Quyết định 2734/1998/QĐ-UB

Quyết định 2734/1998/QĐ-UB quy định thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết việc thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty và xét cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư do UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 2734/1998/QĐ-UB thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân Quảng Ninh


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2734/1998/QĐ-UB

Quảng Ninh, ngày 24 tháng 10 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

"V/V BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ THỦ TỤC, TRÌNH TỰ VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT VIỆC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, CÔNG TY VÀ XÉT CẤP CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ"

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.

- Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước ngày 22/6/1994.

- Căn cứ Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/01/1998 của Chính phủ qui định chi tiết Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).

- Căn cứ Thông tư số 05/1998/TTLT-KH&ĐT-TP ngày 10/7/1998 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Tư pháp.

- Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành Qui định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết việc thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty và xét cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật doanh nghiệp tư nhân, Luật công ty và Luật khuyến khích đầu tư trong nước.

Điều 2: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, phổ biến và tổ chức tiếp nhận, xử lý thủ tục xin phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty và xét cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với quyết định này không còn có hiệu lực.

Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các ngành liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh(báo cáo)
- CT, P1, P2, P3
- Các ngành: Xây dựng, GTVT, Công nghiệp và TCN. Nông nghiệp và PTNT, Thương mại, Du lịch, Tài chính-Vật giá, Thuỷ sản, Ngân hàng NN, Tư pháp, Hội đồng liên minh các HTX và DNNQD, Chi cục QLTT.
- Như điều 3 (thực hiện).
- Báo QN, Đài PTTH QN
- V0, V1, các CV.VPUBND tỉnh.
- Lưu: TM1, VP/UB.
N-QĐ65

T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Miện

 

QUI ĐỊNH

"VỀ THỦ TỤC, TRÌNH TỰ VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT VIỆC THÀNH LẬP DOANH NHIỆP TƯ NHÂN, CÔNG TY THEO LUẬT DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, LUẬT CÔNG TY VÀ XÉT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ THEO LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (SỬA ĐỔI)"
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2734/1998/QĐ-UB ngày 24/ 10/1998)

Để khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế- xã hội, Uỷ ban nhân dân tỉnh qui định thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết hồ sơ xin phép thành lập doanh nghiệp tư nhân. công ty theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty và xét cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) như sau:

Điều 1: Thủ tục xin phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty và xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.

1.1/ Các doanh nghiệp tư nhân, công ty muốn thành lập, hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc các ngành nghề sau đây phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép:

- Sản xuất và lưu thông thuốc nổ, thuốc độc, hoá chất độc.

- Khai thác các loại khoáng sản quí.

- Sản xuất và cung ứng điện, nước có qui mô lớn.

- Sản xuất các phương tiện phát sóng truyền tin, dịch vụ bưu chính viễn thông, truyền thanh, truyền hình, xuất bản.

- Vận tải viễn dương và vận tải hàng không

- Chuyên kinh doanh xuất, nhập khẩu.

- Du lịch quốc tế.

1.2/ Thủ tục xin phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty không thuộc các ngành, nghề nói trên do Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định và được thực hiện theo qui định dưới đây:

1.2.1/ Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ gồm:

1/ Đơn đề nghị thành lập doanh nghiệp tư nhân (theo mẫu qui định). Trường hợp có xin ưu đãi đầu tư thì đơn đề nghị thành lập bao gồm cả nội dung xin ưu đãi đầu tư.

2/ Phương án kinh doanh ban đầu hoặc dự án đầu tư đối với trường hợp xin ưu đãi đầu tư.

3/ Giấy chứng nhận của Ngân hàng về số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng của chủ doanh nghiệp có trong tài khoản ở Ngân hàng.

4/ Biên bản của Hội đồng định giá tài sản đầu tư ban đầu bằng hiện vật của chủ doanh nghiệp tư nhân có xác nhận của Công chứng nhà nước.

5/ Vốn đầu tư ban đầu không thấp hơn mức vốn pháp định của ngành nghề chủ doanh nghiệp đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật. Trường hợp đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề, vốn đầu tư ban đầu không được thấp hơn mức vốn pháp định của ngành nghề có mức vốn pháp định cao nhất.

6/ Giấy tờ chứng thực về trụ sở giao dịch của doanh nghiệp tư nhân (giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê nhà hoặc các giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm làm trụ sở của doanh nghiệp).

7/ Giấy chứng thực về trình độ chuyên môn của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc của người được thuê quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp doanh nghiệp tư nhân đăng ký kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật đòi hỏi người điều hành phải có trình độ chuyên môn.

1.2.2/ Đối với công ty, hồ sơ gồm:

1/ Đơn đề nghị thành lập công ty (theo mẫu qui định). Trường hợp có xin ưu đãi đầu tư thì đơn đề nghị thành lập bao gồm cả nội dung xin ưu đãi đầu tư.

2/ Phương án kinh doanh ban đầu hoặc dự án đầu tư đối với trường hợp xin ưu đãi đầu tư.

3/ Điều lệ công ty.

4/ Biên bản cuộc họp Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (giám đốc), Ban kiểm soát công ty đối với Công ty cổ phần và Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 12 thành viên trở lên hoặc biên bản cuộc họp các thành viên phân công người làm giám đốc công ty đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn có không quá 11 thành viên.

5/ Biên bản góp vốn đã được Hội đồng thành viên công ty thông qua, trong đó ghi rõ vốn góp bằng tiền, vốn góp bằng giá trị tài sản.

Vốn điều lệ công ty không thấp hơn mức vốn pháp định của ngành nghề công ty đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật. Trường hợp đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề, vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định của ngành nghề có mức vốn pháp định cao nhất.

6/ Giấy tờ chứng thực về trụ sở giao dịch của công ty (giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê nhà hoặc các giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm làm trụ sở của công ty).

7/ Giấy chứng thực về trình độ chuyên môn của người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty đối với trường hợp công ty đăng ký kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật đòi hỏi người điều hành phải có trình độ chuyên môn.

1.2.3/ Chủ doanh nghiệp tư nhân, các sáng lập viên công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị thành lập và đăng ký kinh doanh.

1.2.4/ Người xin phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty sẽ phải gửi đơn và hồ sơ xin phép thành lập doanh nghiệp, công ty; đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (nếu có) theo mẫu qui định tại Thông tư số 02/1998/TT-BKH ngày 16/3/1998, hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.

1.2.5/ Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận đơn và hồ sơ xin phép thành lập doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, lấy ý kiến của các ngành quản lý kinh tế, kỹ thuật liên quan. Trường hợp có đơn xin ưu đãi đầu tư thì lấy ý kiến bằng văn bản của Cục Thuế, Cục đầu tư phát triển và các cơ quan liên quan khác, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

1.2.6/ Uỷ ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức một bộ phận nghiệp vụ nằm trong số biên chế hiện có, có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý thủ tục xin phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty, xin cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 2: Trình tự và thời hạn giải quyết việc cho phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty và cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư:

2.1/ Người xin phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty hoặc xin cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư sau khi đã có đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì gửi 02 bộ hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, thẩm định và đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh để theo dõi và đôn đốc các ngành chức năng liên quan.

2.2/ Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ của người xin phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty và xin ưu đãi đầu tư, Sở Kế hoạch và đầu tư có trách nhiệm xác nhận thời gian nhận hồ sơ cho người xin phép và trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ phải gửi văn bản đến các ngành quản lý kinh tế- kỹ thuật có liên quan để lấy ý kiến.

2.3/ Các ngành quản lý kinh tế- kỹ thuật và các cơ quan có liên quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được văn bản hỏi ý kiến, nếu quá thời hạn trên mà không trả lời thì coi như chấp nhận.

2.4 / Việc quyết định cho phép thành lập doanh nghiệp và việc cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (nếu có) đối với doanh nghiệp tư nhân được thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày đối với trường hợp đã có đất, không phải thuê đất và 60 ngày đối với trường hợp chưa có đất, phải thuê đất. Việc quyết định cho phép thành lập công ty và việc cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (nếu có) được thực hiện trong thời hạn không quá 60 ngày cả đối với trường hợp không thuê đất cũng như trường hợp thuê đất.

Thời hạn trên được tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu hồ sơ được đưa trực tiếp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc tính từ ngày nhận được hồ sơ theo dấu của Bưu điện nếu hồ sơ gửi qua đường Bưu điện. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải thông báo bằng văn bản yêu cầu người xin phép thành lập doanh nghiệp những nội dung cụ thể phải bổ sung, sửa đổi theo qui định. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho đương sự biết chậm nhất 5 ngày kể từ khi đương sự nộp các hồ sơ theo yêu cầu nhưng vẫn không đảm bảo yêu cầu quy định. Các thông báo trên phải đồng thời gửi cho Uỷ ban Nhân dân tỉnh để báo cáo.

2.5/ Đối với các dự án đầu tư vào các Khu công nghiệp Quảng Ninh thì Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư vào các Khu công nghiệp, xem xét trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty và cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Thời hạn để tiếp nhận hồ sơ, cho phép hoặc từ chối cho phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty, cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư được áp dụng như qui định tại khoản 2.1 Điều 2 trên đây.

2.6/ Thủ tục và trình tự đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh, bổ sung ngành nghề kinh doanh, thay đổi trụ sở doanh nghiệp; thay đổi tên doanh nghiệp; thay đổi vốn đầu tư ban đầu, vốn điều lệ; thay đổi tên doanh nghiệp tư nhân, công ty, thay đổi đại diện hợp pháp của doanh nghiệp tư nhân, công ty do Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

2.7/ Thủ tục đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.

Các doanh nghiệp tư nhân, công ty nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, hồ sơ gồm:

- Công văn giới thiệu của Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố hoặc cơ quan cho phép thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty.

- Đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, công ty (bản sao hợp lệ).- Quyết định của người có thẩm quyền của doanh nghiệp tư nhân, công ty về quyền và phạm vi hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện và bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Giấy tờ chứng thực về trụ sở giao dịch của chi nhánh, văn phòng đại diện (giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê nhà, hoặc các giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với trụ sở giao dịch của chi nhánh, văn phòng đại diện).

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh lấy ý kiến của các ngành liên quan (nếu cần) và trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

Điều 3: Đăng ký kinh doanh:

3.1/ Sở Kế hoạch và Đầu tư là nơi tiếp nhận và đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tư nhân, công ty, chi nhánh và đăng ký hoạt động cho văn phòng đại diện các công ty và doanh nghiệp tư nhân.

3.2/ Thủ tục, hồ sơ đăng ký kinh doanh như quy định tại mục 1.2.1; 1.2.2 Điều 1 và mục 2.7 Điều 2 nêu trên.

3.3/ Sau khi nhận được yêu cầu đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, công ty, chi nhánh, chậm nhất sau 02 ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư phải cấp giấy phép đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tư nhân, công ty đúng theo nội dung quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và phải gửi cho Uỷ ban nhân dân tỉnh 01 bản sao để báo cáo.

3.4/ Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm báo cáo định kỳ vào ngày mùng 5 hàng tháng về tình hình đăng ký kinh doanh theo qui định về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Điều 4: Qui định đối với cơ quan Nhà nước, công chức Nhà nước thi hành công vụ và quyền của các chủ đầu tư.

4.1/ Nghiêm cấm cán bộ, công chức Nhà nước lợi dụng quyền hạn của mình gây khó khăn, phiề n hà, cản trở hoạt động đầu tư, thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty, Luật khuyến khích đầu tư trong nước và các qui định của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Trường hợp có cán bộ, công chức Nhà nước vi phạm thì tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

4.2/ Người xin phép thành lập doanh nghiệp hoặc chủ đầu tư có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những hành vi của công chức và cơ quan nhà nước vi phạm các qui định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước và các qui định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2734/1998/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2734/1998/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/10/1998
Ngày hiệu lực08/11/1998
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Đầu tư
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2734/1998/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 2734/1998/QĐ-UB thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân Quảng Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 2734/1998/QĐ-UB thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân Quảng Ninh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu2734/1998/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Ninh
                Người kýNguyễn Văn Miện
                Ngày ban hành24/10/1998
                Ngày hiệu lực08/11/1998
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Bộ máy hành chính, Đầu tư
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 2734/1998/QĐ-UB thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân Quảng Ninh

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 2734/1998/QĐ-UB thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân Quảng Ninh

                  • 24/10/1998

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 08/11/1998

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực