Quyết định 27/2008/QĐ-UBND

Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Quyết định 27/2008/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức đã được thay thế bởi Quyết định 37/2015/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn tổ chức Sở Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh và được áp dụng kể từ ngày 22/08/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 27/2008/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 27/2008/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/2//2008 của Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ khoa học và Công nghệ, Bộ nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn về khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 478/SKHCN-VP ngày 19/7/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và công nghệ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế quyết định số 2116/2003/QĐ-UB-TC ngày 19/9/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Sở Khoa học và Công nghệ,

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, nghành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Chất

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Tĩnh).

Điều 1. Vị trí và chức năng

1.Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc Sở quản lý trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

2.Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công Nghệ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1.Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định, chỉ thị quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về khoa học và công nghệ; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước và phân cấp quản lý trong lĩnh vực Khoa học - Công nghệ trên địa bàn tỉnh;

b) Các cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường công nghệ, sử dụng hiệu quả tiềm lực và ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ;

c) Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trực thuộc; quyết định thành lập và quy định về tổ chức hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh;

d) Dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó tổ chức thuộc Sở; quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của phòng kinh tế hoặc phòng công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

đ) Dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm dành cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của địa phương trên cơ sở tổng hợp dự toán của các Sở, ban, nghành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật; thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn Bộ Khoa học và Công nghệ;

b) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh về lĩnh vực khoa học và công nghệ.

3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch kế hoạch, cơ chế chính sách sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn các sở, ban nghành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh về quản lý khoa học và công nghệ.

4. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách Nhà nước do lĩnh vực khoa học và công nghệ và công nghệ của tỉnh theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.

5. Quản lý việc cấp, điều chỉnh thu hồi gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng kí trong phạm vi quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật, sự phân công phân cấp hoạc uỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Về hoạt động khoa học và công nghệ phát triển tiềm lực Khoa học và Công nghệ:

a) Tổ chức tuyển chọn, xét chọn, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; đẩy mạnh hoạt động và ứng dụng, công bố và tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và các hoạt động khác; quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm của tỉnh; phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước tại địa bàn tỉnh.

b) Hướng dẫn việc kiểm tra việc thực hiên chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, việc thành lập và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đổi mới công nghệ, phát triển sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất và các hoạt động khác áp dụng vào sản xuất kinh doanh.

c) Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn, bao gồm:chuyển giao công nghệ và đánh giá, định giá giám định công nghệ môi giới và tư vấn chuyển giao công nghệ; thẩm định công nghệ các dự án đầu tư và thẩm định nội dung khoa học và công nghệ các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo thẩm quyền;

d) Tổ chức việc thực hiện đăng ký và kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ; chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

đ) Tổ chức thực hiện các cơ chế chính sách về sử dụng, trọng dụng cán bộ khoa học và công nghệ, tổ chức đào tạo bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ quản lý khoa học và công nghệ của tỉnh.

e) Tổ chức thực hiện công tác thông tin, truyền thông, thư viện, thống kê khoa học và công nghệ và phát triển thị trường công nghệ; hướng dẫn công nghệ cho các hoạt động tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ; xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho thông tin và thống kê khoa học và công nghệ tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, các trung tâm giao dịch công nghệ, triển lãm khoa học và công nghệ, xây dựng những cơ sở và dữ liệu về nhân lực và thành tựu khoa học và công nghệ, đầu tư phát triển các mạng thông tin khoa học và công nghệ tiên tiến kết nối với Trung ương và các địa phương.

g) Chủ trì, phối hợp với các sở ban nghành của tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện cơ cấu vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ, vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ được phân bổ.

h) Phối hợp với các Sở, ban ngành của tỉnh và các cơ quan liên quan đề xuất danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; đề xuất các dự án đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

i) Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ của Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Về sở hữu trí tuệ:

a) Tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát triển hoạt động sở hữu công nghiệp và phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lý hoá sản xuất và các hoạt động khác có liên quan về sở hữu trí tuệ; hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các tổ chức cá nhân trong tỉnh;

b) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà nước, tổ chức cá nhân trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

c) Chủ trì phối hợp các sở ban ngành của tỉnh xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

d) Phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ đối với các lĩnh vực liên quan phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng:

a) Tổ chức việc xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;

b) Tổ chức phổ biến áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực tiêu chuẩn nước ngoài, hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;

c) Tổ chức, quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa phương; tiếp nhận bản công bố hợp quy trong lĩnh vực được phân công và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ khoa học và công nghệ về hoạt động công bố hợp chuẩn, hợp quy trên địa bàn;

đ) Thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn;

e) Tổ chức mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn về đo lường đáp ứng yêu cầu của địa phương; thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn về đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhận;

g) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra phép đo, hàng đóng gói sẵn theo định lượng; thực hiện các biện pháp để các tổ chức cá nhân có thể kiểm tra phép đo, phương pháp đo;

h) Tổ chức thực hiện việc thử nghiệm phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn;

i) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra về nhãn hàng hoá, chất lượng sản phẩm hàng hoá lưu thông trên địa bàn, hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu theo phân công, phân cấp theo uỷ quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

9. Về ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ:

Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án và các biện pháp để thúc đẩy ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ phục vụ và phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức triển khai hoạt động ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ trong các ngành kinh tế - kỹ thuật trên địa bàn;

- Quản lý các hoạt động quan trắc phóng xạ môi trường trên địa bàn;

- Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ thuật liên quan đến ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ;

- Tổ chức đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử trên địa bàn theo phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Về an toàn bức xạ và hạt nhân:

- Tổ chức thực hiện việc đăng ký về an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp luật hoặc phân công , phân cấp ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Quản lý việc khai thác thống kê các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức việc thực hiện kiểm soát và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân trên địa bàn,

- Xây dựng và tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát an toàn bức xạ và hạt nhân tại địa phương.

10. Về dịch vụ công:

a) Hướng dẫn các tổ chức sự nghiệp thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn;

b) Tổ chức thực hiện các quy trình, thủ tục định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ;

c) Hướng dẫn tạo điều kiện hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

11. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật, sự phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh .

13. Tổ chức nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thông thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.

14. Thanh tra kiểm tra xử lý vi phạm trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

15. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức mối quan hệ công tác của tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo bồi dưỡng, khen thưởng kỹ luật đối với cán bộ , tổ chức viên chức, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

16. Quản lý tài chính tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân công phân cấp của Ủy ban nhân tỉnh.

17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ sáu tháng một lần hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

18. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Sở:

a) Sở Khoa học và Công nghệ và không quá 03 phó giám đốc

b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;

c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một phó Giám đốc Sở được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;

d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, mghiệp vụ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, khen thưởng kỉ luật và các chế độ chính sách khác đối với đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Cơ cấu tổ chức:

a) Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:

- Phòng quản lý khoa học;

- Phong quản lý công nghệ - Sở hữu trí tuệ;

- Phòng thông tin - Tư liệu;

- Phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Thanh tra;

- Văn phòng.

b) Chi cục thuộc Sở:

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và được thành lập đơn vị sự nghiệp trực thuộc.

c) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở:

- Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng Khoa học Công nghệ Hà Tĩnh

Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm Hà Tĩnh.

3. Biên chế:

a) Biên chế hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính được Trung ương giao;

b) Biên chế sự nghiệp của đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và quy định của pháp luật.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng quy chế làm việc của cơ quan, sắp xếp bố trí cán bộ, công chức viên chức đúng cơ cấu, có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, Sở Khoa học và Công nghệ thống nhất với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân tỉnh quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 27/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu27/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/09/2008
Ngày hiệu lực11/09/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/08/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 27/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 27/2008/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 27/2008/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu27/2008/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
              Người kýLê Văn Chất
              Ngày ban hành01/09/2008
              Ngày hiệu lực11/09/2008
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/08/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 27/2008/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 27/2008/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức