Quyết định 27/2013/QĐ-UBND

Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Nội dung toàn văn Quyết định 27/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Bình Dương


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2013/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, NGÀNH; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CHI CỤC, BAN THUỘC SỞ, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật T chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết đnh số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Th tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế b nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định t chức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 577/TTr-SNV ngày 16/09/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy đnh tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, y ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch y ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban T chức Tỉnh ủy;
-
Như điều 3;
- Sở, ngành tnh, UBND huyện, thị, TP;
- LĐVP, các phòng CV, V, TH;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung

 

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHUẨN TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, NGÀNH; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CHI CỤC, BAN THUỘC SỞ, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 27/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định về tiêu chuẩn đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; Trưng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trên đa bàn tỉnh Bình Dương, làm cơ sở khi thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, bnhiệm, bổ nhiệm lại, điu động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương.

2. Đối tượng áp dụng

a) Trưởng phòng Sở, ngành và tương đương, Trưởng phòng Chi cục, Ban thuộc Sở và tương đương, Trưởng phòng cấp huyện và tương đương (sau đây gọi chung là Trưởng phòng) là công chức lãnh đạo đứng đầu một Phòng, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chđạo, điu hành hoạt động của Phòng đtham mưu giúp Thủ trưng Sở, ngành, Chi cục, Ban thuộc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước vlĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách;

b) Phó Trưởng phòng Sở ngành và tương đương, Phó Trưng phòng Chi cục, Ban thuộc Sở và tương đương, Phó Trưởng phòng cấp huyện và tương đương (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng) là công chức lãnh đạo, giúp Trưởng phòng phụ trách một hoặc một smặt công tác thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành của Phòng, theo phân công của Trưởng phòng, giúp Thtrưởng Sở ngành, Chi cục, Ban thuộc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp huyện thực hiện chc năng qun lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách.

Điều 2. Trách nhiệm

1. Trưởng phòng

Trưởng phòng Sở ngành chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng Sở ngành; Trưng phòng Chi cục, Ban thuộc Schịu trách nhiệm trước Thủ trưng Chi cục, Ban thuộc Sở; Trưng phòng Ủy ban nhân dân cp huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng Sngành quản lý ngành, lĩnh vực và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách, cụ thể:

a) Giúp xây dựng quy hoạch, kế hoạch về phát triển lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách;

b) Giúp xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;

c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao;

d) Sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

đ) Tổ chức công tác tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

2. Phó Trưng phòng

Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng điều hành tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao, cụ th:

a) Giúp xây dựng quy hoạch, kế hoạch về phát triển lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;

b) Giúp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật;

c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã ban hành;

d) Sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao;

đ) Tng hợp thông tin, báo cáo về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, nhiệm vụ được phân công phụ trách.

Điều 3. Tiêu chuẩn chung

1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, có ý thức đấu tranh bo vệ quan đim, chủ trương, đường li của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.

2. Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cao, năng động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết, quy tụ cán bộ, công chức; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn.

3. Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Trung thực, không cơ hội, được cán bộ, công chức cơ quan và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.

4. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối ca Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa, chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;

5. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh đầy đủ.

6. Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng phòng

1. Hiểu biết và năng lực

a) Đối với Trưởng phòng thuộc Sở ngành phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh, trong nước và quốc tế. Đi với Trưởng phòng Chi cục, Ban thuộc Sở và tương đương phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh và trong nước. Đối với Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của huyện, thị xã, thành ph nơi công tác; nm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh và trong nước;

b) Nm vững các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác.

c) Am hiểu sâu vchuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách;

d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phi hợp triển khai công việc;

đ) Có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ các lĩnh vực được Lãnh đạo phân công.

2. Trình độ

a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học chính quy tr lên, phù hp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách;

b) Lý luận chính trị:

- Đối với Trưởng phòng Sở ngành và tương đương: Cao cấp Chính trị hoặc Cao cấp Chính trị - Hành chính trở lên;

- Đối với Trưởng phòng Chi cục, Ban thuộc Sở và tương đương, Trưởng phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương: Trung cấp Chính trị hoặc Trung cấp Chính trị - Hành chính trở lên;

c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc Trung cấp Hành chính trở lên;

d) Tin học: Có chng chỉ tin học văn phòng hoặc tương đương trở lên;

đ) Ngoại ngữ:

- Đối với Trưởng phòng Sở ngành và tương đương: Có chứng chỉ trình độ B hoặc tương đương trở lên một ngoại ngữ thông dụng (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản) phù hợp vi yêu cầu của vị trí việc làm. Những cơ quan (hoặc phòng chuyên môn) có mối quan hệ thường xuyên với nước ngoài thì yêu cầu chứng chỉ trình độ C hoặc tương đương trở lên một ngoại ngthông dụng (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản).

- Đối với Trưởng phòng Chi cục, Ban thuộc Sở và tương đương, Trưởng phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương: Có chứng chỉ trình độ B hoặc tương đương trở lên một ngoại ngữ thông dụng (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản) phù hợp với yêu cu của vị trí việc làm.

3. Độ tuổi, quá trình công tác

a) Độ tuổi: Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 40 tuổi (đi với cả nam, nữ); trường hợp đặc biệt và thực sự cần thiết thì có th cao hơn, nhưng không quá 45 tuổi;

b) Quá trình công tác: Có quá trình công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Sở ngành, Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện phù hợp với lĩnh vực được phân công phụ trách từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến thời điểm được xem xét bnhiệm.

4. Trường hp đặc biệt

Đối với các trường hợp được đề nghị bổ nhiệm nếu thiếu một trong các tiêu chuẩn được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này thì Thủ trưởng Sở ngành, Chủ tịch y ban nhân dân cp huyện có văn bản đnghị Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cụ thể.

Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Phó Trưởng phòng

1. Hiểu biết và năng lực

a) Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Sở ngành phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng ca tỉnh, trong nước và quốc tế. Đối với Phó Trưởng phòng Chi cục, Ban thuộc Sở và tương đương phải nắm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tnh và trong nước. Đối với Phó Trưởng phòng thuộc Ủy ban nhân cấp huyện phải nm vững tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của huyện, thị xã, thành ph nơi công tác; nm được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh;

b) Nm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác;

c) Am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách;

d) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hp trin khai công việc;

đ) Có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ các lĩnh vực được Lãnh đạo và Trưởng phòng phân công.

2. Trình độ

a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học chính quy trở lên, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách;

b) Lý luận chính trị: Trung cp Chính trị hoặc Trung cp Chính trị - Hành chính trở lên;

c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc Trung cp Hành chính trở lên;

d) Tin học: Có chứng chtin học văn phòng hoặc tương đương trở lên;

đ) Có chứng chỉ trình độ B hoặc tương đương trở lên một ngoại ngữ thông dụng (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản) phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

3. Độ tuổi, quá trình công tác

a) Độ tuổi: Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 35 tui (đối với cả nam, nữ); trường hợp đặc biệt và thực sự cần thiết thì có thcao hơn, nhưng không quá 40 tui;

b) Quá trình công tác: quá trình công tác trong các cơ quan thuộc Sở ngành, Chi cục, Ban thuộc Sở, y ban nhân dân cấp huyện phù hợp với lĩnh vực được phân công phụ trách từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến thời điểm được xem xét bổ nhiệm.

4. Trường hợp đặc biệt

Đối với các trường hợp được đề nghị bổ nhiệm nếu thiếu một trong các tiêu chun được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này thì Thủ trưởng Sở ngành, Chủ tịch y ban nhân dân cp huyện có văn bản đề nghị Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cụ thể.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Những trường hợp đã bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chun về Quản lý nhà nước, Lý luận chính trị, Ngoại ngữ, Tin học thì cơ quan và cá nhân phi có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian nhiệm kỳ bổ nhiệm để đạt tiêu chun quy định.

2. Tiêu chuẩn đối với Phó Chi cục trưởng, Phó Trưởng ban thuộc Sở được vận dụng tương đương tiêu chuẩn đối với Trưởng phòng Sở ngành và tương đương được quy định tại Điu 4 Quy định này.

3. Thủ trưởng Sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện Quy định này đồng thời phổ biến đến từng công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Thtrưởng Sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản phản ánh, kiến nghị, Sở Nội vụ tng hợp báo cáo trình y ban nhân dân tnh bsung, sửa đi Quy định này cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 27/2013/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu27/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/09/2013
Ngày hiệu lực05/10/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 27/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 27/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Bình Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 27/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Bình Dương
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu27/2013/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
              Người kýLê Thanh Cung
              Ngày ban hành25/09/2013
              Ngày hiệu lực05/10/2013
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật11 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 27/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Bình Dương

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 27/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Bình Dương