Quyết định 27/QĐ.UB năm 1990 chế độ học sinh sinh viên An Giang đã được thay thế bởi Quyết định 1992/1998/QĐ.UB chấm dứt hiệu lực pháp lý văn bản của Ủy ban An Giang và được áp dụng kể từ ngày 01/10/1998.
Nội dung toàn văn Quyết định 27/QĐ.UB năm 1990 chế độ học sinh sinh viên An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/QĐ.UB | Long Xuyên, ngày 19 tháng 02 năm 1990 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HỌC SINH –SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CĐ, THCN VÀ DN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND do Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 11/7/1989;
- Căn cứ quyết định số 63/HĐBT ngày 10/6/1989 của Hội đồng Bộ trưởng về học bổng, học phí của học sinh các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề;
- Căn cứ thông tư số 19/TT-LB ngày 16/9/1989 của Liên Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề và Bộ Tài chính. Thông tư số 18/TT-BĐH ngày 18/9/1989 của Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề hướng dẫn thực hiện quyết định số 63/HĐBT;
- Căn cứ quyết định số 70/QĐ.UB ngày 12/4/1989 của UBND Tỉnh An Giang về việc ban hành bản qui định về tổ chức các trường đào tạo, chính sách tuyển sinh, chế độ đối với học sinh trúng tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề năm 1989 – 1990;
- Căn cứ vào đề nghị của ông Giám đốc Sở Giáo dục.
QUYẾT - ĐỊNH
Điều 1: Học sinh – Sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề của Tỉnh An Giang được hưởng các chế độ như sau:
1.- Thưởng cho 05 học sinh đỗ đầu trong các kỳ thi tuyển vào các trường: 50.000đ/1 học sinh.
2.- Học bổng học sinh: Xét cấp theo diện chính sách và kết quả xếp loại học tập, rèn luyệt của học sinh.
2.1- Học sinh thuộc diện chính sách: (Theo quyết định 70/QĐ.UB): Được hưởng mức học bổng 22.000đ/tháng. Nếu được xếp loại giỏi tăng thêm 40%, Loại khá tăng thêm 20% mức học bổng này.
2.2- Giáo sinh ngành sư phạm: Được cấp học bổng căn cứ vào kết quả xếp loại học tập và rèn luyện từng học kì.
Giỏi : 30.800đ/tháng.
Khá : 26.400đ/tháng
Trung bình : 22.000đ/tháng.
Yếu kèm: Không được hưởng học bổng.
2.3- Học sinh các ngành khác:
- Hệ A (chính quy)
Không đóng học phí. Đựơc cấp học bổng theo kết quả học tập, rèn luyện từng học kỳ.
+ Giỏi : 30.800đ/tháng
+ Khá : 26.400đ/tháng
+ Trung bình: Yếu kèm: Không được cấp học bổng.
- Hệ B (chính quy mở rộng):
+ Phải đóng học phí (theo qui định của trường)
+ Không được hưởng học bổng.
+ Học tập cuối năm đạt loại giỏi được xét chuyển sang hệ A.
3.- Thưởng cho học sinh của Tỉnh đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề ngoài Tỉnh học tập cuối năm đạt loại giỏi, khá:
Giỏi : 17.600đ/tháng
Khá : 8.800đ/tháng
Điều 2: Các chế độ chính sách nêu trên được áp dụng từ năm học 1989 – 1990. Các qui định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Giao cho Sở Giáo dục phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quyết định này.
Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |