Quyết định 2753/QĐ-UBND

Quyết định 2753/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (19,43Ha), quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ

Nội dung toàn văn Quyết định 2753/QĐ-UBND 2015 Quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái Cồn Ấu Cần Thơ


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2753/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 24 tháng 9 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH SINH THÁI CỒN ẤU (19,43HA), QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2642/TTr-SXD ngày 08 tháng 9 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (19,43ha), phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, với nội dung như sau:

1. Tên đồ án quy hoạch:

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (19,43ha), phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.

2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư địa ốc Nova.

3. Phạm vi, ranh giới và quy mô khu vực quy hoạch:

a) Phạm vi, ranh giới quy hoạch:

Vị trí khu đất: Thuộc một phần của cồn Ấu (về phía thượng nguồn) được bao bọc bởi sông Hậu và các nhánh sông, thuộc phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, có tứ cận tiếp giáp như sau:

- Phía Đông Bắc: Giáp sông Hậu;

- Phía Đông Nam và Tây Nam: Giáp rạch tự nhiên (rạch Khém);

- Phía Tây Bắc: Giáp ngã ba sông Cần Thơ và sông Hậu.

b) Quy mô diện tích và công suất hoạt động:

- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 19,43ha.

- Công suất hoạt động: Số lượng khách khoảng 400 người, nhân viên phục vụ khoảng 100 người.

4. Tính chất khu quy hoạch:

Là khu du lịch sinh thái mang đặc trưng sinh thái miệt vườn Nam Bộ.

5. Quy hoạch sử dụng đất:

BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Khu trung tâm - dịch vụ - vui chơi

1,868

9,6

2

Khu công trình du lịch (bungalow và biệt thự nghỉ dưỡng)

6,123

31,5

3

Cây xanh cách ly, cảnh quan, mặt nước & thể dục thể thao

9,200

47,3

4

Khu hạ tầng kỹ thuật

0,288

1,5

5

Giao thông, bến bãi

1,956

10,1

 

Tổng cộng

19,434

100,0

6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:

a) Quy định chung:

Tổ chức không gian dựa trên việc khai thác thế mạnh về điều kiện tự nhiên, đất đai, cảnh quan thiên nhiên đặc thù của khu vực; đặc biệt chú ý tới việc cân bằng sinh thái khu vực.

Việc quy hoạch xây dựng các công trình chức năng trong khu quy hoạch cần phải đảm bảo các quy định chung, cụ thể như sau:

- Mật độ xây dựng gộp tối đa là 25%;

- Hành lang bảo vệ an toàn: Sông Hậu tối thiểu 50m và rạch tự nhiên ở phía Nam khu quy hoạch tối thiểu 10m (trong phạm vi này được xây dựng các công trình kỹ thuật, khu xử lý, bến bãi);

- Các công trình khi thiết kế xây dựng tùy theo tính chất và chức năng công trình phải phù hợp theo quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị cho toàn khu. Các công trình kỹ thuật như cầu tàu, bến thuyền, kè khi thiết kế xây dựng phải có thỏa thuận với cơ quan quản lý và phù hợp với các quy định hiện hành.

b) Quy định cụ thể:

- Khu biệt thự nghỉ dưỡng (ký hiệu BT1 - BT4):

Là khu nghỉ dưỡng dạng biệt thự xây dựng với hình thức kiến trúc công trình trên nền đất hoặc trên cọc, được quy định về xây dựng cụ thể:

+ Mật độ xây dựng tối đa: Tuân thủ theo quy định tại Bảng 2.6 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

- Khu Bungalow (ký hiệu B1 - B6):

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

- Khu trung tâm (ký hiệu TT1 - TT2):

+ Mật độ xây dựng tối đa: 60%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

- Khu dịch vụ du lịch (ký hiệu DV1 - DV6):

+ Mật độ xây dựng tối đa: 60%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng.

- Khu vui chơi giải trí (ký hiệu VC1 - VC2):

+ Mật độ xây dựng tối đa: 25%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

- Khu cây xanh thể dục thể thao (ký hiệu CX1 - CX13):

+ Mật độ xây dựng tối đa: 5%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

- Công trình kỹ thuật đầu mối (ký hiệu HT1 - HT2):

Xây dựng khu kỹ thuật đồng bộ, công nghệ hiện đại, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%;

+ Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

a) Quy hoạch san nền:

Cao độ xây dựng tối thiểu: +2.5m (Hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu).

Việc chọn chiều cao san nền đối với từng khu vực quy hoạch phụ thuộc đặc điểm cảnh quan, hạ tầng, sự an toàn công trình gắn với khai thác được nét đặc trưng của hệ sinh thái cồn Ấu. Khuyến khích giảm tối đa công tác san đắp.

Hệ thống thu gom và thoát nước mặt được thiết kế bằng hệ thống cống kín và hở được tập trung về 03 cửa xả trước khi xả ra sông rạch tự nhiên.

b) Quy hoạch hệ thống giao thông:

- Giao thông đối ngoại: Giao thông tiếp cận khu du lịch chủ yếu là đường thủy kết nối với bến tàu du lịch bờ thuộc quận Ninh Kiều.

- Giao thông nội bộ trong khu phục vụ vận chuyển bằng các loại hình: xe điện, xe đạp và đi bộ. Lộ giới từ 02m đến 10m.

c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ nguồn nước thủy cục thành phố Cần Thơ. Ngoài ra còn dự phòng xây dựng thêm trạm xử lý nước sạch cho dự án từ nguồn nước mặt sông Hậu. Công suất trạm xử lý nước cấp: 900m3/ngày đêm.

- Bố trí các trụ cấp nước chữa cháy đặt cách nhau 100 - 150m trên tuyến ống cấp F100.

d) Quy hoạch hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng:

- Nguồn điện: Sử dụng lưới điện quốc gia kết hợp với sử dụng năng lượng mặt trời trong vận hành các hoạt động của khu du lịch và hệ thống chiếu sáng trong khu du lịch. Trong đó, sử dụng năng lượng mặt trời là nét riêng đặc trưng sinh thái của khu du lịch sinh thái.

- Mạng lưới cấp điện được bố trí trong hệ thống kỹ thuật bố trí theo các trục giao thông.

đ) Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Tổng lượng nước thải Q = 165 m3/ngày. Tất cả nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi đưa về trạm xử lý chung của khu vực. Nước thải sau khi được xử lý tại trạm xử lý phải đạt các tiêu chuẩn cho phép ghi trong cột A QCVN 14:2008/BTNMT (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt) trước khi thải ra sông Hậu.

- Tổng lượng chất thải rắn: khoảng 639,6 kg/ngày. Rác thải sinh hoạt được tổ chức phân loại tại nguồn và được đội vệ sinh thu gom hàng ngày về trạm trung chuyển.

e) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:

Tổng nhu cầu toàn khu vực thiết kế dự kiến khoảng 424 thuê bao. Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia và quốc tế. Các tuyến cáp đồng và cáp quang sẽ được đi ngầm trong tuyến cống bể để đưa tới đến chân các công trình.

8. Các biện pháp bảo vệ môi trường:

- Lập các đơn vị quản ý, bố trí nhân lực, bổ sung các thiết bị phục vụ cho công tác môi trường, quản lý và cải tạo các nguồn ô nhiễm. Xây dựng các quy định cụ thể để bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai dự án.

- Bố trí không gian hợp lý với hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, đảm bảo cho một khu đô thị du lịch có trật tự, kiểm soát được các vấn đề về môi trường.

- Xây dựng hệ thống hạ tầng với kỹ thuật tiên tiến để giải quyết về nước thải và chất thải rắn.

- Hạn chế ô nhiễm môi trường và làm cho môi trường sống tốt hơn trong suốt quá trình trước, trong và sau khi dự án được triển khai.

- Đối với các công trình xây dựng trong dự án quy hoạch cần phải đảm bảo chỉ tiêu quy định, tăng cường bố trí cây xanh, thảm cỏ. Lựa chọn các vật liệu xây dựng và sử dụng thiết bị thân thiện với môi trường và phù hợp cảnh quan tự nhiên.

- Thực hiện công tác giáo dục, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người lưu trú thường xuyên và không thường xuyên.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3120/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2012 và Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ. Những nội dung quy hoạch xây dựng trước đây thuộc phạm vi giới hạn trái với nội dung điều chỉnh này sẽ không còn giá trị thực hiện.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Cái Răng hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện các công việc sau:

1. Tổ chức công bố đồ án quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện theo quy hoạch.

2. Xây dựng Quy định quản lý theo quy hoạch được duyệt, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

3. Thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư địa ốc Nova (chủ đầu tư), các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Hùng Dũng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2753/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu2753/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/09/2015
Ngày hiệu lực24/09/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2753/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 2753/QĐ-UBND 2015 Quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái Cồn Ấu Cần Thơ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 2753/QĐ-UBND 2015 Quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái Cồn Ấu Cần Thơ
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu2753/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhThành phố Cần Thơ
              Người kýLê Hùng Dũng
              Ngày ban hành24/09/2015
              Ngày hiệu lực24/09/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 2753/QĐ-UBND 2015 Quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái Cồn Ấu Cần Thơ

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 2753/QĐ-UBND 2015 Quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị sinh thái Cồn Ấu Cần Thơ

                      • 24/09/2015

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 24/09/2015

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực