Quyết định 28/2007/QĐ-UBND bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mới mức thu đã được thay thế bởi Quyết định 19/2010/QĐ-UBND mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2011.
Nội dung toàn văn Quyết định 28/2007/QĐ-UBND bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mới mức thu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2007/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 17 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH, QUY ĐỊNH MỚI MỨC THU, TỶ LỆ SỬ DỤNG VÀ MIỄN THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp lệnh về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp lệnh về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2007 Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 11 về việc điều chỉnh và quy định mới và tỷ lệ sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mới mức thu, quy định tỷ lệ sử dụng và miễn thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
I. Bãi bỏ các loại phí và lệ phí:
1. Bãi bỏ mức thu học phí học lái xe cơ giới đường bộ;
2. Bãi bỏ mức thu học phí trung học, cao đẳng ngoài chỉ tiêu ngân sách;
3. Bãi bỏ mức thu học phí học đại học, cao đẳng và trung học tại chức, mức thu học phí học tại nhà văn hóa thiếu nhi;
4. Bãi bỏ mức thu phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng cá Sông Gianh, Nhật Lệ.
II. Quy định mới các loại phí, lệ phí:
1. Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
III. Điều chỉnh mức thu các loại phí:
1. Học phí: Mức thu học phí tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học hệ đào tạo chính quy;
2. Phí sử dụng cảng cá;
3. Phí vệ sinh: Phí thu gom rác thải tại các huyện, thành phố Đồng Hới.
(Mức thu cụ thể có bản Phụ lục kèm theo)
IV. Quy định mức sử dụng phí, lệ phí cho các đơn vị như sau:
1. Học phí, phí vệ sinh để lại đơn vị thu 100%;
2. Các loại phí khác để lại đơn vị thu 80%, nộp ngân sách 20%;
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực để lại đơn vị thu 10%, nộp ngân sách 90%.
V. Miễn thu một số loại phí, lệ phí sau:
1. Phí an ninh trật tự: Miễn thu phí an ninh trật tự cho các tổ chức, cá nhân;
2. Phí phòng chống thiên tai: Miễn thu phí phòng chống thiên tai đối với các tổ chức, cá nhân;
3. Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân: Miễn thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân khi đăng ký kinh doanh lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với:
- Khai sinh, kết hôn, khai tử;
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch;
- Cấp sổ hộ khẩu gia đình;
- Cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;
- Cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn;
- Cấp giấy chứng minh nhân dân.
4. Lệ phí địa chính: Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ các hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
CÁC MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(kèm theo Quết định số 28/2007/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Khoản mục | ĐVT | Mức thu |
I | Các loại phí, lệ phí quy định mới |
|
|
1 | Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp: |
|
|
1.1 | Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công phá dỡ công trình. | đ/lần | 3.000.000 |
1.2 | Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền. | đ/lần | 2.500.000 |
1.3 | Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm. | đ/lần | 2.000.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực | đ/lần | 700.000 |
II | Các mức phí điều chỉnh |
|
|
1 | Mức thu học phí: Học phí tại các trường trung học, cao đẳng, đại học hệ chính quy |
|
|
1.1 | Hệ trung cấp | đ/tháng | 100.000 |
1.2 | Hệ cao đẳng | đ/tháng | 150.000 |
1.3 | Hệ đại học | đ/tháng | 180.000 |
2 | Phí sử dụng cảng cá |
|
|
2.1 | Tàu thuyền đánh cá cập cảng |
|
|
| - Có công suất 6 đến 12 CV | đ/lần | 5.000 |
| - Có công suất 13 đến 30 CV | đ/lần | 10.000 |
| - Có công suất 31 đến 90 CV | đ/lần | 20.000 |
| - Có công suất 91 đến 200 CV | đ/lần | 30.000 |
| - Có công suất trên 200 CV | đ/lần | 50.000 |
2.2 | Tàu thuyền vận tải cập cảng |
|
|
| - Có trọng tải dưới 5 tấn | đ/lần | 10.000 |
| - Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn | đ/lần | 20.000 |
| - Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn | đ/lần | 50.000 |
| - Có trọng tải trên 100 tấn | đ/lần | 80.000 |
2.3 | Đối với phương tiện ra vào cảng | đ/lần |
|
| - Xe máy, xích lô, xe ba gác | đ/lần | 1.000 |
| - Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | đ/lần | 5.000 |
| - Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn | đ/lần | 10.000 |
| - Phương tiện có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 5 tấn | đ/lần | 15.000 |
| - Phương tiện có trọng tải từ trên 5 đến 10 tấn | đ/lần | 20.000 |
| - Phương tiện có trọng tải từ trên 10 tấn | đ/lần | 25.000 |
2.4 | Đối với hàng hóa qua cảng |
|
|
| - Hàng thủy, hải sản, động vật sống | đ/tấn | 10.000 |
| - Hàng hóa là container | đ/lần | 35.000 |
| - Các loại hàng khác | đ/tấn | 4.000 |
2.5 | Thuê mặt bằng tại cảng cá |
|
|
a. | Loại không có mái che |
|
|
| - Khu vực tiếp giáp với đường chính | đ/m2/tháng | 1.700 |
| - Các khu vực còn lại | đ/m2/tháng | 1.250 |
b. | Loại có mái che | đ/m2/tháng | 5.000 |
3 | Phí vệ sinh: Phí thu gom rác thải |
|
|
3.1 | Tại các huyện |
|
|
| - Các đơn vị sản xuất | đ/m3 | 100.000 |
| - Trường học, trung tâm văn hóa, các cơ quan HCSN, lực lượng vũ trang, trụ sở các DN | đ/tháng | 60.000 |
| - Trường mầm non, trường mẫu giáo tại xã | đ/tháng | 60.000 |
| - Trường mầm non, trường mẫu giáo tại thị trấn | đ/tháng | 70.000 |
| - Bến xe | đ/m3 | 100.000 |
| - Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ tại các xã | đ/m3 | 80.000 |
| - Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ tại thị trấn, thị tứ | đ/m3 | 100.000 |
| - Bệnh viện, trạm xá, trung tâm y tế dự phòng | đ/m3 | 100.000 |
| - Hộ gia đình tại nông thôn | đ/tháng | 6.000 |
| - Hộ gia đình tại thị trấn, thị tứ | đ/tháng | 10.000 |
3.2 | Tại thành phố Đồng Hới |
|
|
| - Hộ gia đình ở các xã | đ/tháng | 10.000 |
| - Hộ gia đình ở các phường | đ/tháng | 12.000 |
| - Các tàu thuyền tại bến | đ/tháng/chiếc | 15.000 |
| - Văn phòng các cơ quan HCSN, lực lượng, trụ sở các DN | đ/tháng | 100.000 |
| - Chợ, ga tàu: |
|
|
| + Chợ Nam Lý, chợ Đồng Hới | đ/m3 | 160.000 |
| + Chợ Cộn | đ/m3 | 120.000 |
| + Các chợ khác | đ/m3 | 100.000 |
| - Trường học: |
|
|
| + Trường mầm non, trường mẫu giáo tại các xã | đ/tháng | 60.000 |
| + Trường mầm non, trường mẫu giáo tại các phường | đ/tháng | 90.000 |
| + Các trường học còn lại | đ/tháng | 100.000 |
| - Bệnh viện, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố | đ/m3 | 120.000 |
| - Trạm xá các xã, phường | đ/m3 | 100.000 |
| - Vận chuyển rác thải XD, rác tổng hợp | đ/m3 | 150.000 |
| - Bến xe | đ/m3 | 120.000 |