Quyết định 28/2003/QĐ-UB

Quyết định 28/2003/QĐ-UB Quy chế phối hợp thẩm định cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Quyết định 28/2003/QĐ-UB Quy chế phối hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư đã được thay thế bởi Quyết định 62/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2003/QĐ-UB và được áp dụng kể từ ngày 07/08/2006.

Nội dung toàn văn Quyết định 28/2003/QĐ-UB Quy chế phối hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 28/2003/QĐ-UB

Nha Trang, ngày 13 tháng 03 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THẨM ĐỊNH CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Đầu tư­ nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đầu tư­ nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Luật khuyến khích Đầu tư­ trong nước ( sửa đổi ) số 03/1998/ QH10;
Căn cứ Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư­ nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 51/1999/ NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy đinh chi tiết thi hành Luật khuyến khích Đầu tư trong nước ( sửa đổi) số 03/1998/QH10 ;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính Phủ về việc ban hành quy chế quản lý Đầu tư­ và xây dựng;
Căn cứ Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ về ban hành quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư­ số 12/2000/TT-BKH ngày 15/9/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư­ về việc Hướng dẫn hoạt động Đầu tư­ nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 360 BKH/KCN ngày 9/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hoà trong việc hình thành dự­ án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép Đầu tư­ và quản lý hoạt động các dự án Đầu tư nước ngoài trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất;
Căn cứ Quyết định 275/QĐ -UB ngày 24/1/2000 của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Khánh Hoà về việc uỷ quyền quyết định Đầu tư­ vào Khu công nghiệp;
Xét đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hoà tại tờ trình số 37/KCN ngày 12/02/2003.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thẩm định cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư­ và quản lý đối với các dự án đầu tư

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế quyết đinh số 2716/1999/QĐ-UB ngày 09/08/1999 của UBND tỉnh Khánh Hoà.

Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ Ban nhân dân tỉnh, trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hoà. Giám đốc các Chủ tịch Uỷ Ban Nhân Dân các huyện, thị xã và thành phố Nha Trang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Duân

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THẨM ĐỊNH CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ
( Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2003/QĐ-UB của UBND tỉnh Khánh Hoà ngày 13 tháng 03 năm 2003 )

Chương I:

NHỮNG QUY ĐỊNN CHUNG

Điều 1:

Quy chế này quy định mốt quan hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn trong việc quản lý nhà nước theo chuyên ngành đối với các dự án Đầu tư­ vào các Khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là KCN) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2:

Ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hòa (sau đây gọi tát là BQL) là cơ quan đầu mối hướng dẫn cho các nhà đầu tư về những vấn đề có liên quan đến hồ sơ dự án Đầu tư vào các khu công nghiệp; thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư của các nhà Đầu tư, .kể cả hồ sơ điều chỉnh.thu hồi giấy phép đầu tư;. chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các Doanh nghiệp KCN theo chức năng và thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

Chương II:

THẨM ĐỊNH CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 3: Cấp giấy phép Đầu tư­:

1. Đối với các dự án thuộc diện đăng ký cấp phép Đầu tư được quy định tại điều 105 Nghị định 24/2000/NĐ-CP : trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 106 Nghị định 24/2000/NĐ-CP nếu thấy dự án đáp ứng các yêu cầu theo quy định, BQL phải quyết đinh cấp phép Đầu tư .

2.Đối với các dự án thuộc diện thẩm định thuộc thẩm quyền cấp phép Đầu tư của BQL : BQL xem xét tính hợp lệ của hồ sơ dự án theo quy định tại điều 107 Nghị định 24/2000/NĐ-CP và nội dung thẩm định dự án đầu tư để quyết định cấp phép đầu tư hoặc cần lấy ý kiến các Sở hoặc Bộ có liên quan trước khi quyết định cấp phép đầu tư.

a.Trư­ờng hợp cần phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì BQL gửi hồ sơ dự án đến các cơ quan liên quan trong thời han 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Các cơ quan liên quan trên địa bàn Tỉnh được hỏi ý kiến. khẩn trư­ơng nghiên cứu, góp ý kiến theo chuyên ngành của mình và trả lời bằng văn bản về BQL trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do BQL gửi đến; quá thời hạn nêu trên mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận với hồ sơ dự án.

Trong thời hạn 10 (mười)ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, BQL quyết định việc cấp Giấy phép Đầu tư­ hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép cho nhà Đầu tư, đồng sao gởi cho các cơ quan liên quan .

b.Trư­ờng hợp cần phải lấy ý đến của các Bộ, ngành có liên quan thì BQL gửi hồ sơ dự án đến các Bộ, ngành có liên quan trong thời hạn 02(hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ BQL quyết định việc cấp Giấy phép Đầu tư­ hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp phép cho nhà Đầu tư­, đồng sao gởi cho cán Bộ, ngành có liên quan .

3 . Đối với dự án không thuộc thẩm quyền cấp phấp Đầu tư­ của BQL:

BQL tiếp nhận đủ hồ sơ d­ự án hợp lệ, giữ lại 01 bộ hồ sơ ( bản sao) và trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ chuyển toàn bộ hồ sơ dự án còn lại, kèm theo ý kiến của BQL đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư­ để tổ chức thẩm định và cấp phép Đầu tư theo quy đinh.

Điều 4: Điều chinh. thu hồi Giấy phép Đầu tư­:

1. Đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp phép Đầu tư­ của Bộ Kế hoạch và Đầu t­ư cấp phép : BQL tiếp nhận và chuyển hồ sơ theo quy định tại điểm 3 điều 3 quy chế này.

2. Đốt với dự án thuộc thẩm quyền cấp phép Đầu tư­ của BQL:

a. Dự án điều chỉnh Giấy phép Đầu tư­ thuộc diện cấp phép Đầu tư­ được quy định tai điểm 1.2 điều 3 của Quy chế này. Thời hạn thực hiện điều chỉnh hoặc trả lời cho Doanh nghiệp bằng văn bản: trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận.

b. Dự án điều chỉnh Giấy phép Đầu tư được quy định tai điều 16 Thông t­ư 12/2000/TT-BKH : BQL tiếp nhận hồ sơ hợp lê. trong thời hạn 02(hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, BQL có văn bản xin ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư­ Sau khi có ý liên chấp thuận bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, BQL sẽ có quyết định điều chỉnh Giấy phép Đầu tư­ hoặc văn bản trả lời cho Doanh nghiệp trong thời hạn 5 ngày.

c. Trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày ban hành Quyết định điều chỉnh, 1 thu hồi Giấy phép Đầu tư, BQL phải gửi bản sao Quyết định đến các cơ quan hữu quan.

Điều 5:

Mọi yêu cầu của BQL đối với nhà Đầu tư­ về việc sửa đổi bổ sung hồ sơ xin cấp phép Đầu tư, giấy phép điều chỉnh, được thực hiện bằng văn bản trong thời hạn 5(năm) ngày làm việc kề từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án.

Các thời hạn nêu ở điều 3,4 không kể thời gian nhà Đầu tư­ phải giải trình, sửa đổi bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép Đầu tư­.

Chương III:

THẨM ĐỊNH CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIÁY PHÉP ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC:

Điều 6: Đối với các nhà Đầu tư­ trong nước khi Đầu tư­ vào Khu công nghiệp phải lập hồ sơ đăng ký với BQL. Hồ sơ đăng ký được quy định tại phụ lục 01 của quy chế này.

Điều 7: Khi nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, BQL ban hành quyết định chấp thuận Đầu tư­ theo mẫu đính kèm quy định này và quản lý dự án theo chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật theo hiện hành và theo quy chế này.

Chương IV:

QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG

Điều 8: Sau khi cấp giấy phép Đầu tư­ hoặc quyết định chấp thuận Đầu tư, BQT có trách nhiệm căn cứ trên quy hoạch chi tiết các Khu công nghiệp được Bộ Xây Dựng phê duyệt. cấp chứng chỉ quy hoạch cho nhà Đầu tư để chủ Đầu tư làm căn cứ ký hợp đồng với các đơn vị tư vấn thiết kế có đủ năng lực và tư cách pháp nhân thực hiện việc thiết kế kỹ thuật công trình.

Điều 9:

Tr­ước khi khởi công, Công ty phát triển hạ tầng có trách nhiệm lập biên bản với chủ Đầu tư về việc cắm mốc định vị công trình. các điểm đấu nối công trình kỹ thuật hạ tầng của dự án vào hệ thống công trình kỹ thuật chung phù hợp với quy hoạch Khu công nghiệp được duyệt, đồng thời tổ chức kiểm tra các nội dung đã trong biên bản trong quá trình thi công.

Điều 10:

1. Sở xây dựng chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trình của chủ Đầu tư­ đối với dự án có vốn Đầu tư nước ngoài, tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật và trình UBND Tỉnh quyết định chấp thuận thiết kế kỹ thuật. Trong quá trình thấm định thiết kế kỹ thuật. Sở xây dựng có thể trư­ng cầu ý kiến các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành khi xét thấy cần thiết.

2. Thời gian thẩm định và phê duyệt không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ

sơ theo quy định. Quá thời hạn trên mà UBND tỉnh hoặc Sở Xây dựng không thông báo kết quả thẩm định thì chủ Đầu tư­ được tiến hành xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã nộp.

3. BQL có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt để quản lý.

Điều 11:

1. Trong quá trình thực hiện dự án, Xây dựng có trách nhiêm chủ trì phối hợp với BQL kiểm tra viên thực hiện quy hoạch, thiết kế kỹ thuật công trình và các quy phạm xây d­ựng đối với các dự án Đầu tư vào các Khu công nghiệp Khánh Hoà theo định kỳ hoặc đột xuất.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn công và báo cáo quyết toán vốn công trình của chủ Đầu tư­ để làm cơ sở xem xét cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình theo quy định hiện hành.

Điều 12:

Sau khi nhận được thông báo của chủ Đầu tư­ về việc kết thúc xây dựng và đưa công trình vào sử dụng, BQL có trách nhiệm chủ trì với Sở Xây dựng, Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy để tổ chức kiểm tra xác nhận đư­a công trình vào sử dụng.

Điều 13:

Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy Khánh Hòa có trách nhiệm:

1. Trước khi khởi công. tiếp nhận và xem xét hồ sơ đăng ký về thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháy của dự án có đính kèm sơ đồ tổng mặt bằng; đồng thời có trách nhiêm cấp Văn bản chấp thuận về thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháy của dự án có đính kèm sơ đồ tổng mặt bằng trong thời hạn 10 (mư­ời) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Kiểm tra và giám sát thi công các công trình lắp đặt trang, thiết bị về phòng cháy, chữa cháy.

3. Tổ chức nghiệm thu sau khi dự án kết thúc xây dựng.

4. Hướng dẫn. đôn đốc chủ Đầu tư­ lập ph­ương án phòng cháy chữa cháy tại chỗ và tổ chức tập huấn phòng cháy chữa cháy cho dự án.

5. Gửi các hồ sơ phòng cháy chữa cháy liên quan của dự án về BQL để phối hợp quản lý.

Chương V:

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Điều 14:

Công ty phát triển hạ tầng có trách nhiệm kiểm soát môi trư­ờng toàn KCN:

1. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong việc đánh giá tác động môi trư­ờng dự án xây dựng cơ sở hạ tầng KCN.

2. Tăng cư­ờng công tác theo dõi, kiềm tra, quan trắc chất lư­ợng môi trư­ờng bên trong và khu vực xung quanh KCN theo đúng cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trư­ờng;

3. Giám sát việc thực hiên trách nhiệm bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp KCN để ứng cứu kip thời sự­ cố môi trường và xử lý trách nhiệm theo hợp đồng cung cấp dịch vụ đã kể đồng thời báo cáo kịp thời cho BQL và Sở Khoa học công nghệ và môi trường biết các hành vi vi phạm của các doanh nghiệp KCN để xử lý.

Điều 15:

Sở Khoa học công nghệ và môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của các dự án Đầu tư­ và xem xét cấp phiếu xác nhận trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lê.

Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu. Sở Khoa học công nghệ và môi trường phải thông báo cho chủ dự án biết để bổ sung và điều chỉnh trong vòng 03 (ba) ngày.

Điều 16:

Sau khi nhân được thông báo của chủ Đầu tư­ đề nghị kiểm tra công trình xử lý chất thải đề đưa vào sử dụng, BQL có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học công nghệ và môi trường để tổ chức kiểm tra xác nhận đư­a công trình vào sử dụng

Điều 17:

Trong suốt quá trình vận hành của dự án, Sở Khoa học công nghệ và môi trường chủ trì phối hợp với BQL kiểm tra việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và viẹc kiểm soát ô nhiễm của các Doanh nghiệp Khu công nghiệp, công ty phát triển hạ tầng theo định kỳ hoặc đột xuất; đồng thời xử lý các vi phạm quy định về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền.

Chương VI:

QUẢN VỀ LAO ĐỘNG

Điều 18: BQL Có trách nhiệm:

1. Theo dõi kiểm tra việc thực hiện các chính sách chế độ đối với ng­ười lao động như tiền lương, tiền thư­ởng, bảo hiểm xã hội, thời gian làm việc, nghỉ ngơi bồi thư­ờng tai nạn lao động trong các Doanh nghiệp Khu công nghiệp theo quy định pháp luật về lao động

2. Hướng dẫn các Doanh nghiệp giao kết hợp đồng lao động. xây dựng nội quy lao động, ký kết thoả ư­ớc lao động tập thể theo đúng quy định của pháp luật Hướng dẫn, lập hồ sơ cấp sổ lao đông cho ngư­ời lao động trong các Doanh nghiệp Khu công nghiệp để Doanh nghiệp chuyển đến Sở lao động Th­ương binh và Xã hội để thực hiện cấp sổ.

3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định về an toàn lao động. vệ sinh lao động, về việc thực hiện các chế độ bảo hộ lao động.

4. Hướng dẫn các doanh nghiệp thành lập Hội đồng hòa giải cơ sở theo quy định của Luật lao động. cử Hòa giải viên để hòa giải các tranh chấp lao động ở những nơi chưa có Hội đồng hòa giải.

Khi có tranh chấp lao động tập thể, đình công xảy ra tại các doanh nghiệp BQL hướng dẫn các bên tranh chấp thực hiện đúng thủ tục theo luật định; và thông báo kịp thời với Sở Lao đông Thương binh và Xã hội và Liên đoàn Lao động tỉnh để phối hợp giải quyết.

5.Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và cấp phép lao động cho ng­ười lao động nước ngoài theo quy định hiện hành.

6. Theo dõi và báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất báo cáo về Sở Lao động Thương binh và Xã hội tình hình quản lý sử dụng lao động trong Khu công nghiệp.

7. Hướng dẫn và xác nhận việc khai trình sử dụng lao động của các doanh nghiệp.

Điều 19: Sở Lao động Thư­ơng binh và Xã hội có trách nhiệm :

1. Tiếp nhận hồ sơ và xem xét cấp sổ lao động.

2. Trong vòng 20( hai mươi ) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khai báo đăng ký xin cấp phép sử dụng ( lần đầu và gia hạn ) các loại máy móc, thiết bị vật t­ư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo đề nghị của Doanh nghiệp, Thanh tra nhà nước về an toàn lao động thuộc Sở Lao đông Thư­ơng binh và Xã hội thực hiện việc cấp và chuyển Giấy phép cho Doanh nghiệp.

3. Phối hợp với BQL khi có yêu cầu để tiến hành kiểm tra thanh tra các quy định của pháp luật về lao động, điều tra tai nạn lao động xảy ra và giải quyết tranh chấp lao động, đình công.

4. Quyết định các biện pháp chế tài theo thẩm quyền, phối hợp trong việc giải quyết các tranh chấp lao động, đình công xảy ra tại các Doanh nghiệp Khu công nghiệp.

5. Tiếp nhận hồ sơ khai báo đăng để xin cấp phép sử dụng các loại máy móc thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động cho Thanh tra Nhà nước về an toàn lao đông thuộc Sở Lao đông Th­ương binh và Xã hội để xem xét cấp phép.

Chương VII:

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - THUẾ

Điều 20: BQL có trách nhiệm :

1. Hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ đăng ký chế độ kế toán và chấp thuận đăng ký chế độ kế toán đối với các Doanh nghiệp đầu tư­ nước ngoài theo công văn số 1067/TC-CĐKT ngày 6/4/1998 của Bộ Tài chính.

2. Phối hợp với Sở Tài chính Vật giá kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về tài chính kế toán.

Điều 21: Sở Tài chính Vật giá có trách nhiệm:

1. Hướng dẫn các Doanh nghiệp Khu công nghiệp th­ực hiện các quy đinh của pháp luật về công tác kế toán tài chính.

2.Chủ trì phối hợp với BQL kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách tài chính kế toán. thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê. Xử lý các vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 22: Cục thuế tỉnh Khánh Hoà có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các Doanh nghiệp Khu công nghiệp thực hiện các quy định pháp luật về thuế, về công tác kế toán kiểm toán.

Chương VIII:

QUẢN LÝ AN NINH TRẬT TỰ CÔNG CỘNG

Điều 23: Công ty phát triển hạ tầng có trách nhiệm tổ chức lực lư­ợng bảo vệ phối hợp với cơ quan công an giữ gìn an ninh trật tự công cộng trong Khu công nghiệp, bảo vệ tài sản của mình và phối hợp bảo vê tài sản của các Doanh nghiệp Khu công nghiệp.

Điều 24: Công an tỉnh Khánh Hoà có trách nhiêm:

1. Tổ chức lực lư­ợng tại các Khu công nghiệp để thực hiên việc quán lý hộ khẩu quản lý người lao động nước ngoài và giữ gìn an ninh trật tự trong Khu công nghiệp.

2. Trợ giúp, phối hợp các Doanh nghiệp trong việc đảm bảo an ninh trật tự của các Doanh nghiệp Khu công nghiệp khu Doanh nghiệp yêu cầu.

3. Thông báo cho Ban quản lý các KCN Khánh Hòa biết để phối hợp giải quyết khi có những vi phạm cần xử lý.

Điều 25: UBND huyện, xã nơi có Khu công nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo các lực lượng bảo vệ an ninh trật tự, phối hợp với công ty phát triển hạ tầng, các Doanh nghiệp Khu công nghiệp để đảm bảo an ninh trật tự, an toàn công cộng tại Khu công nghiệp.

Điều 26: BQL có nhiệm vụ phối hợp với cơ quan Công an, Công ty phát triển hạ tầng trong việc kiềm tra công tác giữ gìn an ninh trật công cộng trong Khu công nghiệp, đề xuất với cơ quan công an những biện pháp, chủ trư­ơng thực hiện công tác an ninh trật tự.

Doanh nghiệp Khu công nghiệp có trách nhiệm tổ chức lực l­ượng bảo vệ tài sản an ninh trật tự trong hàng rào Doanh nghiệp của mình, giáo dục công nhân chấp hành các quy định về an ninh trật tự nơi công cộng trong Khu công nghiệp.

Chương IX:

QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU

Điều 27: BQL chịu trách nhiệm phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng năm do các Doanh nghiệp Khu công nghiệp đăng ký theo uỷ quyền của Bộ Thương Mại.

Điều 28: Cục thuế tỉnh Khánh Hoà chịu trách nhiệm quyết toán việc sử dụng nguyên liệu vật tư được miễn thuế nhập khẩu đưa vào sản xuất của Doanh nghiệp và giám sát việc sử dụng hàng hoá miễn thuế.

Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán và xử lý các vi phạm về thuế của các Doanh nghiệp theo quy định hiện hành.

Điều 29: Cục Hải quan có trách nhiệm quản lý công tác xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp Khu công nghiệp và thực hiện việc kiểm tra, giám sát và xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương X:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 30: Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với các Doanh nghiệp trong Khu công nghiệp:

Việc kiểm tra các Doanh nghiệp trong Khu công nghiệp của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành phải thông qua đầu mối là BQL và được thực hiện theo nguyên tắc sau:

a.Nếu tiến hành kiểm tra theo định kỳ thì phải thông báo bằng văn bản kế hoạch kiểm tra cho BQL từ đầu năm.

b.Nếu thực hiện việc kiểm tra đột xuất thì phải thông báo cho BQL ít nhất 01(một) ngày làm việc trước ngày kiểm tra.

c. Trong trường hợp phát hiện Doanh nghiệp có dấu hiệu v phạm pháp luật thì các cơ quan quan lý nhà nước chuyên ngành về thuế, Hải quan được tiến hành kiểm tra đột xuất và thông báo cho BQL trong vòng 12 (mư­ời hai) giờ kể từ thời điểm kiểm tra. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên bản có chữ ký của đại diện đoàn kiểm tra và đại diện Doanh nghiệp được kiểm tra gởi đến BQL. Uỷ Ban nhân Dân tỉnh Khánh Hoà trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kề từ ngày kết thúc kiểm tra.

Điều 31:

BQL có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành hướng dẫn các Doanh nghiệp Khu công nghiệp và Công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp thực hiện các quy định quản lý trong từng lĩnh vực theo quy định pháp luật.

Các vấn đề khác không đề cập trong quy chế này, BQL và các cơ quan hữu quan căn cứ văn bản pháp luật hiện hành và chức năng của đơn vị để thực hiện.

 

Phụ lục 1: Mẫu đơn đăng ký đầu tư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------

Nha Trang, ngày.......tháng.........năm...........

ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: Ban quản lý các KCN Khánh Hòa

 

- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10;

- Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư­ trong nư­ớc (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20-05-1998;

- Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24-04-1997 của Chính phủ ban hành quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;

- Căn cứ Quyết định số ............./QĐ-UB ngày..........tháng.............năm.......của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy chế phối hợp.....

Chúng tôi ký tên dư­ới đây trình Ban quản lý các KCN Khánh Hòa đăng ký đầu tư­ vào... theo các nội dung sau:

I. CHỦ ĐẦU TƯ:

- Công ty:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.. . do...... . ngày ..... tháng ...... năm.......

- Do ông (bà): . ................................ Làm Giám đốc

- Trụ sở chính đặt tại: ………………………. ĐT:.................. Fax:.......................

II. Dự ÁN ĐẦU TƯ­:

1. Tên dự án:

2. Mục tiêu hoạt động chính của dự án:

3. Mặt bằng địa điểm xây dựng:

- Địa điểm:

- Lô đất:

- Diện tích đất:

4. Thời gian hoạt động của dự án:

5. Vốn đầu tư­:

5.1. Tổng vốn đầu tư­:

Tài sản cố định

- Lư­u động

5.2. Nguồn vốn:

- Vốn chủ sở hữu:

- Vốn vay:

6. Danh mục các sản phẩm chủ yếu và dự kiến tỷ lệ xuất khẩu:

7. Quy trình công nghệ:

8. Danh mục máy móc, thiết bị và ph­ương tiện vận chuyển:

9. Môi trư­ờng:

10. Các nhu cầu cho sản xuất:

10.1. Nhu cấu về lao động:

10.2. Nhu cầu về điện:

10.3. Nhu cầu về n­ước:

10.4. Nhu cầu nguyên vật liệu chính và nguồn cung cấp:

11. Tiến độ thực hiện dự án:

12. Kiến nghị về ­ưu đãi đầu tư­:

III. CHÚNG TÔI XIN CAM KẾT:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn xin và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, quy chế quản lý Khu công nghiệp, điều lệ quản lý Khu công nghiệp và các quy định khác của Nhà n­ước.

IV. CÁC TÀI LIỆU GỞI KÈM:

1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2. Điều lệ doanh nghiệp

8. Hợp đồng nguyên tắc thuê đất tại Khu công nghiệp...

4. Bản vẽ tổng thể mặt bầng và thiết kế sơ bộ

5. Quyết định bổ nhiệm Giám đốc

6. Biên bản họp HĐQT, HĐ thành viên (nếu là công ty cổ phần, công ty TNHH)

 

 

Nha Trang, ngày .... .. . tháng . . . . . năm. . ..

Công ty...

Giám đốc

(Ký tên và đóng dấu)

 

Phụ lục 2: Mẫu quyết định chấp thuận đầu tư

BAN QUẢN LÝ
CÁC KCN KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:....... /QĐ-CTĐT

Nha Trang. ngày ... .. .tháng....... . ..năm .. ... . .

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA TRƯỞNG BAN BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHÁNH HÒA

"Về việc chấp thuận đầu t­ư của....... vào Khu công nghiệp...”

TRƯỞNG BAN BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP KHÁNH HÒA

 

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10;

- Căn cứ Nghị định số 52 1 CP ngày 08-07-1996 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lýđầu t­ư và xây dựng,

- Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24-05-1997 của Chính phủ về việc ban hành quy chế khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;

- Căn cứ Quyết định số 153119981QĐ-TTg ngày 25-08-1998 của Thủ tư­ớng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hòa,

- Căn cứ Quyết định số 2751QĐ-UB ngày 24-01-2000 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ủy quyền quyết định đầu tư vào Khu công nghiệp;

Xét hổ sơ đăng ký đầu t­ư của. ..

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

Chấp thuận cho Công ty...................đầu tư­ dự án..... ... ........... tại Khu công nghiệp

. . . : . . . Tỉnh Khánh Hòa, với các nội dung chủ yếu sau:

1 Tên dự án:

2. Chủ đầu t­ư:

- Trụ sở:... ĐT:... Fax:...

Giấy phép thành lập (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh):

3. Trụ sở chính:

4. Mục tiêu đầu tư­.

5. Địa điểm, diện tích sử dụng đất và hình thức sử dụng đất:

6. Sản phẩm chủ yếu:

7. Tổng mức đầu t­ư và nguồn vốn:

8. Tiến độ đầu t­ư:

9. Thời gian hoạt động:. .. ....... năm

Điều 2:

Công ty... . .......... . ... . .......... ..... ... có trách nhiệm trả phí sử dụng cơ sở hạ tầng và các dịch vụ khác cho. .............................. .. .............. . theo hợp đồng kinh tế.

Điều 3:

Việc xây dựng mới các công trình của Công ty phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản lý xây dựng cơ bản. Trong quá trình hoạt động Công ty phải thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý chất thải, bảo đảm vệ sinh môi tr­ường, môi sinh, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, các quy định đối với các Doanh nghiệp Khu công nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 24-04-1997 của Chính phủ và Điều lệ Khu công nghiệp Suối Dầu ban hành kèm theo Quyết định số 4989/QĐ-UB ngày 29-12-1999 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

Điều 4:

Chủ đầu tư­ có trách nhiệm triển khai dự án và thực hiện các chế độ báo cáo tình hình triển khai và hoạt động của dự án theo quy định của pháp luật về Ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hòa.

Điều 5:

Quyết định này đ­ược lập thành 03 (ba) bản gốc; một bản cấp cho chủ đầu tư, một bản gửi ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và một bản l­ưu tại Ban quản lý các Khu công nghiệp Khánh Hòa.

Điều 6:

Chủ đầu tư­, các phòng thuộc Ban quân lý các Khu công nghiệp Khánh Hòa và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.

 

 

BAN QUẢN LÝ CÁC KCN KHÁNH HÒA

Tr­ưởng ban

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 28/2003/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu28/2003/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/03/2003
Ngày hiệu lực13/03/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/08/2006
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 28/2003/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 28/2003/QĐ-UB Quy chế phối hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 28/2003/QĐ-UB Quy chế phối hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu28/2003/QĐ-UB
              Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
              Người kýTrần Minh Duân
              Ngày ban hành13/03/2003
              Ngày hiệu lực13/03/2003
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcĐầu tư
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 07/08/2006
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 28/2003/QĐ-UB Quy chế phối hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 28/2003/QĐ-UB Quy chế phối hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư