền Bắc bổ nhiệm; có Điều lệ tổ chức và hoạt động, do Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực Miền Bắc phê chuẩn phù hợp với pháp luật và Điều lệ của Tổng công ty;
Mạng lưới kinh doanh của Công ty lương thực Hà Nội gồm 5 đơn vị kinh tế phụ thuộc :
- Cửa hàng lương thực thực phẩm Hoàn Kiếm I; trụ sở đặt tại 22 phố Lương Ngọc Quyến, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
- Cửa hàng lương thực thực phẩm Hoàn Kiếm II; trụ sở đặt tại 33 phố Mã Mây, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
- Cửa hàng lương thực thực phẩm Ba Đình; trụ sở đặt tại 195 phố Đội Cấn, quận Ba Đình , thành phố Hà Nội;
- Cửa hàng lương thực thực phẩm Đống Đa; trụ sở đặt tại 9 phố Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội;
- Cửa hàng lương thực thực phẩm Hai Bà Trưng; trụ sở đặt tại 155 phố Mai Hắc Đế, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Các cửa hàng nói trên thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc, được mở tài khoản tại ngân hàng và được dùng con dấu riêng để giao dịch.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty lương thực Hà Nội, do Giám đốc Công ty xây dựng phương án cụ thể trình Tổng công ty Lương thực Miền Bắc quyết định.
Điều 3. Xoá tên Liên hiệp các công ty lương thực Hà Nội (được thành lập theo Quyết định số 4358/QĐ-UB ngày 19/9/1988 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội) và tất cả các đơn vị tham gia hợp nhất nêu ở Điều 1 của Quyết định này. Quyền và nghĩa vụ của các đơn hợp nhất được chuyển giao cho Công ty lương thực Hà Nội kế thừa giải quyết;
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Công ty lương thực Hà Nội có trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục để đăng ký kinh doanh và hoạt động theo đúng pháp luật;
Điều 5. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực Miền Bắc, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Giám đốc Công ty lương thực Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
Phụ lục:
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC LIÊN HIỆP CÁC CÔNG TY LƯƠNG THỰC HÀ NỘI THAM GIA HỢP NHẤT ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY KƯƠNG THỰC HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 27/2001/QĐ-TCCB ngày 20/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Công ty lương thực Hà nội)
STT | Tên đơn vị | Quyết định thành lập |
1 | Bộ máy văn phòng Liên hiệp | Số 4358QĐ/UB ngày 19/9/1998 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
2 | Công ty kinh doanh lương thực Thăng Long | Số 1010QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
3 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Đường thành | Số 1006 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
4 | Cửa hàng kinh doanh lương thực 63 Lò Sũ | Số 1005QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
5 | Cửa hàng kinh doanh lương thực 5 Ngô Thì Nhậm | Số 989 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
6 | Cửa hàng kinh doanh lương thực A | Số 994 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
7 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Quán Thánh | Số 1008 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
8 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Đội cấn | Số 998 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
9 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Thuỵ Khê | Số 987 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
10 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Giảng Võ | Số 1007 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
11 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Mai Hắc Đế | Số 997 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
12 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Thuý ái | Số 990 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
13 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Quỳnh Mai | Số 993 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
14 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Chợ Mơ | Số 1003 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
15 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Đặng Trần Côn | Số 998 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
16 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Tôn Đức Thắng | Số 992 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
17 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Trung Tự | Số 991 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
18 | Cửa hàng kinh doanh lương thực đường Trường Chinh | Số 1004 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
19 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Yên Lãng | Số 995 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |