Quyết định 275/2017/QĐ-UBND

Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định điều kiện tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo Hải Phòng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 275/2017/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 08 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SA ĐI, B SUNG MT S ĐIU CA QUY ĐNH V ĐIU KIN, TIÊU CHUN CHC DANH ĐI VI LÃNH ĐO, QUN LÝ CÁC PHÒNG, CÁC ĐƠN V SNGHIP THUC S LAO ĐNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HI; TRƯNG PHÒNG, PHÓ TRƯNG PHÒNG LAO ĐNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HI CÁC QUN, HUYN BAN HÀNH KÈM THEO QUYT ĐNH S 2851/2015/QĐ-UBND NGÀY 21/12/2015 CA Y BAN NHÂN DÂN THÀNH PH HI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn c Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế b nhiệm, b nhiệm lại, luân chuyn, min nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 132/TTr-SLĐTBXH ngày 22/11/2016; ý kiến của Sở Nội vụ tại Công văn s 2697/SNV-TCCB&TCPCP ngày 17/10/2016 và Báo cáo thm định s 73/BCTĐ-STP ngày 14/11/2016 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đi, bổ sung một số điều của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện ban hành kèm theo Quyết định số 2851/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:

1. Điểm a, Khoản 2, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Có trình độ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc trung cp Lý luận - Hành chính trlên; có ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 trở lên trong khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc Trung cấp Hành chính trở lên; có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; có chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.”

2. Khoản 2, Điều 5 được sửa đổi, b sung như sau:

“2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

a) Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học về chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực, ngành được giao phụ trách và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

b) Đối với chức danh lãnh đạo có quy định của pháp luật chuyên ngành thì trình độ chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.”

3. Khoản 3, Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Về kinh nghiệm công tác và độ tuổi bổ nhiệm

a) Kinh nghiệm công tác

Có ít nhất 05 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn gn với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách. Có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành từ 03 năm trlên.

b) Về độ tuổi bổ nhiệm

- Tuổi bổ nhiệm ln đầu không quá 55 tuổi (đối với nam) và không quá 50 tuổi (đối với nữ).

- Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tui thực hiện như quy định về bổ nhiệm lần đầu.”

4. Khoản 2, Điều 6 được sửa đi, bổ sung như sau:

“2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

a) Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học về chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực, ngành được giao phụ trách và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

b) Đối với chức danh lãnh đạo có quy định của pháp luật chuyên ngành thì trình độ chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.”

5. Khoản 3, Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Về kinh nghiệm công tác và độ tuổi bổ nhiệm

a) Kinh nghiệm công tác

Có ít nhất 03 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.

b) Về độ tuổi bổ nhiệm

- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi (đối với nam) và không quá 50 tuổi (đối với nữ).

- Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định về bổ nhiệm lần đầu.”

6. Khoản 2, Điều 7 được sửa đổi, b sung như sau:

“2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học về chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực, ngành được giao phụ trách và phù hợp với yêu cu của vị trí việc làm.”

7. Khoản 3, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Về kinh nghiệm công tác và độ tuổi bổ nhiệm

a) Kinh nghiệm công tác

Có ít nhất 05 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách. Có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành từ 03 năm trở lên.

b) Về độ tuổi bổ nhiệm

- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).

- Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định về bổ nhiệm lần đầu.”

8. Khoản 2, Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

Tt nghiệp đại học hoặc trên đại học v chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực, ngành được giao phụ trách và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.”

9. Khoản 3, Điều 8 được sửa đổi, b sung như sau:

“3. Về kinh nghiệm công tác và độ tuổi bổ nhiệm

a) Kinh nghiệm công tác

Có ít nhất 03 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.

b) Về độ tuổi bổ nhiệm

- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).

- Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bnhiệm thì điu kiện vtui thực hiện như quy định về bổ nhiệm lần đầu.”

Điều 2. Bãi bỏ điểm a, khoản 2 Điều 4; khoản 6, Điều 4; khoản 2, khoản 3, Điu 5; khoản 2, khoản 3, Điều 6; khoản 2, khoản 3, Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8 của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện ban hành kèm theo Quyết định số 2851/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 02 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ LĐ-TBXH;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TTTU, TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- CPVP;
- UB MTTQVN TP;
- Đoàn Đại biểu QH thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Báo Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử
thành phố, Đài PT&TH Hải Phòng;
- Công báo Hải Phòng;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 275/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu275/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/02/2017
Ngày hiệu lực23/02/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 275/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định điều kiện tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo Hải Phòng


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định điều kiện tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo Hải Phòng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu275/2017/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhThành phố Hải Phòng
              Người kýNguyễn Văn Tùng
              Ngày ban hành08/02/2017
              Ngày hiệu lực23/02/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định điều kiện tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo Hải Phòng

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định điều kiện tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo Hải Phòng

                • 08/02/2017

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 23/02/2017

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực