Nội dung toàn văn Quyết định 279/QĐ-UBND phát triển vùng nguyên liệu mía Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 15 tháng 09 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU MÍA ĐƯỜNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 26/2007/QĐ-TTg ngày 15/2/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển mía đường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 8/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt quy hoạch vùng nguyên liệu mía của Công ty cổ phần mía đường Sơn Dương giai đoạn 2010-2015 trên địa bàn huyện Sơn Dương;
Căn cứ Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 6/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt quy hoạch vùng nguyên liệu mía của nhà máy đường Tuyên Quang trên địa bàn các huyện: Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Na Hang và thành phố Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch tại Báo cáo số 417/BC-SKH ngày 10/9/2015 về thẩm định Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía đến năm 2020 của Công ty cổ phần mía đường Sơn Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với nội dung chính như sau:
1. Quan điểm:
- Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía đến năm 2020 phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; phù hợp với các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt (quy hoạch trồng trọt, quy hoạch lâm nghiệp, quy hoạch sử dụng đất), nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương.
- Quy hoạch phát triển hợp lý vùng nguyên liệu mía và thực hiện các giải pháp về khoa học kỹ thuật, thâm canh tăng năng suất, chất lượng mía phục vụ công nghiệp chế biến; tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa người trồng mía và doanh nghiệp, hình thành chuỗi giá trị sản xuất - tiêu thụ bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định đời sống cho người dân.
2. Mục tiêu:
- Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía trên cơ sở rà soát quy hoạch vùng nguyên liệu đã được phê duyệt theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 8/02/2010; Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 6/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhằm khai thác có hiệu quả diện tích đất có khả năng trồng mía để cung ứng nguyên liệu ổn định cho 02 nhà máy đường Sơn Dương và Tuyên Quang.
- Hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, tạo việc làm, thu nhập cho người lao động, góp phần thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn; đến năm 2020 diện tích mía đạt 15.500 ha, năng suất bình quân đạt trên 80 tấn/ha, chữ đường bình quân 12 CCS, cung ứng đủ nguyên liệu cho sản xuất trên 100.000 tấn đường kính trắng.
3. Cơ quan thực hiện: Công ty cổ phần mía đường Sơn Dương.
4. Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
5. Quy mô và địa điểm thực hiện:
5.1. Địa điểm: Trên địa bàn 06 huyện và thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
5.2. Quy mô: Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía đến năm 2020 là 15.500 ha, trong đó: Thành phố Tuyên Quang 570 ha; huyện Sơn Dương 5.270 ha; huyện Yên Sơn 2.810 ha; huyện Hàm Yên 2.148 ha; huyện Chiêm Hóa 4.520 ha; huyện Na Hang 90 ha; huyện Lâm Bình 92 ha.
(Chi tiết có biểu kèm theo)
6. Giải pháp thực hiện quy hoạch:
6.1. Về sản xuất giống mía: Nhập khẩu các giống mía mới có năng suất chất lượng cao về khảo nghiệm và nhân ra diện rộng. Đầu tư xây dựng Trung tâm nghiên cứu và khảo nghiệm giống mía với quy mô khoảng 70 ha.
6.2. Về ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật:
- Tiếp tục đẩy mạnh việc đưa cơ giới hóa vào sản xuất để tăng năng suất lao động, giảm tổn thất sau thu hoạch; nâng cao hiệu quả cơ giới hóa trong vận chuyển, làm đất, thu hoạch đối với vùng nguyên liệu có diện tích tập trung. Xây dựng quy trình cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất, phù hợp với từng địa bàn để nông dân áp dụng hiệu quả.
- Thực hiện các mô hình thâm canh ứng dụng công nghệ cao để nâng cao năng suất, chất lượng mía nguyên liệu.
6.3. Về cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu:
- Huy động lồng ghép các nguồn lực để nâng cấp, mở mới các tuyến đường vào vùng nguyên liệu.
- Đầu tư xây dựng các trạm thu mua nguyên liệu tại các huyện, thành phố.
6.4. Về mô hình tổ chức sản xuất:
- Khuyến khích việc tích tụ ruộng đất liền vùng, liền khoảnh, sản xuất theo hình thức liên kết các nhóm hộ, hợp tác xã để có điều kiện đầu tư thâm canh, tăng năng suất, áp dụng cơ giới hóa trong trồng và thu hoạch mía, góp phần nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
- Tổ chức hệ thống thu mua nguyên liệu đảm bảo liên kết chặt chẽ từ đầu tư, sản xuất tới thu mua và chế biến sản phẩm.
- Củng cố và đổi mới hoạt động của Ban chỉ đạo trồng mía từ cấp huyện, đến xã, thôn; tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện hoàn thành kế hoạch trồng mía nguyên liệu tỉnh giao hàng năm.
6.5. Về cơ chế, chính sách: Xây dựng dự án và cơ chế, chính sách dài hạn đầu tư phát triển vùng nguyên liệu tập trung thâm canh cao, để tăng năng suất chất lượng mía nguyên liệu và hiệu quả đầu tư cho người trồng mía.
- Công ty trực tiếp ký hợp đồng trồng mía và bao tiêu sản phẩm mía cây với người nông dân theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
6.6. Về đào tạo lao động, nhân lực: Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo cho cán bộ nông vụ, tập huấn cho cộng tác viên và nông dân trồng mía; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về kỹ thuật trồng, chăm sóc thu hoạch mía thông qua tập huấn, học tập kinh nghiệm, hội nghị.
6.7. Về phát triển công nghệ sản xuất: Tăng cường đổi mới công nghệ chế biến, đầu tư nâng công suất 02 nhà máy đường sản xuất ổn định 12.000 tấn mía/ngày, kết hợp đầu tư nhà máy điện sinh khối và nhà máy sản xuất phân bón để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
7. Hiệu quả của quy hoạch:
7.1. Hiệu quả kinh tế: Bảo đảm cung ứng nguyên liệu ổn định cho 02 nhà máy sản xuất, thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp, hình thành vùng nguyên liệu tập trung thâm canh cao, tăng thêm thu nhập cho người lao động.
7.2. Hiệu quả xã hội: Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân, góp phần ổn định đời sống, phát triển kinh tế xã hội khu vực nông thôn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Công ty cổ phần mía đường Sơn Dương căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, để tổ chức thực hiện quy hoạch đảm bảo đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên cơ sở quy hoạch vùng nguyên liệu mía được phê duyệt, tổ chức công bố công khai quy hoạch; tăng cường quản lý nhà nước về quy hoạch; cụ thể hóa và triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch; đồng thời rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và xây dựng kế hoạch phát triển vùng trồng mía phù hợp với quy hoạch chung của huyện, thành phố. Tiến hành rà soát điều chỉnh các chương trình, đề án phát triển cây, con đã có cho phù hợp với quy hoạch; không quy hoạch, bố trí các cây trồng khác trồng lấn lên diện tích đã quy hoạch cho trồng mía khi chưa có ý kiến của cấp có thẩm quyền.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tăng cường quản lý nhà nước, giám sát quá trình thực hiện quy hoạch để bổ sung, điều chỉnh theo thẩm quyền và báo cáo, đề xuất kịp thời với Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần mía đường Sơn Dương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU MÍA ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 279/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh)
STT | Xã | Tổng diện tích quy hoạch đến năm 2020 (ha) | Trong đó | ||||
Diện tích đã quy hoạch (ha) | Diện tích quy hoạch bổ sung | Chi tiết loại đất | |||||
Đồi | Bãi | Ruộng 1 vụ | |||||
CỘNG | 15.500,0 | 12.000,0 | 3.500,0 | 2.948,2 | 321,3 | 230,5 | |
I | HUYỆN YÊN SƠN | 2.810,0 | 2.639,0 | 171,0 | 107,4 | 11,1 | 52,6 |
1 | Thái Bình | 73,0 | 73,0 |
|
|
|
|
2 | Tiến Bộ | 15,0 | 15,0 |
|
|
|
|
3 | Nhữ Khê | 132,0 | 132,0 |
|
|
|
|
4 | Mỹ Bằng | 158,0 | 158,0 |
|
|
|
|
5 | Chân Sơn | 60,0 | 60,0 |
|
|
|
|
6 | Tân Long | 67,0 | 65,0 | 2,7 | 2,7 |
|
|
7 | Tân Tiến | 100,7 | 71,0 | 29,7 | 6,9 | 11,1 | 11,7 |
8 | Trung Trực | 56,0 | 56,0 |
|
|
|
|
9 | Đội Bình | 125,0 | 125,0 |
|
|
|
|
10 | Nhữ Hán | 109,9 | 99,0 | 10,9 | 4,2 |
| 6,7 |
11 | Phú Lâm | 102,8 | 26,0 | 76,8 | 76,8 |
|
|
12 | Hoàng Khai | 36,0 | 36,0 |
|
|
|
|
13 | Đạo Viên | 30,0 | 30,0 |
|
|
|
|
14 | Kim Phú | 22,1 | 17,0 | 5,1 | 5,1 |
|
|
15 | Trung Môn | 42,0 | 42,0 |
|
|
|
|
16 | Thắng Quân | 132,8 | 116,0 | 16,8 |
|
| 16,8 |
17 | Xuân Vân | 225,0 | 225,0 |
|
|
|
|
18 | Kiến Thiết | 107,0 | 107,0 |
|
|
|
|
19 | Lang Quán | 97,0 | 97,0 |
|
|
|
|
20 | Tứ Quận | 70,0 | 70,0 |
|
|
|
|
21 | Quý Quân | 63,0 | 63,0 |
|
|
|
|
22 | Chiêu Yên | 441,4 | 424,0 | 17,4 | 6,5 |
| 10,9 |
23 | Phúc Ninh | 484,6 | 473,0 | 11,6 | 5,1 |
| 6,5 |
24 | Lực Hành | 59,0 | 59,0 |
|
|
|
|
II | HUYỆN CHIÊM HÓA | 4.520,0 | 3.269,0 | 1.251,0 | 1.125,8 | 60,4 | 64,8 |
1 | Hòa An | 274,5 | 207,0 | 67,5 | 61,2 | 0,2 | 6,1 |
2 | Tân An | 202,1 | 25,0 | 177,1 | 132,1 | 45,1 |
|
3 | Kim Bình | 299,1 | 164,0 | 135,1 | 135,1 |
|
|
4 | Tri Phú | 171,0 | 68,0 | 103,0 | 103,0 |
|
|
5 | Vinh Quang | 404,1 | 311,0 | 93,1 | 93,1 |
|
|
6 | Hà Lang | 69,8 | 34,0 | 35,8 | 35,8 |
|
|
7 | Hòa Phú | 209,1 | 129,0 | 80,1 | 80,1 |
|
|
8 | Nhân Lý | 91,7 | 45,0 | 46,7 | 33,1 | 6,3 | 7,3 |
9 | Phúc Thịnh | 64,0 | 58,0 | 6,0 | 6,0 |
|
|
10 | Tân Thịnh | 143,3 | 123,0 | 120,3 | 99,5 |
| 20,8 |
11 | Trung Hòa | 122,2 | 100,0 | 22,2 | 11,5 | 1,0 | 9,7 |
12 | Xuân Quang | 181,2 | 115,0 | 66,2 | 53,3 | 1,3 | 11,7 |
13 | Yên Nguyên | 236,2 | 204,0 | 32,2 | 28,0 | 4,1 |
|
14 | Bình Nhân | 155,3 | 70,0 | 85,3 | 76,0 |
| 9,2 |
15 | Ngọc Hội | 143,1 | 130,0 | 13,1 | 13,1 |
|
|
16 | Phú Bình | 183,3 | 161,0 | 22,3 | 22,3 |
|
|
17 | Yên Lập | 91,7 | 65,0 | 26,7 | 26,7 |
|
|
18 | Hùng Mỹ | 153,0 | 153,0 |
|
|
|
|
19 | TT Vĩnh Lộc | 57,0 | 57,0 |
|
|
|
|
20 | Trung Hà | 200,0 | 200,0 |
|
|
|
|
21 | Linh Phú | 31,1 |
| 31,1 | 31,1 |
|
|
22 | Minh Quang | 356,1 | 300,0 | 56,1 | 56,1 |
|
|
23 | Tân Mỹ | 170,0 | 156,0 | 14,0 | 14,0 |
|
|
24 | Bình Phú | 7,5 |
| 7,5 | 7,5 |
|
|
25 | Kiên Đài | 9,6 |
| 9,6 | 7,3 | 2,4 |
|
26 | Phúc Sơn | 394,0 | 394,0 |
|
|
|
|
III | HUYỆN HÀM YÊN | 2.148,0 | 1.288,0 | 860,0 | 752,8 | 74,9 | 32,3 |
1 | Bình Xa | 471,6 | 146,0 | 325,6 | 251,2 | 44,2 | 30,2 |
2 | Thái Hòa | 379,2 | 198,0 | 181,2 | 174,8 | 5,9 | 0,6 |
3 | Bằng Cốc | 13,4 |
| 13,4 | 12,0 | 1,4 |
|
4 | Đức Ninh | 189,9 | 184,0 | 5,9 | 5,1 |
| 0,8 |
5 | Hùng Đức | 63,0 | 61,0 | 2,0 | 1,3 |
| 0,7 |
6 | Minh Dân | 169,5 | 161,0 | 8,5 | 8,5 |
|
|
7 | Minh Hương | 141,9 | 67,0 | 74,9 | 74,9 |
|
|
8 | Tân Thành | 163,9 | 123,0 | 40,9 | 39,3 | 1,6 |
|
9 | Thái Sơn | 227,5 | 153,0 | 74,5 | 57,0 | 17,6 |
|
10 | Thành Long | 65,7 |
| 65,7 | 61,9 | 3,8 |
|
11 | Yên Phú | 88,0 | 88,0 |
|
|
|
|
12 | Bạch Xa | 7,7 |
| 7,7 | 7,7 |
|
|
13 | Minh Khương | 32,4 |
| 32,4 | 32,4 |
|
|
14 | Nhân Mục | 67,7 | 49,0 | 18,7 | 18,2 | 0,5 |
|
15 | Phù Lưu | 66,5 | 58,0 | 8,5 | 8,5 |
|
|
IV | HUYỆN SƠN DƯƠNG | 5.270,0 | 4.150,0 | 1.120,0 | 897,6 | 158,0 | 64,4 |
1 | C ty đường | 874,0 | 874,0 |
|
|
|
|
2 | Đại Phú | 378,5 | 368,5 | 10,0 | 9,5 |
| 0,5 |
3 | Phúc Ứng | 192,6 | 52,5 | 140,1 | 125,4 |
| 14,7 |
4 | Quyết Thắng | 279,7 | 100,0 | 179,7 | 179,7 |
|
|
5 | Bình Yên | 86,8 | 22,7 | 64,1 | 51,1 | 11,7 | 1,3 |
6 | Hợp Thành | 90,0 | 26,4 | 63,6 | 35,2 | 25,9 | 2,6 |
7 | Thượng Ấm | 50,8 | 50,8 |
|
|
|
|
8 | Tú Thịnh | 94,3 | 50,0 | 44,3 | 35,0 | 2,7 | 6,6 |
9 | Sơn Nam | 244,3 | 100,0 | 144,3 | 108,1 | 23,9 | 12,2 |
10 | Phú Lương | 378,4 | 378,4 |
|
|
|
|
11 | Tam Đa | 372,9 | 339,6 | 33,3 | 32,5 | 0,4 | 0,4 |
12 | Hợp Hòa | 164,6 | 102,2 | 62,4 | 62,4 |
|
|
13 | Đông Lợi | 244,7 | 244,7 |
|
|
|
|
14 | Hào Phú | 213,4 | 183,3 | 30,1 | 24,0 | 6,0 | 0,1 |
15 | Cấp Tiến | 111,2 | 100,6 | 10,6 | 10,6 |
|
|
16 | Chi Thiết | 150,7 | 130,0 | 20,7 | 18,7 | 2,1 |
|
17 | Đông Thọ | 142,4 | 111,1 | 31,3 | 31,3 |
|
|
18 | Tuân Lộ | 251,3 | 251,3 |
|
|
|
|
19 | Văn Phú | 176,9 | 176,9 |
|
|
|
|
20 | Vĩnh Lợi | 3,0 |
| 3,0 | 1,3 | 1,6 | 0,1 |
21 | Kháng Nhật | 22,3 |
| 22,3 | 10,6 | 11,7 |
|
22 | Thiện Kế | 50,0 | 50,0 |
|
|
|
|
23 | Chè Tân Trào | 157,1 | 124,4 | 32,7 |
| 16,9 | 15,8 |
24 | Lương Thiện | 79,4 | 16,1 | 63,3 | 59,6 |
| 3,7 |
25 | Minh Thanh | 30,9 |
| 30,9 | 9,7 | 17,0 | 4,3 |
26 | Tân Trào | 49,0 | 24,0 | 25,0 | 0,3 | 24,7 |
|
27 | Thanh Phát | 7,8 | 7,8 |
|
|
|
|
28 | Xã Ninh Lai | 31,0 | 21,0 | 10,0 | 10,0 |
|
|
29 | Hồng Lạc | 60,3 | 41,6 | 18,7 | 8,3 | 8,8 | 1,6 |
30 | Sầm Dương | 9,6 | 9,6 |
|
|
|
|
31 | Lâm Xuyên | 47,9 | 30,6 | 17,3 | 17,2 |
| 0,1 |
32 | Lân Trường | 36,2 | 36,2 |
|
|
|
|
33 | Đồng Quý | 81,2 | 48,0 | 33,2 | 30,6 | 2,1 | 0,5 |
34 | Trại giam QT | 50,0 | 50,0 |
|
|
|
|
35 | Vân Sơn | 57,1 | 27,7 | 29,4 | 26,8 | 2,6 |
|
V | TP TUYÊN QUANG | 570,0 | 472,0 | 98,0 | 64,6 | 17,0 | 16,4 |
1 | Đội Cấn | 146,0 | 107,0 | 39,0 | 36,3 | 1,7 | 1,0 |
2 | Lưỡng Vượng | 99,1 | 80,0 | 19,1 | 10,5 |
| 8,6 |
3 | An Khang | 65,3 | 55,0 | 10,3 | 7,1 | 2,5 | 0,6 |
5 | Thái Long | 63,3 | 47,0 | 16,3 | 2,5 | 12,7 | 1,1 |
6 | P.Tân Hà | 13,3 |
| 13,3 | 8,2 |
| 5,1 |
7 | Chè Sông Lô | 183,0 | 183,0 |
|
|
|
|
VI | HUYỆN LÂM BÌNH | 92,0 | 92,0 |
|
|
|
|
1 | Bình An | 55,0 | 55,0 |
|
|
|
|
2 | Hồng Quang | 17,0 | 17,0 |
|
|
|
|
3 | Thổ Bình | 20,0 | 20,0 |
|
|
|
|
VII | HUYỆN NA HANG | 90,0 | 90,0 |
|
|
|
|
1 | TT Na Hang | 10,0 | 10,0 |
|
|
|
|
2 | Thanh Tương | 35,0 | 35,0 |
|
|
|
|
3 | Năng Khả | 45,0 | 45,0 |
|
|
|
|