Quyết định 27/2012/QĐ-UBND

Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo đã được thay thế bởi Quyết định 03/2018/QĐ-UBND chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù Tây Ninh và được áp dụng kể từ ngày 01/04/2018.

Nội dung toàn văn Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2012/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 25 tháng 5 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÙ LAO ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO CHUYÊN TRÁCH CÁC HỘI ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội;

Căn cứ Thông tư số 45/2010/NĐ-CP">11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2011 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 64/TTr-SNV ngày 01 tháng 3 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ thù lao đối với công chức, viên chức được cử sang làm công tác hội và người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Chế độ

1. Đối với cán bộ hội chuyên trách là công chức, viên chức trong biên chế, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được cử sang làm công tác hội:

a) Lương: Xếp theo ngạch chuyên môn, nghiệp vụ đang hưởng.

b) Phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

2. Đối với cán bộ hiện đang công tác trong biên chế nhưng kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo Chủ tịch hội và tương đương được hưởng phụ cấp 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ, cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.

3. Đối với những trường hợp là người đã nghỉ hưu được bầu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách của hội, không thực hiện xếp lương theo ngạch, bậc công chức, viên chức được hưởng mức thù lao như sau:

a) Cấp tỉnh:

- Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 5,00 lần so với mức lương tối thiểu chung;

- Phó Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 4,00 lần so với mức lương tối thiểu chung (bằng 80% mức thù lao của Chủ tịch hội).

b) Cấp huyện (huyện, thị xã):

- Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 3,20 lần so với mức lương tối thiểu chung;

- Phó Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 2,56 lần so với mức lương tối thiểu chung (bằng 80% mức thù lao của Chủ tịch hội).

c) Cấp xã (xã, phường, thị trấn):

- Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 1,00 lần so với mức lương tối thiểu chung.

Riêng Chủ tịch Hội Người cao tuổi và Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở cấp xã thực hiện theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 05/8/2010 của UBND tỉnh và Quyết định số 57/2011/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của UBND tỉnh.

- Phó Chủ tịch và tương đương: Bằng mức 0,80 lần so với mức lương tối thiểu chung (bằng 80% mức thù lao của Chủ tịch hội).

4. Đối với các hội tự chủ về kinh phí, tùy theo tính chất hoạt động của hội có thể vận dụng thực hiện chế độ thù lao theo quy định tại khoản 3, Điều 2 của quyết định này.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Người kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm trong suốt thời gian giữ một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm đó.

2. Các khoản về chế độ thù lao quy định trên không tính để trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (trừ cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế được cử sang làm công tác hội).

Điều 4. Kinh phí chi trả

1. Đối với hội có tính chất đặc thù: Kinh phí thực hiện chế độ thù lao được ngân sách Nhà nước cấp hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.

2. Đối với các hội tự chủ về kinh phí: Kinh phí thực hiện chế độ thù lao do hội bảo đảm trên cơ sở nguồn tài chính của đơn vị mình để quyết định mức thù lao phù hợp bảo đảm tương quan nội bộ, công khai, dân chủ, minh bạch và phù hợp với Điều lệ hoạt động của hội.

Thời gian hưởng chế độ thù lao:

- Hội đặc thù cấp tỉnh: Kể từ ngày 01/8/2011;

- Hội đặc thù cấp huyện và cấp xã: Kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận Hội đặc thù.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định tạm thời về hỗ trợ mức phụ cấp cho cán bộ làm công tác hội; bãi bỏ các Quyết định số 28/1998/QĐ-UB ngày 10/3/1998 của Chủ tịch UBND tỉnh về Quy định tạm thời mức phụ cấp đối với cán bộ nghỉ hưu đang đảm đương chức danh chuyên trách của Hội Luật gia; số 18/QĐ-CT ngày 24/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc áp dụng chế độ phụ cấp đối với cán bộ về hưu làm chuyên trách Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh và huyện, thị xã; số 148/QĐ-CT ngày 02/5/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc áp dụng chế độ phụ cấp đối với cán bộ về hưu làm chuyên trách Trưởng, Phó Ban đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh và huyện, thị xã; số 880/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh phụ cấp lương Hội Người mù.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Thủy

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 27/2012/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 27/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/05/2012
Ngày hiệu lực 04/06/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/04/2018
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 27/2012/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 27/2012/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Nguyễn Thị Thu Thủy
Ngày ban hành 25/05/2012
Ngày hiệu lực 04/06/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/04/2018
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo

Lịch sử hiệu lực Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo