Nội dung toàn văn Quyết định 2730/QĐ-UB thu phí đo đạc bản đồ địa chính
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2730/QĐ-UB |
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN THU PHÍ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Ở ĐỊA PHƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban nhân dân
Trường vụ Quốc hội về phí, lệ phí.
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí và thông tư số 63/2002/TT-Bộ tài chính ngày
24/7/2002, Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ tài chính hướng dẫn
về phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Căn cứ Nghị quyết số 09/2004/NQ-HĐND ngày 6/8/2004 của HĐND tỉnh Thái Nguyên
khoá XI kỳ họp thứ II về thi 14 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý.
- Căn cứ Quyết định số 989/2004/QĐ-HĐND ngày 11/5/2004 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về ban hành cơ chế quản lý phí, lệ phí tại địa phương.
- Theo báo cáo và đề nghị số 1325/TT-TC ngày 8/10/2004 của Sở Tài chính Thái
Nguyên về đề nghị mức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên, và ý kiến nhất trí của Ban kinh tế - ngân sách HĐND tỉnh Thái
Nguyên tại văn bản số 36/KTNS ngày 1/10/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định mức thu phí đo đạc bản đồ lập bản đồ địa chính tại địa phương với nội dung cụ thể như sau: (có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2: Đối tượng nộp phí và thu phí
- Mức thu phí đi đạc lập bản đồ địa chính là khoản thu vào các chủ dự án đầu tư để sản xuất kinh doanh được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có toạ độ.
- Giao cho Sở tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ thực hiện việc thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính tại địa phương.
Điều 3: Quản lý và sử dụng nguồn thu
a- Chứng từ thu phí
- Tổ chức thu phí lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ tài chính về phát hành, quản lý sử dụng ấn chi thuế, biên lai thu phí nhận tại cục thuế và được quản lý, sử dụng theo quy định.
b- Sử dụng nguồn thu
Tổ chức thu phí đo đạc bản đồ địa chính có trách nhiệm quản lý sử dụng và quyết toán nguồn thu theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2004 của Bộ tài chính.
Tiền thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính được quản lý và sử dụng như sau :
- Nộp 90% trên tổng số tiền thu phí vào ngân sách Nhà nước
- Được trích 10% trên tổng số tiền thu phí, để lại cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí.
- Các khoản chi phí để thực hiện việc thu phí bao gồm:
+ Chi trả các khoản tiền lương, hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành cho người lao động trực tiếp thu phí.
+ Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như : văn phòng phẩm vật tư văn phòng, điện thoại, điện nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
+ Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản máy móc, thiết bị, phục vụ trực tiếp công việc thu phí.
+ Chi phí vật tư, nguyên nhiên, vật liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí
- Tổ chức thu phí phải có trách nhiệm mở sở sách kế toán theo dõi, phản ánh, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí theo chế độ kế toán hiện hành.
- Địng kỳ hàng quý, kết thúc năm dương lịch, tổ chức thu phí phải tổng hợp báo cáo tình hình quản lý thu, nộp và sử dụng số tiền phí, gửi cơ quan Tài chính, cơ quan thuế theo quy định.
Điều 4: Khen thưởng và xử lý vi phạm
a) Khen thưởng
- Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính, được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
b) Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng những quy định của pháp luật về việc thu, nộp, sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa chính, thì bị xử phát theo pháp quy định tại Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và Thông tư số 106/2003/NĐ-CP">06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2003 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP.
Điều 5: Tổ chức thực hiện Sở Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm phối hợp cùng các ngành liên quan hướng dẫn Sở tài nguyên và môi trường, các địa phương, cơ sở tổ chức thực hiện .
Các đồng chí: Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở tài nguyên và môi trường, Giám đốc Sở tài chính, Cục trưởng cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thái Nguyên, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Giám đốc các dự án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH Thái
Nguyên |
PHỤC LỤC CHI TIẾT
VỀ MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2480/QĐ-UB ngày 18 tháng 10 năm 2004 của uỷ
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Số TT |
DIỆN TÍCH THỬA ĐẤT |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC THU |
I |
ĐẤT ĐÔ THỊ |
Đồng |
|
1 |
≤ 1000m2 |
Đồng |
200.000 |
2 |
≥ 1000m2 đến 5000m2 |
Đồng |
300.000 |
3 |
≥ 5000m2 đến 10 000m2 |
Đồng |
500.000 |
4 |
≥ 1000m2 |
Đồng |
1.000.000 |
II |
ĐẤT NÔNG THÔN |
Đồng |
|
1 |
≤ 1000m2 |
Đồng |
100.000 |
2 |
≥ 1000m2 đến 5000m2 |
Đồng |
150.000 |
3 |
≥ 5000m2 đến 10 000m2 |
Đồng |
250.000 |
4 |
≥ 1000m2 |
Đồng |
500.000 |
|
|
|
|