Nội dung toàn văn Quyết định 2702/QĐ-UBND 2017 phê duyệt điều chỉnh hệ thống đường tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2702/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 18 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH, TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ các Quyết định của Bộ GTVT số 3945/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 12 năm 2016 về việc chuyển đường tỉnh 113 đoạn Km0 - Km56 (Tà Làng - Cò Nòi) và đường Kim Chung - Lao Khô (đường vào Khu di tích lịch sử Cách mạng Quốc gia Việt Nam - Lào) thuộc địa phận tỉnh Sơn La thành QL.6C; số 1173/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2017 về việc chuyển đường tỉnh 106 (Km0 - Km76) thành quốc lộ 279D; số 1172/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2017 về việc chuyển đường tỉnh 113, Cò Nòi - Nà Ớt (Km0 - Km32 + 343) thành quốc lộ 37 kéo dài;
Căn cứ Quyết định số 3468/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung hệ thống đường tỉnh, tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 2150/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt quy hoạch điều chỉnh, bổ sung phát triển giao thông vận tải tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1523/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, tỉnh Sơn La với những nội dung sau:
1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
1.1. Điều chỉnh tăng
- Bổ sung đoạn Lóng Luông - Chiềng Yên dài 26,0 Km và đoạn Quang Minh - Bến Hang Miếng dài 15,0 Km vào ĐT.101, tổng chiều dài ĐT.101 sau khi bổ sung: 102,0 Km.
- Bổ sung đoạn Chiềng Khay - Mường Chiên dài 10,0 Km vào ĐT.107, chiều dài ĐT.107 sau khi bổ sung: 35,0 Km.
- Bổ sung đoạn Bản Chông - Thị trấn Ít Ong dài 8,0 Km vào ĐT.111, chiều dài ĐT.111 sau khi bổ sung: 14,0 Km.
- Bổ sung đoạn Sông Mã - Nậm Ty - Chiềng Phung - Cò Mạ dài 50,0 Km vào ĐT.113, chiều dài ĐT.113 sau khi bổ sung: 93,0 Km.
- Bổ sung đoạn Mường Chanh - Mường É dài 25,0 Km vào ĐT.117, chiều dài ĐT.117 sau khi bổ sung: 61,0 Km.
- Bổ sung tuyến Mường Bon - QL.6 dài 6,0 Km vào ĐT.118, chiều dài ĐT.118 sau khi bổ sung 21,0 Km.
1.2. Điều chỉnh giảm
- Đường tỉnh 103: Giảm tuyến Tà Làng - Cò Nòi dài 57,0 Km và tuyến Kim Chung - Lao Khô dài 13,3 Km do chuyển thàng QL.6C và giảm đoạn cuối tuyến Tà Làng - Cò Nòi dài 3,0 Km để chuyển thành đường huyện.
- Đường tỉnh 106: Giảm tuyến Sơn La - Chiềng Lao dài 75 Km do chuyển thành quốc lộ 279D.
- Đường tỉnh 109: Giảm đoạn cuối tuyến dài 3,0 km do điều chỉnh hướng tuyến để kết nối với nối với đường tỉnh 175B, Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
- Đường tỉnh 113: Giảm đoạn Cò Nòi - Nà Ớt dài 32 Km do chuyển thành quốc lộ 37 kéo dài.
1.3. Điều chỉnh hướng tuyến
Điều chỉnh hướng tuyến Đường tỉnh 103 trên cơ sở gộp hai tuyến Yên Sơn (Km 44 + 550, ĐT.103) - Nà Cài (Mốc E4), dài 24 Km và tuyến Yên Sơn (Km 45 + 80, ĐT.103) - Chiềng Sàng (Km 248 + 350, QL.6), dài 8 Km thành tuyến Đ.103 (QL.6 (Chiềng Sàng) - Chờ Lồng (Yên Sơn) - Nà Cài) dài 32 km.
2. Khối lượng hệ thống đường tỉnh sau khi điều chỉnh, bổ sung
- Tổng số tuyến: 16 tuyến.
- Tổng chiều dài: 922,0 Km (trong đó có 20Km trùng với đường đô thị).
(chi tiết có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ đầu tư các tuyến đường được điều chỉnh thành đường tỉnh có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ, hiện trường bàn giao cho Sở GTVT quản lý, bảo trì theo quy định.
2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận các tuyến chuyển thành đường tỉnh, bàn giao các tuyến chuyển thành đường huyện để thực hiện công tác quản lý, bảo trì theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH, TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2702/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Số hiệu, tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Ghi chú | |||
Đã duyệt | Tăng | Giảm | Tổng | |||||
| Tổng số |
|
| 976 | 153 | 222 | 922 |
|
1 | ĐT.101 (Vân Hồ - Mường Tè - Quang Minh - Chiềng Yên) | Vân Hồ (Km 172 + 110, QL.6) | Bến Hang Miếng (bản Nà Bai) - Quang Minh - Vân Hồ | 61 | 41 | 0 | 102 |
|
2 | ĐT.102 (Vân Hồ - Tân Xuân - Chiềng Sơn - Chiềng Khừa - Lóng Phiêng) | Vân Hồ (Km 172 + 200, QL.6) | Chiềng Sơn (Km 99 + 800, QL.43) | 67 | 0 | 0 | 67 |
|
3 | ĐT.103 (Chiềng Sàng - Yên Sơn - Nà Cài) | Chiềng Sàng (Km 248 + 350, QL.6) - Yên Châu | Xã Nà Cài - Yên Châu (Mốc E4) | 105 | 0 | 73 | 32 |
|
4 | ĐT.104 (Mộc Châu - Tân Lập - Tân Hợp) | TT Nông trường Mộc Châu (Km 76 + 810, QL.43) | Tân Hợp - Mộc Châu | 22 | 0 | 0 | 22 |
|
5 | ĐT.105 (Sốp Cộp - Mường Lèo - Mường Lói) | Trung tâm huyện Sốp Cộp | Mường Lèo - Sốp Cộp (giáp Mường Lói - Điện Biên) | 64 | 0 | 0 | 64 |
|
6 | ĐT.107 (QL.279 - Chiềng Khay - Tân Uyên, Lai Châu) | Mường Giôn (Km 230 + 300, QL.279) - Quỳnh Nhai | Chiềng Khay - Quỳnh Nhai (giáp Tân Uyên, Lai Châu) | 25 | 10 | 0 | 35 |
|
7 | ĐT.108 (Thuận Châu - Co Mạ - Mường Bám - Điện Biên) | Thị trấn Thuận Châu (Km 336 + 450, QL.6) | Mường Bám - Thuận Châu (giáp ranh tỉnh Điện Biên) | 97 | 0 | 0 | 97 |
|
8 | ĐT.109 (Mường La - Ngọc Chiến - Mù Cang Chải) | Thị trấn Ít Ong (Km 46 + 600, QL.279D) - Mường La | Mù Cang Chải - Yên Bái | 40 | 0 | 4 | 36 |
|
9 | ĐT.110 (Mai Sơn - Nà Bó - Mường Bú) | Thị trấn Hát Lót (Km 274, QL.6) - Mai Sơn | Mường Bú (Km 83 + 600, QL.279D) - Mường La | 84 | 0 | 0 | 84 |
|
10 | ĐT.111 (Bắc Yên - Mường La) | Bản chông - Chiềng Hoa - Mường La | Thị trấn Ít Ong (Km 69 + 900, QL.279D) - Mường La | 6 | 8 | 0 | 14 |
|
11 | ĐT.112 (Bắc Yên - Trạm Táu) | Thị trấn Bắc Yên (Km 413 + 800, QL.37) | Hang Chú - Bắc Yên | 37 | 0 | 0 | 37 |
|
12 | ĐT.113 (Nà Ớt - Sông Mã - Co Mạ) | Nà Ớt (Km 35 + 160, QL.4G) - Mai Sơn | Thị trấn Sông Mã (Km 91, QL.4G) - Sông Mã | 75 | 50 | 32 | 93 |
|
13 | ĐT.114 (Tân Lang - Huy Hạ) | Tân Lang (Km 14 + 900, QL.32B) - Phù Yên | Huy Hạ (Km 382 + 960, QL.37) - Phù Yên | 83 | 0 | 0 | 83 |
|
14 | ĐT.116 (Mường Bú - Bó Mười - Chiềng Ngàm - Chiềng Khoang) | Mường Bú (Km 84 + 880, QL.279D) - Mường La | Chiềng Khoang (Km 18 + 600, QL.6B) - Quỳnh Nhai | 84 | 13 | 23 | 74 | Bến phà Nậm Ét |
15 | ĐT.117 (Sơn La - Mường Chanh - Phổng Lập - Mường É) | Ngã tư lên UBND tỉnh (Km 303, QL.6) | Mường É (Km 355 + 150, QL.6) - Thuận Châu | 36 | 25 | 0 | 61 | 5km trùng đường đô thị |
16 | ĐT.118 (Sơn La - Chiềng Ngần - Mường Bằng - Hát Lót) | Ngã tư Cầu Trắng (Km 302 + 420, QL.6), TP. Sơn La | Ngã tư cơ khí | 15 | 6 | 15 | 21 | 15km trùng đường đô thị |